Đề cương ôn tập Lịch sử lớp 5 - Năm học 2016-2017

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Lịch sử lớp 5 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập Lịch sử lớp 5 - Năm học 2016-2017
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 5
BÀI 1 – “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
Câu 1. Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta vào năm nào?
A. 1858
B. 1859
C. 1862
D. 2017
Câu 2. Ai là người được nhân dân tôn làm “Bình Tây Đại Nguyên Soái”?
A. Phan Tuấn Phát.
B. Trương Định .
C. Nguyễn Trung Trực.
D. Tôn Thất Thuyết
Câu 3. Triều đình nhà Nguyễn đã ký hiệp ước gì với thực dân Pháp?
A. Nhường ba tỉnh miền Đông Nam Bộ cho thực dân Pháp.
B. Nhường ba tỉnh miền Tây Nam Bộ cho thực dân Pháp.
C. Nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ cho thực dân Pháp.
D. Nhường ba tỉnh miền Tây Bắc Nam Bộ cho thực dân Pháp.
Câu 4. Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
A. Ở lại cùng nhân dân và nghĩa quân ở lại bảo vệ nhà Nguyễn.
B. Ở lại cùng nhân dân và nghĩa quân chống giặc.
C. Ở lại cùng nhân dân và nghĩa quân chống lại nhà Nguyễn.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
BÀI 2 – NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
Câu 5. Em hiểu như thế nào về hai từ “canh tân”?
A. Từ bỏ những cách làm cũ, lạc hậu.
B. Thực hiện cách làm mới để đạt được ý phát triển tốt hơn.
C. Đưa nước nhà thoát khỏi cảnh nghèo đói, lạc hậu.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 6. Ai là người đã đứng ra chủ trương canh tân đất nước?
A. Nguyễn Lộ Trạch.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Phạm Phú Thứ
D. Nguyễn Trung Trực
Câu 7. Nêu những đề nghị cách tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
A. Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
B. Thông thương với thế giới.
C. Thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, mở trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc 
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 8. Vì sao vua Tự Đức không thực hiện đề nghị của Nguyễn Trường Tộ?
A. Vua cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia.
B. Vì vua Tự Đức chưa hiểu biết tình hình các nước trên thế giới.
C. Vì vua Tự Đức chưa hiểu biết sự giàu có văn minh các nước trên thế giới.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
BÀI 3 – CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
Câu 9. Triều đình Huế ký hiệp uớc công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ nước ta vào năm nào?
A. 1883
B. 1884
C. 1885
D. 1886
Câu 10. Ai là người đại diện cho vua Hàm Nghi chống Pháp?
A. Tôn Thất Thuyết.
B. Đinh Công Tráng.
C. Phan Đình Phùng.
D. Phạm Bạch Đằng
Câu 12. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp
A. Khởi nghĩa Ba Đình.
a-2; 
b-3; 
c-1
1. Phan Đình Phùng.
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
2. Phạm Bành - Đinh Công Tráng.
C. Khởi nghĩa Hương Khê.	
3. Nguyễn Thiện Thuật.
Câu 13. Phong trào Cần Vương nổ ra vào năm nào?
A. 1883
B. 1884
C. 1885
D. 1886
BÀI 4 - XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX – ĐẦU THẾ KỶ XX
Câu 15. Chính sách khai thác của thực dân Pháp đối với nước ta?
A. Khai thác khoáng sản để chở về Pháp hay bán cho các nước khác.
B. Chúng cướp đất của nông dân, lập đồn điền trồng cao su, cà phê 
C. Khai thác mỏ, vơ vét tài nguyên của đất nước ta.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 16. Cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX ở Việt Nam xuất hiện những tầng lớp giai cấp xã hội nào?
A. Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức.
B. Quý tộc, nô lệ.
C. Sự xuất hiện các ngành kinh tế mới
D. Cả ba ý trên đều đúng
Câu 17. Cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX xã hội Việt Nam có những thay đổi gì?
A. Việt Nam có đường ôtô, đường ray xe lửa.
B. Thành thị phát triển, buôn bán được mở rộng.
C. Các giai cấp, tầng lớp mới hình thành.
D. Cả hai ý trên đều đúng. 
Câu 18. Trước đây trong xã hội Việt Nam có những tầng lớp chủ yếu nào?
A. Phong kiến và nông dân.
B. Địa chủ phong kiến và nông dân.
C. Chủ xưởng, viên chức, công nhân.
D. Các giai cấp, tầng lớp mới
BÀI 5 – PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
Câu 19. Phan Bội Châu sinh vào năm nào?
A. 1866
B. 1868
C. 1869
D. 1867
Câu 20. Phong trào Đông du được thành lập vào năm nào?
A. 1904
B. 1905
C. 1906
D. 1907
Câu 21. Mục đích của phong trào Đông du là gì?
A. Đưa những thanh niên Việt Nam yêu nước sang Nhật đánh giặc.
B. Đưa những thanh niên Việt Nam yêu nước sang Nhật thăm quan.
C. Đưa những thanh niên Việt Nam yêu nước sang Nhật học tập.
D. Cả ba ý trên đều đúng. 
Câu 22. Phong trào Đông du thất bại, vì sao?
A. Vì đường đi từ Việt Nam sang Nhật quá xa.
B. Vì thực dân Pháp câu kết với Nhật chống phá phong trào Đông du.
C. Vì cuộc sống của các thanh niên Việt Nam yêu nước sang Nhật du học rất khó khăn.
D. Vì các thanh niên Việt Nam học không đậu.
BÀI 6 – QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
Câu 23. Nguyễn Tất Thành sinh vào ngày, tháng, năm nào?
A. 19 – 5 - 1980
B. 19 – 5 – 1089
C. 19 – 5 - 1890
D. 19 – 5 – 1087
Câu 24. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào năm nào, từ đâu?
A. 1911, tại cảng Nhà Rồng.
D. 1910, tại thành phố Hồ Chí Minh
B. 1912, tại ga Sài Gòn.
C. 1913, tại nhà anh Lê.
Câu 25. Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết ra đi tìm đường cứu nước ?
A. Muốn đánh đuổi giặc Pháp, giải phóng đồng bào.
B. Thấu hiểu tình cảnh đất nước và nỗi thống khổ của nhân dân.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, dành độc lập dân tộc.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 26. Những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?
A. Không có tiền.
D. Một số công việc nặng nhọc và nguy hiểm
B. Không có người đi cùng.
C. Cả hai ý kiến trên đều đúng.
BÀI 7 – ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
Câu 27. Ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam là:
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Bình Dương Cộng sản đảng, Thái Nam Cộng sản đảng và Tây Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Bắc Dương Cộng sản đảng, Đông Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 28. Vì sao lại phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản?
A. Tăng thêm sức mạnh cho cách mạng Việt Nam.
B. Đoàn kết toàn dân chống lại kẻ thù, giải phóng dân tộc.
C. Hợp nhất ý trí lãnh đạo chống lại kẻ thù, giải phóng dân tộc.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 29. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam diễn ra ở đâu?
A. Pari (Pháp).
B. Nhật Bản.
C. Nga
D. Hồng Kông (Trung Quốc).
Câu 30. Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời vào năm nào?
A. 1929
B. 1930
C. 1931	
D. 1932
Câu 31. Ngày kỉ niệm thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam ngày tháng nào?
A. 3 - 2
B. 3 - 5
C. 3 - 4	
D. 3 - 3
BÀI 8 – XÔ VIẾT NGHỆ -TĨNH
Câu 32. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
A. 12 – 9 – 1930
a-2;
b-1;
c-3;
d-4
1. Nông dân nổi dậy đánh phá các huyện lị, đồn điền, nhà ga, công sở.
B. 9 và 10 – 1930
2. Hàng vạn nông dân Hưng Nguyên, Nam Đàn kéo về thị xã Vinh biểu tình.
C. 1931
3. Phong trào thất bại.
D. 12 - 9
4. Là ngày kỉ niệm Xô viết Nghệ - Tỉnh.
Câu 33. Thời gian diễn ra phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh là:
A. 1930 - 1931
B. 1929 - 1930
C.	1931 –1932
D. 1933 –1934
Câu 34. Những thay đổi quan trọng trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh thời kỳ có chính quyền là:
A. Những phong kiến lạc hậu được bãi bỏ.
B. Nông dân được chia ruộng đất, xoá bỏ các thứ thuế vô lý.
C. Không xảy ra trộm cắp, phong tục lạc hậu đã bị đả phá.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 35. Vì sao phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh bị thất bại?
A. Vì lần đầu tiên nhân dân có chiến tranh nhân dân không có vủ khí.
B. Vì bọn đế quốc, dùng mọi thủ đoạn để đàn áp.
C. Vì lần đầu tiên nhân dân được nắm chính quyền.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
BÀI 9 – CÁCH MẠNG MÙA THU
Câu 36. Quân Nhật kéo vào xâm lược nước ta vào năm nào?
A. 1930
B. 1945
C. 1940
D. 1932
Câu 37. Cuộc tổng khởi nghĩa thành công trong cả nước vào thời gian nào?
A. 28 - 8 - 1945
B. 19 - 8 - 1945
C.	25 - 8 - 1945
D. 20 - 8 - 1945
Câu 38. Tại sao ngày 19 - 8- 1945 được chọn làm ngày kỷ niệm Cách Mạng Tháng Tám ở nước ta?
A. Vì đó là thời gian cuộc khởi nghĩa diễn ra có quy mô lớn nhất từ trước đến nay.
B. Vì đó là thời gian mở đầu cho cuộc khởi nghĩa toàn thắng.
C. Vì cuốc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà nội toàn thắng.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 39. Ngày kỷ niệm Cách Mạng Tháng Tám ở nước ta?
A. 19 - 2
B. 19 - 4
C.	19 - 6
D. 19 - 8
BÀI 10 – BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
Câu 40. Bác Hồ đọc “Tuyên Ngôn Độc Lập” nhằm mục đích gì?
A. Tuyên bố cho cả nước và thế giới biết quyền độc lập và tự do của nước ta.
B. Tuyên bố chấm dứt ách đô hộ của thực dân và đế quốc.
C. Tuyên bố chấm dứt ách đô hộ của thực dân xâm lược.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 41. Lời khẳng định của Bác Hồ ở cuối bản “Tuyên ngôn Độc lập” thể hiện điều gì?
A. Nước Việt Nam là một nước hoàn toàn độc lập tự do.
B. Dân tộc Việt Nam đồng lòng đem tất cả tinh thần và lực lượng.
C. Kể cả tính mạng và của cải giữ gìn bảo vệ Tổ quốc.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 42. Ý nghĩa lịch sử của “Tuyên ngôn Độc lập”?
A. Khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.
B. Khẳng định quyền độc lập – tự do của dân tộc.
C. Chấm dứt triều đại phong kiến nhà Nguyễn.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 43. Ngày quốc khánh của nước Việt Nam là?
A. 2 - 9
B. 2 - 4
C.	2 - 6
D. 2 - 8
BÀI 11 – VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
Câu 43. Sau Cách Mạng Tháng Tám nước ta gặp những khó khăn gì?
A. Các nước đế quốc và thế lực phản động chống phá cách mạng.
B. “Giặc đói”, “giặc dốt” đe dọa đất nước.
C. Lũ lụt và hạn hán làm cho một nữa số ruộng không thể cày cấy được.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 44. Để giải quyết nạn đói, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta thực hiện những biện pháp gì?
A. Lập “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày đồng tâm”, tăng gia sản xuất
B. Trồng những cây lương thực có năng suất cao.
C. Trồng những cây có năng suất cao.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 45. Để đẩy lùi “giặc dốt” nhân dân ta đã phải làm gì?
A. Đưa người ra nước ngoài để học tập.
B. Mở lớp bình dân học vụ, mở thêm trường cho trẻ em
C. Mời chuyên gia nước ngoài về giảng dạy.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 45. Em hiểu như thế nào về “Quỹ đảm phụ quốc phòng”?
A. Quỹ phòng chống bão lụt.
B. Quỹ phòng chống đói nghèo.
C. Quỹ đóng góp cho sự nghiệp bảo vệ đất nước. 
D. Chia ruộng đất cho dân cày cấy.
BÀI 12 – “THÀ HI SINH CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
Câu 46. Mốc thời gian bắt đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ta là:
A. 20 - 12 - 1946
B. 19 - 12 -1946
C.	23 - 11 -1946
D. 18 - 12 -1946
Câu 47. Nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp.
A. Gửi tối hậu thư, đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng.
B. Chúng bắt dân cống nạp và bắt lính.
C. Giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 48. Trước âm mưu của thực dân Pháp, nhân dân ta đã làm gì?
A. Dùng bàn ghế, giường, tủ, hòm xiểng, cánh cửa  dựng chiến luỹ trên đường phố để ngăn cản quân Pháp.
B. Dùng vàng bạc và phụ nữ để mua chuộc địch.
C. Dùng bàn ghế, giường, tủ, hòm xiểng, cánh cửa  đánh quân Pháp.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 49. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ thể hiện điều gì?
A. Kiên cường, bất khuất.
B. Chết vinh còn hơn sống nhục.
C. Cả ba ý kiến trên đều sai.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
BÀI 13 – THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
Câu 50. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm mục đích gì?
A. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
B. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Cả ba ý kiến trên đều sai.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 51. Trước âm mưu của địch, Trung ương Đảng của ta đã làm gì?
A. Quyết tâm phải phá tan cuộc tấn công của giặc.
B. Nhường căn cứ địa Việt Bắc và rút sang Tây Bắc.
C. Đánh mạnh ở đồng bằng, buộc địch từ bỏ âm mưu tấn công Việt Bắc.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 52. Nêu những địa danh tiêu biểu cho chiến thắng của ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
A. Thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn, đèo Bông Lau.
B. Bình Ca, Đoan Hùng, Sông Lô.
C. Đèo bông lao
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 53. Cuộc tấn công của thực dân Pháp liên Việt Bắc có kết cục ra sao?
A. Quân địch bị tiêu diệt, và Việt Bắc là mồ chôn giặc Pháp.
B. Bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.
C. Giặc Pháp bị sa lầy ở Việt Bắc.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
BÀI 14 – CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950
Câu 54. Sau những thất bại từ năm 1948 đến năm 1950, thực dân Pháp có âm mưu gì mới ?
A. Tăng cường lực lượng, khoá chặt biên giới Việt – Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
B. Mua chuộc quân ta và tàn sát dân chúng.
C. Lập lô cốt và dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 55. Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 nhằm mục đích gì?
A. Giải phóng một phần biên giới Việt - Trung.
B. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
C. Khai thông dường liên lạc quốc tế.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 56. Quân ta đã chọn cứ điểm nào làm mục tiêu trọng điểm, mở màn chiến dịch?
A. Cao Bằng.
B. Đông Khê.
C. Biên giới Việt - Trung.
D. Bắc cạn
Câu 57. Nêu kết quả và ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950.
A. Bắt sống hơn 800 tên địch, giải phóng một số thị xã và thị trấn.
B. làm chủ được 750 km trên dải biên giới Việt – Trung.
C. Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng nắm quyền chủ động trên chiến trường.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
BÀI 15 – HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
Câu 58. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì ?
A. Phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua, chia ruộng đất cho nông dân.
B. Mở rộng trường đại học mở thêm trường cho trẻ em.
C. Mở rộng các nhà máy, trồng cây cao su, cà phê.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 59. Hãy nêu tên 1 trong 7 anh hùng được tuyên duơng anh hùng lao động trong đại hội chiến sĩ và cán bộ gương mẫu toàn quốc 
A. La Văn Cầu.
B. Ngô Gia Khảm.
C. Cù Chính Lan.
D. Nguyễn Quốc Trị
Câu 60. Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc khẳng định điều gì?	
A. Khẳng định sự đóng góp to lớn của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
B. Khẳng định sự thông minh và mưu trí của quân và dân ta.
C. Ghi nhớ sự hi sinh cao cả của quân và dân ta.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 61. Nêu những đóng góp của quân và dân ta đưa cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi?
A. Đẩy mạnh sản suất lương thực, thực phẩm
B. Các trường đại học vẫn đào tạo cán bộ kháng chiến.
C. Cả ba ý kiến trên đều sai.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 62. Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chổ trống của đoạn văn cho thích hợp: 
 (1930 - 1931; đấu tranh quyết liệt; Ngày 12 - 9)
Trong những năm ................................................................................, nhân dân Nghệ - Tĩnh đã ........................................................................, giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới văn minh , tiến bộ ở nhiều vùng nông thôn rộng lớn. ........................................................ là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
Trả lời: Trong những năm 1930 - 1931, nhân dân Nghệ - Tĩnh đã đấu tranh quyết liệt, giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới văn minh , tiến bộ ở nhiều vùng nông thôn rộng lớn. Ngày 12 - 9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
Câu 63. Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chổ trống của đoạn văn cho thích hợp: 
(lấn tới; không chịu mất nước; hòa bình; nhân nhượng; không chịu làm nô lệ; cướp nước ta.
"Hỡi đồng bào toàn quốc!
Chúng ta muốn .........................................., chúng ta phải ................................................. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng ......................................................,vì chúng quyết tâm ...................................................... lần nữa.
Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định ...........................................................nhất định ..................................................!".
Trả lời; “Hỡi đồng bào toàn quốc!
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới. Vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa.
Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ!
Câu 64. Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chổ trống của đoạn văn cho thích hợp: 
(1 - 5 - 1952; chiến sĩ; gương mẫu; tập thể; cá nhân; kháng chiến)
Ngày..................................., Đại hội.................................thi đua và cán bộ .................................toàn quốc khai mạc, khẳng định những đóng góp to lớn của các .................................và ...................................cho thắng lợi của cuộc.................................../.
Trả lời: Ngày 1 - 5 - 1952, Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc khai mạc, khẳng định những đóng góp to lớn của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
Câu 65. Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước ?
Trả lời: Với lòng yêu nước thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
Câu 66. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn Độc lập khẳng định điều gì ?
Trả lời: Khai sinh nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_cuong_on_tap_mon_lich_su_nam_20162017.doc