Đề cương ôn thi học kì 1 Địa lí 11 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I Môn: Địa lí 11 Năm học:2015-2016 CHỦ ĐỀ 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Xà HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC-CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI Câu 1: Trình bày Sự phân chia nhóm nước: - Thế giới gồm 2 nhóm nước : + Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI nhiều, HDI cao). + Nhóm nước đang phát triển (ngược lại) Nhóm nước đang phát triển một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ nhất định về công nghiệp( gọi là những nước công nghiệp mới Nics) Câu 2: Trình bày sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước Có chênh lệch lớn về thu nhập bình quân đầu người giữa các nhóm nước, cơ cấu phân theo khu vực kinh tế . Sự khác biệt về các chỉ số xã hội: HDI, Tuổi thọ trung bình. Câu 3: Nêu đặc trưng và tác động của của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế- xã hội thế giới? *Thêi gian xuÊt hiÖn: Cuèi thÕ kû XX, đầu thế kỷ XXI * §Æc trng: - Lµm xuÊt hiÖn vµ bïng næ c«ng nghÖ cao. - Dùa vµo thµnh tùu khoa häc míi víi hµm l¬ng tri thøc cao. - Bèn c«ng nghÖ trô cét: Sinh häc, VËt liÖu, N¨ng lîng, Th«ng tin. - T¸c ®éng m¹nh mÏ vµ s©u s¾c ®Õn ph¸t triÓn kinh tÕ- x· héi. *Tác động; Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động ngày càng sâu sắc, làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức. Câu 4: Nêu một số thành tụ do bốn công nghệ trụ cột tạo ra? Kể tên các nghành dịch vụ cần đến nhiều tri thức? (SGK) CHỦ ĐỀ 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ Câu 1: Trình bày các biểu hiện chủ yếu của tòan cầu hóa kinh tế, Dẫn đến hậu quả gì? Biểu hiện: - Thương mại quốc tế phát triển nhanh. - Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh. Đề cương ôn thi học kì 1 Địa li 11 - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. - Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế a. Mặt tích cực: - Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn cầu. - Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ. - Tăng cường hợp tác giữa các nước theo hướng ngày càng toàn diện trên pham vi toàn cầu. b. Mặt tiêu cực: Gia tăng khoảng cáh giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội, cũng như giữa các nước. Câu 2: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào? (Nguyên nhân) Do sự phát triển không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới các quốc gia có những nét tương đồng chung đã liên kết lại với nhau. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, AFEC, MERCOSUR.( SGK) Câu 3: Hệ quả khu vực hóa kinh tế: a. Mặt tích cực: - Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. - Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ. - Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo thị trường khu vực lớn hơn. - Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới. b. Mặt tiêu cực: - Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia. - Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ sản phẩm CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU Câu 1: Vấn Đề về Dân Số: 1. Bùng nổ dân số: - Dân số thế giới tăng nhanh dẫn tưói bùng nổ dân số. Năm 2005: 6477 triệu người. - Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm chậm ở nhóm nước đang phát triển. - Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn. - Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu hướng chựng lại. - Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với phát triển kinh tế, tài nguyên, môi trường, và chất lượng cộc sống. 2. Già hoá dân số: - Dân số thế giới ngày càng già đi: + Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng. Đề cương ôn thi học kì 1 Địa lí 11 + Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngày càng giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng. - Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển: + Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh. + Cơ cấu dân số già. - Hậu quả: + Thiếu lao động bổ sung + Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn. Câu 2:Dân số tăng nhanh gây hậu quả gì đến kinh tế xã hội? +khó khăn trong việc giải quyết việc làm, sắp xếp lao động +Làm giảm GDP và các chỉ tiêu kinh tế theo đầu người Câu 3: Vấn Đề môi trường; Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Biến đổi khí hậu toàn cầu - Nhiệt độ khí quyển tăng - Mưa axít - Thải khí CO2 tăng gây hiệu ứng nhà kính - Chủ yếu từ ngành sản xuất điện và các ngành công nghiệp sử dụng than đốt. - Băng tan - Mực nước biển tăng - Ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh hoạt và sản xuất Cắt giảm lượng CO2, SO2, NO2, CH4 trong sản xuất và sinh hoạt Suy giảm tầng ôdôn Tầng ô-dôn bị thủng, kích thước lỗ thủng ngày càng lớn Hoạt động công nghiệp và sinh hoạt thải khí CFCs, SO2 Ảnh hưởng đến sức khoẻ, mùa màng, sinh vật thuỷ sinh Cắt giảm lượng CFCs trong sinh hoạt và sản xuất Ô nhiễm nguồn nước ngọt và đại dương - Ô nhiễm nguồn nước ngọt nghiêm trọng - Ô nhiễm nguồn nước biển - Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt -Việc vận chuyển dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ - Thiếu nguồn nước sạch - Ảnh hưởng đến sức khỏe con người - Ảnh hưởng đến sinh vật thuỷ sinh - Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lí chất thải - Đảm bảo an toàn hàng hải Suy giảm đa dạng sinh học Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng, nhiều hệ sinh thái bị biết mất Khai thác thiên nhiên quá mức, thiếu hiểu biết trong sử dụng tự nhiên - Mất đi nhiều loài sinh vật, nguồn thực phẩm, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệu - Mất cân bằng sinh thái - Xây dựng các khu bảo tồn tự nhiên - Có ý thức bảo vệ tự nhiên - Khai thác sử dụng hợp lí Đề cương ôn thi học kì 1 Địa lí 11 Câu 4: Giải thích câu nói: Trong bảo vệ môi trường, cần phải “tư duy toàn cầu hành động địa phương”(THAM Khảo) - Phải tư duy toàn cầu vì: Sự biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường nước và sự suy giảm đa dạng sinh học đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu, chứ không phải tại một số quốc gia hay môt khu vực nào trên Trái Đất. Vì nó tuần theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí: đó là quy luật về mỗi quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và mỗi bộ phần của lớp vỏ địa lí. - Hành động địa phương vì: sự biến đổi, ô nhiễm và suy giảm đa dạng sinh học ở các quốc gia, các khu vực khác nhau trên Trái Đất, không giống nhau về mức độ. Do vậy, ở các địa phương khác nhau trên Trái Đất tùy theo mức độ ô nhiễm môi trường mà có những biện pháp cụ thể khác nhau. CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC ( THAM KHẢO) j CHÂU PHI: Câu 1: Trình bày vấn đề tự nhiên của châu phi: - Các loại cảnh quan đa dạng : xa van và xa van rừng, hoang mạc và bán hoang mạc. - Khí hậu đặc trưng: Khô nóng. - Tài nguyên nổi bật: + Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, đặc biệt là kim cương.--> cạn kiệt + Rừng chiếm diện tích khá lớn. - Hiện trạng: Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc hóa. - Biện pháp: + Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí. + Tăng cường thủy lợi hóa. + Trồng rừng. Câu 2: Trình bày về dân cư , xã hội Của Châu Phi: 1. Dân cư: a. Đặc điểm: - Tỷ suất sinh cao. - Tỷ suất tử cao. - Dân số tự tăng nhanh. - Tuổi thọ trung bình thấp. - Trình độ dân trí thấp.(HDI thấp) 2. Xã hội: - Nhiều hủ tục lạc hậu. - Xung đột sắc tộc, tôn giáo. - Bệnh tật hoành hành, đe dọa: HIV, sốt rét... - Chỉ số HDI thấp. -Tình trạng đối nghèo - Được sự giúp đỡ của nhiều nước trong đó có Việt Nam Đề cương ôn thi học kì 1 Địa lí 11 Câu 3: Vấn đề về Kinh Tế Châu Phi -Nền kinh tế kém phát triển: -Đóng góp 1,9% GDP tòan cầu. *Nguyên Nhân: - Tầng bị thực dân thống trị. - Xung đột sắc tộc. - Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước. - Dân số tăng nhanh. - Trình Độ dân trí thấp. MĨ LA TINH: Câu 1: Nêu các vấn đề về tự nhiên, dân cư xã hội của Mĩ La tinh: 1. Tự nhiên: - Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xa van cỏ. - Khoáng sản: đa dạng: Kim loại màu, kim loại quý và năng lượng.--> pt nhiều nghành công nghiệp - Đất đai, khí hậu thuận lợi trồng cây nhiệt đới, chăn nuôi gia súc lớn. - Khó khăn: Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ phận dân cư không được hưởng các nguồn lợi này. 2. Dân cư và xã hội: - Cải cách ruộng đất không triệt để. - Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn. - Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn 37%- 62%. - Dân thành thị cao chiếm 75% dân số. Câu 2: nêu các vấn đề về kinh tế: 1. Thực trạng: - Nền kinh phát triển thiếu ổn định, không điều : Tốc độ tăng trưởng GDP thấp, dao động mạnh. 2. Nguyên nhân: - Tình hình chính trị thiếu ổn định. - Duy trì chế độ phong kiến lâu. - Các thế lực thiên chúa giáo cản trở. - Chưa xây dựng đường lối đúng đắn 3. Biện pháp: - Củng cố bộ máy nhà nước. - Phát triển giáo dục. - Quốc hữu hoá 1 số ngành kinh tế. - Tiến hành công nghiệp hoá. -Tăng cường và mở rộng buôn bán với thế giới. Câu 3: Vì sao các nước Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao? Đề cương ôn thi học kì 1 Địa lí 11 - Tuy đã giành độc lập song nhiều nước vẫn duy trì cơ cấu xã hội phong kiến. Các thế lực tôn giáo bảo thủ tiếp tục cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội. - Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập tự chủ, còn phụ thuộc nhiều vào tư bản nước ngoài, nhất là Hoa Kì. - Quá trình cải cách kinh tế của nhiều nước đã vấp phải sự phản ứng của các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có. TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á: Câu 1: Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và Trung Á: TÂY NAM Á TRUNG Á - Có 20 quốc gia. - Diện tích: Khoảng 7 triệu km2. - Dân số: Gần 323 triệu người. - Vị trí địa lí: Nằm ở Tây Nam châu Á, nơi tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên kênh đào Xuy ê là đường hằng hải quốc tế quan trọng từ Á sang Âu.. - Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, giao thông, quân sự. - Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu khô, nóng, nhiều núi, cao nguyên và hoang mạc. - Tài nguyên, khoáng sản: Giàu dầu mỏ nhát thế giới: 50% trử lượng dầu mỏ thế giới. - Đặc điểm xã hội nổi bật: + Là cái nôi của nền văn mi\nh nhân loại. + Phần lớn dân cư theo đạo hồi. - Có 6 quốc gia ( 5 quốc gia thuộc Liên Bang Xô Viết cũ và Mông Cổ ). - Diện tích: 5,6 triệu km2. - Dân số: Hơn 80 triệu người. - Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm châu Á- Âu, không tiếp giáp với đại dương. - Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, quân sự: tiếp giáp với Nga, Trung Quốc, Ấn Độ và khu vực Tây Nam Á. - Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên và hoang mạc. - Đặc điểm xã hội nổi bật: + Đa dân tộc, vùng có sự giao thoa văn hoá Đông Tây. + Phần lớn dân cư theo đạo hồi. Câu 2: Vai trò về cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á và Trung Á: - Khu vực Tây Nam Á là nguồn cung cấp dầu mỏ lớn của thế giới. - Khu vực Trung Á tuy hiện nay khai thác dầu mỏ chưa nhiều nhưng có tiềm năng lớn. ² Ảnh hưởng đến giá dầu và sự phát triển kinh tế của thế giới. Câu 3:Xung đột sắc tộc, tôn giáo, và nạn khủng bố a. Thực trạng: Luôn xẩy ra các cuộc chiến tranh, xung đột, nạn khủng bố. Ví dụ: Xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập và Do Thái. Chiến tranh I ran với I rắc; giữa I rắc với Cô oét b. Nguyên nhân: Đề cương ôn thi học kì 1 Địa lí 11 Do tranh chấp quyền lợi; khác biệt về tư tưởng, định kiên kiến về tôn giáo, dân tộc; các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi C. Hậu quả: - Gây mất ổn định ở mọi quốc gia, trong khu vực và làm ảnh hưởng đến các quốc gia khác--Đời sống nhân dân bị đe dọa và không được cải thiện kinh tế bị hủy họai và chậm phát triển -Ảnh hưởng đến giá dầu và PT kinh tế thế giới d. giải pháp: cần triệt tiêu các nguồn phát sinh mất ổn định CHỦ ĐỀ 5 HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Câu 1: Trình bày đặc điểm lãnh thổ, và vị trí địa lí của Hoa Kì, vị trí đó có thuận lợi gì? * Lãnh thổ: Gồm 50 bang, 48 bang ở TT Hoa Kì, bán đảo Alatca, vùng đảo Ha-oai. * Vị trí địa lí: - Nằm ở bán cầu Tây - Bắc giáp Canada, Nam gíap Mĩ La Tinh, Tây giáp: Thái Bình Dương, Đông giáp Đại Tây dương *Thuận lợi: - Phát triển nền nông nghiệp giàu có. - Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lại được thu lợi. - Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển. - Có thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 2: Trình bày điều kiện tự nhiên của Hoa Kì? Sự phân hóa lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ: a. Vùng phía Tây: - Gồm các dãy núi cao chạy song song theo hướng Bắc-Nam bao bọc các cao nguyên và bồn địa. - Khí hậu: Khô hạn, phân hóa phức tạp. - Một số đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven Thái Bình Dương. - Tài nguyên: Giàu khoáng sản kim loại màu, kim loại hiếm, tài nguyên rừng, than đá, thủy năng. b. Vùng phía Đông: - Gồm dãy núi già A-pa-lat, với nhiều thung lũng cắt ngang, các đồng bằng ven Đại Tây Dương. - Khí hậu: Ôn đới lục địa ở phía Bắc, Cận nhiệt đới ở phía Nam. - Tài nguyên: Quặng sắt, than đá trử lượng lớn. Tiềm năng thủy điện lớn. c. Vùng trung tâm: Đề cương ôn thi học kì 1 Địa lí 11 - Phần phía tây và phía bắc là đồi thấp và đồng cỏ rộng lớn; phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ. - Khí hậu: Phân hóa da dạng: ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới. - Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu khí trử lượng lớn.\ Bán đảo A-la-xca và quần đảo H-oai: - A-la-xca: Chủ yếu là đồi núi, giàu dầu khí. - Ha-oai: Tiềm năng lớn về hải sản và du lịch. Câu 3: Trình bày đặc điễm dân cư của Hoa Kì: Đặc điẻm dân số: -Dân số đông và tăng nhanh: thứ 3 thế giới +Dân số; 296,5 triệu người +NN; chủ yếu do nhập cư. Thành phần dân cư: nhiều thành phần dân tộc: Đa dạng tôn giáo Thành phần dân cư đa dạng, phức tạp: Nhiều nguồn gốc khác nhau: Gốc Âu 83%; Phi >10%; Á và Mĩ La Tinh 6%; bản địa 1% Phân Bố Dân cư: - Dân cư phân bố không đều: + Tập trung ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, đặc biệt là vùng Đông Bắc. + Vùng núi phía Tây, vùng Trung tâm dân cư thưa thớt. + Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố, phần lớn thành phố vừa và nhỏ. - Xu hướng thay đổi: di chuyển từ vùng Đông Bắc đến phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương. - Nguyên nhân: do tác động của nhiều nhân tố, chủ yếu là khí hậu, khoáng sản; lịch sử khai thác lãnh thổ và trình độ phát triển kinh tế. Câu 4: Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kì. (THAM KHẢO) Bài giải: - Thuận lợi về địa lí: + Giúp Hoa Kì tránh được sự tàn phá của 2 cuộc đại chiến thế giới. + Có nguồn cung cấp nguyên liệu dồi dào và thị trường tiêu thụ các sản phẩm rộng lớn. - Thuận lợi để phát triển công nghiệp: + Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng: tài nguyên năng lượng, kim loại màu, kim loại đen và kim loại quý hiếm, tài nguyên rừng tương đối lớn. + Nhiều loại tài nguyên khoảng sản có trữ lượng đứng hàng đầu thế giới. - Thuận lợi để phát triển nông nghiệp: Đề cương ôn thi học kì 1 Địa lí 11 + Tài nguyên đất: bên cạnh diện tích đất phù sa tương đối lớn ở ven Đại Tây Dương và vùng đồng bằng Trung tâm thuận lợi để phát triển ngành trồng trọt. Hoa Kì còn có nhiều diện tích đồng cỏ ở phía tây và tây bắc để phát triển chăn nuôi. + Khí hậu đa dạng: ôn đới hải dương, cận nhiệt và nhiệt đới để đa dạng các sản phẩm nông nghiệp. + Có nhiều song lớn như Mixixipi, mixuri, Côlômbia, Côlôrađô và vùng hồ lớn cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp. Câu 5: Quy mô nền kinh tế của Hoa Kì? -Biểu hiện: Nền kinh tế mạnh nhất thế giới: Quy mô GDP lớn nhất thế giới-chiếm 28,5%(2004), lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của châu Phi. -Nguyên nhân: - Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất đai, nguồn nước, thủy sản) đa dạng, trữ lượng lớn, dễ khai thác. - Lao động dồi dào, Hoa Kì không tốn chi phí nuôi dưỡng, đào tạo. - Trong 2 cuộc Đại chiến thế giới lãnh thổ không bị tàn phá, lại thu lợi. Câu 6: Đặc điểm của các ngành kinh tế a. Dịch vụ: - Chiếm 79,4% giá trị GDP - Ngọai thương; Tổng kim ngạch xuât khẩu năm 2004: 2344,3 tỉ USD, chiếm 12% tổng GTTM thế giới - Giao thông vận tải; hiện đại nhất - Các ngành tài chính, thông tin liên lạc: Có hơn 600 tổ chức ngân hang, TTLL hiện đại nhất, Du lịch phát triển mạnh 94 tỉ USD b. Công nghiệp: - Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới. - Gồm: chế biến, điện lực, khai khoáng; trong đó công nghiệp chế biến phát triển mạnh nhất. - Cơ cấu: + Cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp hiện đại, giảm các ngành công nghiệp truyền thống. + Cơ cấu lãnh thổ: * Đông Bắc: giảm dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp. * Phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp. c. Nông nghiệp: - chiếm 0,9%GDP - Nền nông nghiệp đứng đầu thế giới. - Hình thức tổ chức sản xuất: trang trại, vùng chuyên canh có quy mô lớn. - Cơ cấu: Đề cương ôn thi học kì 1 Địa lí 11 + Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động dịch vụ nông nghiệp. + Cơ cấu lãnh thổ: Sản xuất nông nghiệp có sự phân hóa lớn giữa các vùng. Câu 7: Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp và giải thích nguyên nhân.(THAM KHẢO) - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trong công nghiệp: giảm tỉ trọng các ngành luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa, tăng tỉ trọng các ngành hàng không – vũ trụ, điện tử,.. - Do những tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, Hoa Kì đã đạt được nhiều thành tựu trong sản xuất các vật liệu mới, công nghệ thông tin nên Hoa Kì đã đầu tư phát triển nhiều ngành công nghiệp hiện đại là những ngành có lợi nhuận cao. CHỦ ĐỀ 6: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) Câu 1: Trình bày sự ra đời và phát triển của Liên Minh Châu Âu; -1951: Cộng đồng Than-Thép Châu âu -1957: Cộng đồng kinh tế châu Âu -1958: Cộng đồng nguyên tử châu âu -1967: Cộng đồng Châu Âu -1993: Liên minh châu âu - Các thành viên ngày càng tăng : 27 thành viên (2007) hiện tại có 28 thành viên Câu 2: Mục đích và thể chế: a. Mục đích: Xây dựng và phát triển một khu vực tự do lưu thông hàng hoá, dịch vụ, con người, tiền vốn giữa các nước thành viên và liên minh toàn diện. b. Thể chế: - Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế, chính trịdo các cơ quan đầu não của EU đề ra. - Các cơ quan đầu não của châu Âu: + Nghị viện châu Âu. + Hội đồng châu Âu (Hội đồng EU). + Toà án châu Âu. + Hội đồng bộ trưởng EU. + Uỷ ban liên minh châu Âu. Câu 3: Trình bày các Vị thế của EU trong nền kinh tê thế giới 1. EU- một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới - EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới. - EU đứng đầu thế giới về GDP (2004: EU 12690,5 tỉ USD). - Dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm 31% tổng GDP của thế giới và tiêu thụ 19% năng lượng của thế giới (2004). 2. EU- tổ chức thương mại hàng đầu thế giới - EU đứng đầu thế giới về thương mại, chiếm 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới (2004). - Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỷ trọng xuất khẩu/ GDP của EU đều dứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì, Nhật Bản. Đề cương ôn thi học kì 1 Địa lí 11 Câu 4: kể tên các mặt tự do lưu thông? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU? Tự do lưu thông: EU thiết lập thị trường chung châu Âu từ 01/01/1993 * Bốn mặt tự do lưu thông là: - Tự do di chuyển. - Tự do lưu thông dịch vụ. - Tự do lưu thông hàng hóa. - Tự do lưu thông tiền vốn. * Ý nghĩa của tự do lưu thông: - Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế. - Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước ngoài EU. - Tăng cường sức mạnh kinh tế và khã năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. * ý nghĩa sử dụng chung đồng ơ rô: ( Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền ơ rô là bước tiến mới của sự liên kết EU?) - Năng cao sức cạnh tranh thị trường chung châu âu - Xóa bỏ những rũi ro khi trao đổi tiền tệ
Tài liệu đính kèm: