Lesson 1: Review- Ôn tập kiến thức (Buổi 1) Grammar – Ngữ pháp Verb- Động từ Động từ chính là một phần phức tạp nhất của Tiếng Anh. Nếu như tiếng Việt thể của động từ luôn được giữ nguyên thì trong tiếng Anh, thể của động từ luôn thay đổi tùy vào thời gian, hoàn cảnh của câu được nói tới. Chia động từ cũng là một dạng bài tập quen thuộc và luôn có trong các bài tập, bài thi, kiểm tra. Các động từ thường gặp nhất trong tiếng Anh. STT Tiếng Anh Tiếng Việt STT Tiếng Anh Tiếng Việt 1 have có 16 want muốn 2 do làm 17 tell nói 3 say nói 18 put đặt 4 live sống 19 mean nghĩa là 5 make làm 20 buy mua 6 go đi 21 leave rời khỏi 7 see nhìn thấy 22 work làm việc 8 know biết 23 need cần 9 take lấy 24 read đọc 10 think nghĩ 25 help giúp 11 come đến 26 start bắt đầu 12 give cho 27 run chạy 13 look nhìn 28 write viết 14 use dùng 29 play chơi 15 find tìm 30 hear nghe Verb: to be- Động từ “to be” Khẳng định Dạng cơ bản Viết tắt Ví dụ Chuyển câu sang dạng viết tắt I am I’m I am learning English. You are You’re You are pretty. He is He’s He is a student. She is She’s She is Lan. It is It’s It is a cat. We are We’re We are family. They are They’re They are students. Phủ định Dạng cơ bản Viết tắt Ví dụ Chuyển câu sang dạng viết tắt I am not I’m not You are not You aren’t He is not He isn’t She is not She isn’t It is not It isn’t We are not We aren’t They are not They aren’t . Model Verbs- Động từ khuyết thiếu Các động từ khuyết thiếu cần nhớ Model Verbs Nghĩa Ví dụ Can Có thể You can speak Spainish Must Phải, bắt buộc You must get up earily in the morning. Have to Phải, bắt buộc I have to do my homework Will Sẽ We will go shopping tomorrow Should Nên You should stay at home today Lưu ý: Sau động từ khuyết thiếu luôn đi kèm với động từ dạng nguyên mẫu The simple present -Thời hiện tại thường Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả: Thói quen hằng ngày: They go to school every day. They often watch TV together. Sự việc hay sự thật hiển nhiên: Water freezes at 0° C Nước đóng băng ở 0° C The Red River flows through Hanoi Sông Hồng chảy qua Hà Nội Cấu trúc Câu khẳng định S + V + (O) Nếu chủ ngữ của câu là I/You/We/They thì giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ Nếu chủ ngữ của của câu thuộc ngôi thứ 3 số ít ( She, He, It) thì chúng ta thêm 's' hay 'es' vào sau động từ. Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ Các động từ kết thúc bởi đuôi: -sh;-ch;-o;-ss;-x được thêm "es" khi chia với ngôi thứ 3 số ít (ví dụ: wash -- washes; watch -- watches...) Các động từ kết thúc bởi đuôi: -y, chúng ta chuyển thành "i" rồi thêm " es" ( ví dụ: study -- studies ...) Ví dụ: I go to school by bus. She goes to school by bus. Câu phủ định Chủ ngữ là I/You/We/They : S + do not/don't + V + (O) Chủ ngữ là She/He/It : - S + does not/doen't + V + (O) Ví dụ: I don’t live here. She doesn’t have a new friend. Thời hiện tại đơn thường đi kèm với các từ: every ..., always, often, usually, sometimes, never The Present continous- Thời hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả: Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói: It's raining I am eating my lunch right now Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn: I'm meeting her at 6.30. Lưu ý: Thời hiện tại tiếp diễn thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian: now, at the moment, at present, for the time being, right now, today hoặc at this time, Look! Listen!, Be careful!. Hurry up! Cấu trúc Câu khẳng định: S + be (am/is/are) + V-ing + (O) Ví dụ: She’s going to the lunch room. I am having breakfast with my family. Câu phủ định: S + be-not + V-ing + (O) He isn’t playing guitars. We aren’t doing homework.
Tài liệu đính kèm: