Đề cương ôn tập vật lý 7 (tiếp)

doc 9 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1740Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập vật lý 7 (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập vật lý 7 (tiếp)
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
I. Lí thuyết: 
Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
- Ta nhận biết được ánh sáng khi cĩ ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi cĩ ánh sáng từ vật đĩ truyền vào mắt ta.
* Áp dụng: Giải thích tại sao khi đặt một cái hộp gỗ trong phịng cĩ ánh sáng thì ta nhìn thấy cái hộp đĩ, nhưng khi đặt nĩ trong bĩng đêm ta khơng thể thấy được nĩ?
TL: Vì trong phịng tối thì khơng cĩ ánh sáng từ cái hộp truyền vào mắt ta nên ta khơng thấy cái hộp.
* Lưu ý: Vật đen là vật khơng tự phát ra ánh sáng và cũng khơng hắt lại ánh sáng chiếu vào nĩ. Sở dĩ ta nhận ra vật đen vì nĩ được đặt bên cạnh những vật sáng khác.
Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Mặt Trăng cĩ phải là nguồn sáng khơng?
- Nguồn sáng là vật tự nĩ phát ra ánh sáng.
- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nĩ.
- Mặt trăng khơng phải nguồn sáng, chỉ là vật hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời
Câu 3:  Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
- Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
* Áp dụng: Trong các phịng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì?
TL: Mục đích chính của việc này là dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng che khuất ánh sáng do người và các dụng cụ khác trong phịng tạo nên vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng sẽ giúp cho việc mổ chính xác
Câu 4: Tia sáng là gì?
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng cĩ hướng gọi tia sáng
* Áp dụng: Tại sao trong các lớp học, người ta thường gắn đèn ở các phía trái, phải và tập trung trên trần nhà mà khơng gắn tập trung về một phía?
TL: Vì để tránh hiện tượng xuất hiện các bĩng đen che khuất do ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Câu 5: Chùm sáng là gì? Cĩ mấy loại chùm sáng?
Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành. Cĩ 3 loại chùm sáng:
Chùm sáng song song: Gồm các tia sáng khơng giao nhau trên đường truyền của chúng.
Chùm sáng hội tụ: Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
Chùm sáng phân kỳ: Gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Lưu ý: Cách vẽ 
- Chùm sáng song song - Chùm sáng hội tụ
- Chùm sáng phân kì
Câu 6: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Gĩc phản xạ bằng gĩc tới.
 Câu 7: Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cĩ cùng kích thước.
 * Áp dụng: Trên xe ơ tơ, xe máy người ta lắp một gương cầu lồi phía trước người lái xe để quan sát phía sau mà khơng lắp một gương phẳng. Làm như thế cĩ lợi gì?
TL: Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng cĩ cùng kích thước à giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sauà Lái xe an tồn
Câu 8: Tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng?
- Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo 
- Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật.
- Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật tới gương
* Áp dụng:
a) Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng?
b) AB cao 5 cm, cách gương 10cm. Ảnh của vật cao bao nhiêu cm 
và cách gương bao nhiêu cm?
TL: Ảnh cao 5 cm và cách gương 10 cm
Câu 9: Gương cầu lõm
- Nếu 1 vật đặt gần gương cầu lõm thì:
+ Nĩ sẽ cho ảnh ảo
+ Ảnh này lớn hơn vật
+ Nếu chiếu 1 chùm tia tới // đến gương cầu lõm nĩ sẽ cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương
+ Nếu cĩ 1 chùm tia tới phân kỳ (gần gương cầu lõm) được chiếu tới gương thì nĩ sẽ cho chùm tia phản xạ // nhau
* Lưu ý:
1. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: 
a- Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:
+ Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật
+ Là ảnh ảo khơng hứng được trên màn chắn
+ Cĩ kích thước bằng kích thước của vật
+ Khoảng cách từ một điểm của vật tới gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đĩ tới gương
b- Các tia sáng đi từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ cĩ đường kéo dài đi qua ảnh ảo S'
2. Gương cầu lồi: Gương cĩ mặt phản xạ là mặt ngồi của một phần mặt cầu gọi là gương cầu lồi 
a- ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: Là ảnh ảo khơng hứng được trên màn chắn và luơn nhỏ hơn vật
b-Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cĩ cùng kích thước.
Chương 2: Âm học
Câu 1: Nguồn âm là gì? Các nguồn âm cĩ chung đặc điểm gì?
Những vật phát ra âm thanh gọi là nguồn âm.
Các vật phát ra âm (nguồn âm) đều dao động.
Câu 2: Tần số dao động là gì? Đơn vị tần số là gì? Khi nào vật phát ra âm phát ra cao (âm bổng)? khi nào vật phát ra âm thấp (âm trầm)?
Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, ký hiệu Hz.
Khi tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao.
Khi tần số dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng thấp.
Lưu ý: 
Thơng thường tai người cĩ thể nghe được âm cĩ tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz.
Những âm cĩ tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm. Những âm cĩ tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm.
Con chĩ và một số động vật khác cĩ thể nghe được âm cĩ tần số thấp hơn 20Hz, cao hơn 20000Hz.
* Cách tính tần số: 
Ví dụ : Một vật trong 2 phút thực hiện được 1200 dao dao động. Tính tần số dao động đĩ và cho biết vật đĩ cĩ phát ra âm khơng và tai người nghe được khơng?
Giải : 	2 phút = 120s	1200 dao động
	1s	1200.1/120 = 10 dao động.
Vậy tần số của dao động trên là 10Hz.
- Vật cĩ dao động nên phát ra âm. Âm này cĩ tần số 10Hz < 20 Hz nên tai người khơng thể nghe được.
Câu 3: Khi nào âm phát ra to? Khi nào âm phát ra nhỏ? Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì?
Biên độ dao động càng lớn thì âm phát ra càng to.
Biên độ dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng nhỏ.
Độ to của âm được đo bằng đơn vị dêxiben (dB)
Con người nhìn chung nghe được những âm thanh cĩ độ to nhỏ hơn 130dB ( 130 dB được coi là ngưỡng đau của tai)
Câu 4: Âm thanh cĩ thể truyền được trong những mơi trường nào? Âm thanh khơng truyền được trong mơi trường nào?
Âm thanh cĩ thể truyền được trong mơi trường rắn, lỏng và khí.
Âm thanh khơng thể truyền được trong chân khơng.
Câu 5: Trong 3 mơi trường rắn, lỏng, khí. Vận tốc truyền âm trong mơi trường nào lớn nhất, mơi trường nào nhỏ nhất?
Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn nhất, trong chất khí nhỏ nhất.( Vận tốc truyền âm: trong chất rắn (Thép : 6100 m/s)> trong chất lỏng (nước: 1500m/s) > trong chất khí (không khí: 340 m/s).)
Câu 6: Các vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Các vật như thế nào thì phản xạ âm kém?
Những vật cĩ bề mặt cứng, nhẵn là những vật phản xạ âm tốt.( hấp thụ âm kém)
Những vật cĩ bề mặt xốp mềm, gồ ghề là những vật phản xạ âm kém. ( hấp thụ âm tốt)
 Lưu ý: Phản xạ âm – Tiếng vang:
+ Âm dội lại khi gặp mặt chắn gọi là âm phản xạ
+ Tiếng vang ( tiếng vọng; tiếng nhại): Ta nghe được tiếng vang khi âm phản xạ đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp cũng đến tai ta ít nhất giây
+ Vật phản xạ âm tốt: cứng, nhẵn. Vật phản xạ âm kém: mềm, gồ ghề.
TRẮC NGHIỆM:
CÂU 1: Nguồn sáng cĩ đặc điểm gì?
A. Truyền ánh sáng đến mắt ta.	B. Tự nĩ phát ra ánh sáng.
C. Phản chiếu ánh sáng.	D. Chiếu sáng các vật xung quanh.
CÂU 2: Khi gảy vào dây đàn ghi ta thì người ta nghe được âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đĩ là:
 	A. Hộp đàn 	B. Ngĩn tay gảy đàn 
 	C. Dây đàn dao động 	D. Khơng khí xung quanh dây đàn 
CÂU 3: Âm truyền với vận tốc lớn nhất trong mơi trường:
A. Chất lỏng	B. Chất khí	
C. Chân khơng 	 	D. Chất rắn.
CÂU 4: Âm thanh được tạo ra nhờ 
A. Nhiêt	B. Ánh sáng
C. Điện	D. Dao đợng
CÂU 5: Vật phản xạ âm tốt là những vật cĩ bề mặt:
	A. Phẳng và sáng.	B. Gồ ghề và mềm.
C. Mấp mơ và cứng.	D. Nhẵn và cứng.
CÂU 6: Chiếu mợt tia sáng lên gương phẳng, ta thu được mợt tia phản xạ tạo với tia tới mợt góc 600 Giá trị góc tới là 
A. 100	B. 300
C. 400 	D. 200
CÂU 7: Dùng một gương cầu lồi làm gương chiếu hậu, để quan sát ảnh của một vật ở phía sau xe ơ tơ thì cĩ lợi gì hơn so với dùng gương phẳng?
A. Ảnh to hơn	 	 	 	B. Quan sát được một vùng rộng hơn.
C. Ảnh nhỏ hơn 	D. Ảnh giống vật hơn.
CÂU 8: Chiếu một tia sáng lên gương phẳng ta thu được gĩc hợp bởi tia tới và tia phản xạ bằng 1200. Số đo của gĩc tới i và gĩc phản xạ i’ lần lượt bằng:
A. i = 500; i’ =700	B. i =700; i’ =500
C. i = 600; i’ = 600	D. i = 550; i’ =650
CÂU 9: Khi nào thì tai có thể nghe được âm to nhất?
A. Âm phát ra đến tai gần như cùng lúc với âm phản xạ.	
B. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ 
C. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác khơng đến tai 
D. Âm phát ra đến tai khơng cùng lúc với âm phản xạ 
CÂU 10: Cho điểm sáng S cách gương phẳng 40cm theo phương vuơng gĩc với gương. Hỏi ảnh S’ bây giờ sẽ cách gương một khoảng là:
A. 20 cm	B. 40 cm
C. 60 cm	D. 80 cm
CÂU 11: Mợt người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 5 giây. Hỏi người đó đứng cách nơi sét đánh là bao xa ?
1700m	B. 170m
C. 340m	D. 1360m
CÂU 12: Ta nghe được tiếng hát của ca sĩ trên ti vi, vậy đâu là nguồn âm.
 A. Người ca sĩ phát ra âm 
 B. Sĩng vơ tuyến truyền trong khơng gian dao động phát ra âm
 C. Màn hình ti vi dao động phát ra âm
 D. Màng loa trong ti vi dao động phát ra âm
CÂU 13: Mợt cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 1,2m và gớc cây cao hơn mặt nước 50cm. Ngọn cây cách ảnh của nó là:
A. 1,7m	B. 1,2m
C. 2,4m	D. 3,4m
CÂU 14: Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng một khoảng d cho một ảnh S' cách gương một khoảng d'. So sánh d và d':
A. d = d'.	B. d > d'.
C. d < d'.	D. d d’
CÂU 15: Một tia tới tạo với mặt gương một gĩc bằng 35o gĩc phản xạ cĩ giá trị là:
A.35O	B. 45O
C. 55O	D. 65O
CÂU 16: Người ta sử dụng sự phản xạ của sĩng siêu âm để xác định độ sâu của đáy biển. Giả sử tàu phát ra sĩng siêu âm truyền trong nước với vận tốc 1500m/s và thu được âm phản xạ của nĩ từ đáy biển sau 1 giây. Độ sâu của đáy biển là:
	A. 1500 m	B. 1500 km	
 C. 750 m	D. 750 km
CÂU 17: Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bĩng đèn ở các vị trí khác nhau mà khơng dùng một bĩng đèn cĩ cơng suất lớn? Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Để cho lớp học đẹp hơn.	
B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học.
	C. Để cho học sinh khơng bị chĩi mắt.
	D. Để tránh bĩng tối và bĩng nửa tối khi học sinh viết bài.
TỰ LUẬN:
CÂU 1: Tần số là gì? Đơn vị của tần số? Khi nào âm phát ra càng cao? 
* Trả lời:
Tần số là số dao động trong một giây gọi là tần số.
Đơn vị là héc kí hiệu Hz
Khi nào âm phát ra càng cao: Khi tần số dao động càng lớn.
CÂU 2: Tại sao bác tài xế ngồi ở đằng trước mà cĩ thể nhìn thấy được những ngồi phía sau mà khơng cần phải ngối đầu lại? 
* Trả lời: Ở phía trước khoang lái cĩ gắn một cái gương với mặt kính hướng về phía sau lưng tài xế , do vậy bác tài xế chỉ cần quay kính một gĩc thích hợp rồi nhìn vào kính thì cĩ thể thấy được những người ngồi phía sau .
CÂU 3: So sánh ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi.
* Trả lời:
Cả 2 gương đều cho ảnh ảo khơng hứng được trên màn chắn
Gương phẳng cho ảnh ảo và lớn bằng vật, gương cầu lồi cho ảnh ảo và nhỏ hơn vật 
CÂU 4: Đặt một vật trước một gương phẳng như thế nào thì nhìn thấy ảnh của vật lộn ngược so với vật? Vẽ hình minh họa.
* Trả lời:
Do tính đối xứng của ảnh và vật qua gương nên để cho ảnh 
lộn ngược so với vật thì ta đặt vật vuơng gĩc với gương 
Hình vẽ:
CÂU 5: Ta cĩ thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong phịng. Gương cĩ phải là nguồn sáng khơng? Tại sao?
* Trả lời: Gương khơng phải là nguồn sáng .Vì gương khơng tự phát ra ánh sáng.
CÂU 6: Tại sao khi nĩi chuyện với nhau ở gần mặt ao tiếng nĩi nghe rất rõ?
* Trả lời: Vì bề mặt của ao phản xạ âm tốt nên âm phát ra sẽ được mặt nước phản xạ lại giúp tai ta nghe rõ hơn .S
CÂU 7: Chiếu một tia sáng SI (như hình vẽ). 
Vẽ vị trí đặt gương để thu được tia phản xạ theo 
phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. 
* Trả lời:
 N
 S 
 I R
 (M) 
CÂU 8: Tại sao khi bay cơn trùng thường tạo ra tiếng vo ve?
* Trả lời: Cơn trùng khi bay phát ra những âm thanh vo ve là do khi bay cơn trùng vẫy những chiếc cánh nhỏ rất nhanh ( khoảng mấy trăm lần trong một giây). Những chiếc cánh nhỏ này là những vật dao động mà như chúng ta đã biết bất kỳ một vật dao động nào đủ nhanh ( trên 16 lần trong một giây ) cũng sẽ sinh ra những âm thanh cĩ độ cao nhất định.
CÂU 9: Tại sao khi áp tai vào tường, ta cĩ thể nghe được tiếng cười nĩi ở phịng bên cạnh, cịn khi khơng áp tai vào tường lại khơng nghe được?
* Trả lời: Tường là vật rắn truyền âm tốt hơn khơng khí, vì vậy âm thanh ở bên phịng bên cạnh phát ra sẽ đập vào tường và được truyền trong tường, đồng thời tường lại đĩng vai trị vật phản xạ âm nên ngăn cách khơng cho âm truyền sang phịng bên cạnh. Vì vậy khi áp tai vào tường, ta cĩ thể nghe được tiếng cười nĩi ở phịng bên cạnh, cịn khi khơng áp tai vào tường lại khơng nghe được.
CÂU 10: Cho một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng 
a) Vẽ tia phản xạ ứng với tia tới AI
b) Vẽ ảnh A'B' của AB tạo bởi gương phẳng
A
B
I
A
B
I
	* Trả lời: 
 N R
 i i'
 ( G ) 
 A’
 B’
 Câu 11: Trong 3 phút vật thực hiện được 5400 dao động.
Tính tần số
	b) Tai ta cĩ thể nghe âm thanh do vật này phát ra khơng? Vì sao?
* Trả lời: 	a. Đổi đơn vị: 3 phút =3.60 giây = 180 giây	
Tần số là: (Hz)	
b. Do tai người thường nghe được âm thanh trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz. Nên vật cĩ tần số 30Hz do đĩ tai ta sẽ nghe được
Câu 12: Cho tia phản xạ như hình vẽ
Tìm giá trị gĩc tới
 I
R
S
N
Xác định tia tới
* Trả lời: 
a) i = i/ = 900 - 450 = 450
450
 	Vậy gĩc tới bằng 450	 
Câu 13: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một gĩc 130o Hãy vẽ hình và tính gĩc tới.
* Trả lời
- Vẽ hình:
 - Tính gĩc tới:
*Ta cĩ gĩc i + i’ = 130o
                   i’ = I = 130o/2 = 65o
Câu 14: Chiếu một tia tới SI tới một gương phẳng hợp với gương một gĩc 300. Vẽ hình xác định tia phản xạ và tính gĩc phản xạ bằng bao nhiêu? ( Nêu cách vẽ )
*Trả lời:
i
R
I
i’
 300
600
 S
N
 G
+ Cách vẽ: 
Vẽ gương và tia tới.
Vẽ pháp tuyến IN.
Xác định gĩc tới i
Vẽ tia phản xạ IR sao cho i’ = i
Tính i’:
GIN = GIS + SIN = 900
=> SIN = i = GIN – GIS = 900 - 300 = 600
Hay i’ = i = 600
Câu 15: Để xác định độ sâu của đáy biển, một tàu neo cố định trên mặt nước và phát ra sĩng siêu âm rồi thu lại sĩng siêu âm phản xạ sau 1,4 giây. Biết vận tốc truyền sĩng siêu âm trong nước là 1500m/s. 
Em hãy tính độ sâu của đáy biển.	
Giải: 	Quãng đường âm đã truyền được ( kể từ lúc sĩng siêu âm phát ra từ tàu đến khi tàu thu được sĩng siêu ân phản xạ lại):
	1s 	1500m
	1,4s 	1500.1,4 = 2100m
	Vậy độ sâu của đáy biển là: 2100/2 = 1050m
Câu 16: Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nĩi đến bức tường để nghe được tiếng vang, biết vận tốc của âm trong khơng khí là 340 m/s và để nghe được tiếng vang thì âm phản xạ đến sau âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây?
Trả Lời:	Quãng đường âm trực tiếp truyền đi đến khi nghe được âm phản xạ quay trở lại:
	1s 	340m
	1,4s 	340.1/15 = 22,7m
	Vậy khoảng cách ngắn nhất từ người nĩi đến bức tường: 22,7/2 = 11,35m
Câu 17. Vẽ ảnh hoặc vật đặt trước gương phẳng (H15.1; H15.2)
 H15.1 
 H15.2
Trả lời: 
H15.1
 H15.2
Câu 18. Gọi h là độ sâu của đáy biển. Hãy tính độ sâu của đáy biển tại một nơi mà thời gian kể từ lúc tàu phát ra siêu âm đến khi nhận siêu âm phản xạ là 1,2 giây. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500 m/s.
*Giải: Ta cĩ: 
Độ sâu của đáy biển: 
Câu 19: Trong TN ở hình 1.1( SGK vật lý 7/ Bài 1) nếu ta thắp một nắm hương để cho khĩi bay lên ở phía trước đèn pin, ta sẽ thấy một vệt sáng từ đèn phát ra xuyên qua khĩi. Giải thích vì sao? Biết rằng khĩi gồm các hạt nhỏ li ti bay lơ lửng.
	Trả lời: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng. Do đó ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt
Câu 20: Cho 3 cái kim. Hãy nêu rõ cách ngắm như thế nào để chúng thẳng hàng?Giải thích vì sao phải làm như thế?
Trả lời: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt
 nhất mà không nhìn thấy kim còn lại 
*Giải thích: Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2,
 kim 2 là vật chắn sáng của kim 3. Do ánh sáng truyền 
theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt 
Câu 21: Trên hình vẽ 1 tia tới SI chiếu lên một GP. 
a) Hãy vẽ tia phản xạ?
b) Giữ nguyên tia tới SI, muốn thu được 1 tia phản xạ cĩ hướng thẳng đứng từ dưới lên trên thì phải đặt gương như thế nào? Vẽ hình?
S
S
I
I
Câu 22: Trên hình vẽ là một gương phẳng và hai điểm N, M. Hãy tìm cách vẽ tia tới và tia phản xạ của nĩ sao cho tia tới đi qua điểm M và tia phản xạ đi qua điểm N.
M
N
	 .
 	 .

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_cuong_on_tap_VL72015.doc