(04) ÔN TẬP HKII PHẦN TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI (2016 – 2017) Câu 1: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép... vì A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau. B. tận dụng được các nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo. C. tận dụng được các nguồn thức ăn là các loài động vật đáy. D. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao. Câu 2: Bảo vệ đa dạng sinh học là bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và nơi sống của các loài bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và về loài bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, về loài và các hệ sinh thái bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, các mối quan hệ giữa các loài trong hệ sinh thái Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá? A. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể. C. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền. D. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến. Câu 4: Theo Đác Uyn cơ chế tiến hoá tiến hoá là sự tích luỹ các các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. đặc tính thu được trong đời sống cá thể. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. Câu 5: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. B. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn. C. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường. D. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Câu 6: Mức sinh sản của quần thể chủ yếu phụ thuộc vào: A. Nguồn dinh dưỡng trong quần thể cũng như tác động của các nhân tố sinh thái B. Kích thước của quần thể cũng như tác động của các nhân tố sinh thái C. Tỉ lệ đực cái trong quần thể cũng như tác động của các nhân tố sinh thái D. Sức sinh sản của cá thể cái trong quần thể cũng như tác động của các nhân tố sinh thái Câu 7: Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường A. trong nước đại dương B. khí quyển nguyên thủy. C. trong lòng đất. D. trên đất liền. Câu 8: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. môi trường. B. giới hạn sinh thái. C. ổ sinh thái. D. sinh cảnh. Câu 9: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối ? A. Những con cá sống trong cùng một cái hồ. B. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. C. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê. D. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ. Câu 10: Phát biểu không đúng về tiến hoá nhỏ là biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn. tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Câu 11: Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng: A. hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời. B. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa. C. tia tử ngoại và năng lượng sinh học. D. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại. Câu 12: Trong chọn giống thực vật, phép lai giữa dạng hoang dại và cây trồng là nhằm mục đích: Đưa vào cơ thể lai các gen quý về năng suất của dạng hoang dại. Đưa vào cơ thể lai các gen quý về khả năng chống chịu của dạng hoang dại. Cải tạo hệ gen của dạng hoang dại. Thay thế dần kiểu gen của dạng hoang dại bằng kiểu gen của cây trồng. Câu 13: Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là A. gôrila. B. vượn. C. tinh tinh. D. đười ươi. Câu 14: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. tập quán hoạt động. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 15: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về A. biến động di truyền. B. di - nhập gen. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. thoái hoá giống. Câu 16: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản. C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 17: Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của A. đột biến. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 18: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là A. ức chế cảm nhiễm. B. cạnh tranh. C. vật ăn thịt – con mồi. D. ký sinh. Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái? A. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên. B. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn. C. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn. D. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái? Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh. Câu 21: Trong một hệ sinh thái, A. sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình. B. năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó. C. sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình. D. năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn. Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lý)? A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài. B. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau. C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật. D. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới. Câu 23: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là A. prôtêin và axit nuclêic. B. axit nuclêic và lipit. C. saccarit và phôtpholipit. D. prôtêin và lipit. Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta? A. sâu bọ xuất hiện B. xuất hiện thực vật có hoa C. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ D. tiến hoá động vật có vú Câu 25: Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì các đột biến gen thường ở trạng thái lặn. so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể. tần số xuất hiện lớn. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới. Câu 26: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. C. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. Câu 27: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới. B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. Câu 28: Theo ĐácUyn nguyên nhân tiến hoá là do tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống không ngừng thay đổi. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài biến đổi. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối. ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên. Câu 29: Quần thể cây thân gỗ trong rừng mưa nhiệt đới thường phân bố A. theo nhóm. B. đồng đều. C. ngẫu nhiên. D. theo tầng. Câu 30: Mối liên hệ giữa giới hạn sinh thái và vùng phân bố rộng của các loài như thế nào? A. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp. B. Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng. C. Những loài có giới hạn sinh thái rộng hay hẹp đối với nhiều nhân tố không có liên quan với vùng phân bố rộng hay hẹp. D. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng, các loài có giới hạn hẹp đối với nhiều nhân tố thì chúng có vùng phân bố hẹp. Câu 31: Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là đột biến. di nhập gen. các yếu tố ngẫu nhiên. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. Câu 33: Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ A. cộng sinh. B. hội sinh. C. cạnh tranh. D. ký sinh. Câu 34: Trong một bể nuôi, 2 loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh nhau gay gắt về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích chính là gì? A. Giúp cho chúng hỗ trợ nhau về thức ăn. B. Tăng hàm lượng oxy cho nước nhờ quang hợp của rong. C. Làm giảm bớt các chất gây ô nhiễm trong bể nuôi. D. Giảm bớt sự cạnh tranh của 2 loài. Câu 35: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC. D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. Câu 36: Với các cơ quan sau: a. Cánh chuồn chuồn và cánh dơi b. Tua cuốn của đậu và gai xương rồng c. Chân dế dũi và chân chuột chũi d. Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên e. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật f. Mang cá và mang tôm. Cơ quan tương tự là: a,c,d,f a,b,c,e a,b,d,f a,c,d,e Câu 37: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ? A. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp. D. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. Câu 38: Trong quần xã, loài ưu thế là mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã. loài chỉ có ở một quần xã nào đó. những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, do hoạt động mạnh của chúng. tỉ lệ % số cá thể hoặc sinh khối của loài đó so với tổng số cá thể (hoặc tổng sinh khối) của tất cả các loài trong quần xã. Câu 39: Trên một đảo mới được hình thành do hoạt động của núi lửa, nhóm sinh vật có thể đến cư trú đầu tiên là A. sâu bọ. B. thực vật thân cỏ có hoa. C. thực vật hạt trần. D. địa y. Câu 40: Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng: A. cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit B. thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ C. động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt D. phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình. Câu 41: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là: A. 12% và 10%. B. 10% và 9%. C. 10% và 12%. D. 9% và 10%. Câu 42: Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 43: Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể theo một hướng xác định là A. đột biến. B. chọn lọc tự nhiên. C. giao phối. D. cách li. Câu 44: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 45: Cho các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là: A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (1), (2). Câu 46: Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là chọn lọc nhân tạo. chọn lọc tự nhiên. biến dị cá thể. biến dị xác định. Câu 47: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do A. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể. B. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc. C. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể. D. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới. Câu 48: Đác Uyn quan niệm biến dị cá thể là những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh. Câu 49: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường. C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. giảm sự canh tranh của hai loài. Câu 50: Trả lời phương án đúng về chọn lọc tự nhiên(CLTN) khi môi trường sống của sinh vật không thay đổi : A. CLTN diễn ra chậm do sinh vật đã thích nghi. B. CLTN không diễn ra vì sinh vật đã thích nghi. C. CLTN không diễn ra vì thể đột biến không có lợi đã bị đào thải, thành phần kiểu gen không thay đổi. D. CLTN diễn ra theo hướng củng cố đặc điểm thích nghi vì đột biến vẫn xuất hiện. Câu 51: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. kí sinh - vật chủ. Câu 52: Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là A. đẻ con và nuôi con bằng sữa. B. khả năng biểu lộ tình cảm. C. bộ não có kích thước lớn. D. có hệ thống tín hiệu thứ 2. Câu 53: Ngµy nay, sù sèng kh«ng cßn tiÕp tôc ®ưîc h×nh thµnh tõ c¸c chÊt v« c¬ theo phư¬ng thøc hãa häc v×: A. C¸c quy luËt CLTN chi phèi m¹nh mÏ. B. Kh«ng cã sù tư¬ng t¸c gi÷a c¸c chÊt h÷u c¬ ®ưîc tæng hîp. C. Kh«ng tæng hîp ®ưîc c¸c h¹t c«axecva n÷a trong ®iÒu kiÖn hiÖn t¹i. D. ThiÕu c¸c ®iÒu kiÖn cÇn thiÕt vµ nÕu cã chÊt h÷u c¬ ®ưîc h×nh thµnh ngoµi c¬ thÓ sèng th× sÏ bÞ c¸c vi khuÈn ph©n cÊp hñy ngay. Câu 54: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ A. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt. C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. Câu 55: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 11020. B. 11180. C. 11260. D. 11220. Câu 56: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. Câu 57: Hãy chọn câu đúng trong số các câu sau. Loài ưu thế làm tăng mức đa dạng cho quần xã. Loài ưu thế quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. Loài ưu thế có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài khác. Loài ưu thế là loài thứ yếu. Câu 58: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. Câu 59: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là A. sinh vật tiêu thụ cấp II. B. sinh vật phân hủy. C. sinh vật tiêu thụ cấp I. D. sinh vật sản xuất. Câu 60: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái? A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ. B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. Câu 61: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn quan hệ dinh dưỡng giữa các
Tài liệu đính kèm: