Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 6

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 513Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 6
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI LỊCH SỬ 6
1/ Đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta?
-Họ biết làm đồ trang sức bằng vỏ ốc, vỏ sò, đất nung
-Biết vẽ trên vách hang động thể hiện đời sống tinh thần : thờ vật tổ
-Biết chôn người chết và chôn theo công cụ lao động, đồ trang sức
2/Những dấu tích chứng tỏ cư dân nguyên thủy đã phát minh ra nghề nông trồng lúa?
-Nước ta là một trong những quê hương của cây lúa nước.
-Cây lúa nước trở thành cây lương thực chính.
-Tại di chỉ Phùng Nguyên-Hoa Lộc : tìm thấy công cụ (lưỡi cuốc đá), dấu vết gạo cháy, thóc lúa đựng trong bình, vò, vại
3/Những chuyển biến chính về xã hội.
-Con người sống định cư, hình thành chiềng chạ rồi thành bộ lạc.
-Do sản xuất phát triển, do hình thành các bộ lạc, do điều kiện lao động của từng gia đình đã dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo.
-Chế độ thị tộc mẩu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ.
4/Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ I TCN, trên đất nước ta hình thành những nền văn hóa lớn nào?Ở đâu?
-Hình thành 3 nền văn hóa lớn:
+Óc Eo (An Giang)
+Sa Huỳnh (Quãng Ngãi)
+Đông Sơn (Bắc Bộ-Bắc Trung Bộ)
5/ Những lý do cơ bản dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang
-Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư à hình thành chiềng chạ, thành bộ lạc.
-Xã hội phân hóa giàu-nghèo.
-Nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi để bảo vệ mùa màng.
-Nhu cầu chống giặc ngoại xâm
àNhà nước Văn Lang ra đời. 
7/Nét mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang là gì?
-Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp: những người quyền quý, dân tự do, nô tì.
-Người cư dân Văn Lang thường tổ chức các ngày lễ hội sau mùa thu hoạch.
-Họ thích ca hát, nhảy múa,ăn mặc đẹp, đeo đồ trang sức, làm đẹp nhà cửa.
-Tín ngưỡng: thờ lực lượng thiên nhiên, thờ vật thiêng, thờ những vị anh hùng.
-Tục lệ: chôn người chết chôn theo công cụ và đồ trang sức.
8/ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần
-Năm 218 TCN, Vua Tần cho quân xâm lược Âu Việt và Lạc Việt.
-Người Âu Việt và Lạc Việt trốn vào rừng sâu, bầu Thục Phán làm thủ lĩnh.
- Kế sách đánh giặc: Ngày ở yên, đêm đến ra đánh quân Tần.
-Năm 208 TCN, cuộc kháng chiến chống quân Tần giành thắng lợi.
9/ Mô tả thành Cổ Loa. Vì sao Cổ Loa còn được xem là một quân thành 
-Thành Cổ Loa được xây dựng ở vùng đất Phong Khê.Thành gồm 3 vòng khép kín:
+Dài khoảng 16.000m
+Cao từ 5à10m
+Mặt thành rộng 10m
+Chân thành từ 10à20m
-Thành Cổ Loa là một quân thành vì có lực lượng quân đội lớn gồm bộ binh và thủy binh,với vũ khí lợi hại đặc biệt là nỏ bắn một lần ra nhiều mũi tên.
10/ Tại sao An Dương Vương thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà? Em rút ra bài học gì? 
-Vì:+Nội bộ bị chia rẽ, mất hết tướng giỏi(Cao Lỗ, Nồi Hầu bỏ về quê)
+An Dương Vương chủ quan, thiếu phòng bị.
+Để lộ bí mật (vũ khí,cấu trúc phòng thủ thành)
-Bài học: Phải luôn nêu tinh thần đoàn kết, cảnh giác với kẻ thù xâm lược
11/ Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? 
 - TKIV TCN, nhờ phát hiện ra công kim loại diện tích trồng trọt vả năng suất lao động ngày càng tăng, con người tích lũy có sản phẩm dư thừa-> Xã hội có người giàu, người nghèo-> Con người không thể cùng làm chung, hưởng chung-> Xã hội nguyên thủy tan rã
12/Những điều kiện để dẫn tới việc hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông.
Nghề nông trồng lúa phát triển, thu hoạch ổn định, xã hội xuất hiện kẻ giàu người nghèo->Nhà nước ra đời.(cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN)
-Các quốc gia cổ đại đầu tiên ra đời ở: Ai Cập , ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc
 13/ Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu? 
Vùng châu thổ ven các con sông lớn.
14/ Lập bảng tóm tắt các thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông và phương Tây? Những thành tựu văn hóa đó có tầm quan trọng như thế nào đối với nền văn minh và sự phát triển của loài người?
Các lĩnh vực 
Phương Đông
Phương Tây
Chữ viết
Khoa học 
Các công trình kiến trúc
Chữ tượng hình 
Toán học, số học 
Kim tự tháp(AiCập),thành Babilon (Lưỡng Hà)
Chữ cái a, b, c 
Số học, hình học, thiên văn, sử học.. 
Đền Pactênông, đấu trường Côliđê, tượng lực sĩ ném đĩa
- Những thành tựu văn hóa trên có tầm quan trọng to lớn đối với nền văn minh và sự phát triển của loài người.Tạo điều kiện cho sự phát triển của các ngành khoa học Nhiều thành tựu đến nay vẫn được sử dụng như hệ chữ cái a,b,c, lịch...
1.Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Ra đời vào cuối TNK IV đầu TNK III TCN
- Được hình thành trên các lưu vực sông lớn: sông Nin (Ai Cập), sông Tigơrơ, Ơphơrát (Lưỡng Hà), sông Ấn, Hằng(Ấn Độ), sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc).
- Nghề nông trở thành nền kinh tế chính.
2.Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây:
- Khoảng đầu TNK I TCN, trên bán đảo Ban căng và Italya đã hình thành 2 quốc gia Hy Lạp và Rô Ma.
- Đất đai không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển.
3.Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và các hành tinh, người phương Đông cổ đại đã có những kiến thức về thiên văn và sáng tạo ra lịch.
- Chữ viết và chữ số:
+ Chữ tượng hình, giấy pa pi rút. 
+ Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, tính số pi=3,16, Lưỡng Hà giỏi số học. Ấn Độ tìm ra số 0.
- Kiến trúc, điêu khắc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Babilon (Lưỡng Hà)
4. Người Hy Lạp, Rô Ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?
-Người phương Tây đã dựa vào sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời để tính lịch.
-Tạo ra hệ chữ cái a, b, c.
-Toán học, vật lí, thiên văn, sử học, địa lý, triết học đều đạt trình độ cao.
-Văn học phát triển với nhiều bộ sử thi nổi tiếng.
-Nghệ thuật: đền Pactơnông (Hy Lạp) , đấu trường Côlidê (Rô Ma), tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần vệ nữ.
5.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
- Cách đây 40-30 vạn năm, người tối cổ đã xuất hiện trên đất nước ta.
- Dấu tich được tìm thấy ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai(Lạng Sơn), Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc(Đồng Nai).
- Phát hiện răng người tối cổ, công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
6. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
- Với nghề nông vốn có và công cụ cải tiến, người nguyên thủy sống định cư ở đồng bằng ven sông, ven biển à thuần hóa lúa hoang dần trở thành cây lương thực chính.
- Nghề nông trồng lúa nước ra đời. 
à Cuộc sống của con người ổn định hơn.
7. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?
- Thuật luyện kim ra đời làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển.
- Sự phân công lao động hình thành.
+ Phụ nữ: làm việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, tham gia sản xuất nông nghiệp.
+ Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắn, đánh cá, chế tác công cụ.
=>Chế độ mẫu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ.
8.Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá nào? nêu những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn?
a. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá 
+ Văn hoá Oc Eo à cơ sở nước Phù Nam.
+ Văn hoá Sa Huỳnhà cơ sở nước Champa.
+ Văn hoá Đông Sơn à cơ sở nước Lạc Việt.
b.Những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn:
- Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước.
- Đồ đồng dần thay thế đồ đá.
- Tìm thấy nhiều công cụ, vũ khí bằng đồng: lưỡi cày, rìu, lưỡi giáo, mũi têncó trang trí hoa văn
-Cuộc sống ổn định
à Nền sản xuất phát triển
9. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Sản xuất phát triển à xã hội phân hoá thành người giàu kẻ nghèo.
- Nhu cầu chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất ở lưu vực các sông lớn.
- Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc.
à Nhà nước Văn Lang ra đời.
10. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn lang:
Hùng Vương
Lạc Hầu Lạc Tướng
(Trung ương)
Lạc Tướng
(Bộ)
Lạc Tướng
(Bộ)
Bồ chính
(Chiềng, chạ)
Bồ chính
(Chiềng, chạ)
Bồ chính
(Chiềng, chạ)
-Vua giữ mọi quền hành trong nước
-Đứng đầu các bộ là lạc tướng
- Đứng đầu các chiềng chạ là bộ chính
11 Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:
- Sống thành làng chạ, phần lớn ở nhà sàn làm bằng gỗ.
- An cơm nếp tẻ, rau cà, thịt cá, có gia vị.Biết dùng mâm bát.
- Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.
- Đi lại bằng thuyền.
*Nhận xét:đơn sơ;đạm bạc;hòa đồng với thiên nhiên.
12. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?
- Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp: quý tộc, dân tự do, nô tỳ.
- Biết tổ chức lễ hội vui chơi. Nhạc cụ chủ yếu là trống đồng, chiên, khèn.
- Biết thờ cúng các lực lực lượng tự nhiên. Người chết được chôn cất cẩn thận kèm theo công cụ lao động.
à Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện với nhau tạo nên tình cảm cộng đồng.
13. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
- Năm 218 TCN, vua Tần đánh xuống phương nam.
- Năm 214 TCN, quân Tần kéo đến vùng bắc Văn Lang, nơi người Lạc Việt và Tây Âu sinh sống. Cuộc kháng chiến bùng nổ.
- Quân ta trốn vào rừng để kháng chiến. Họ bầu Thục Phán lên làm chủ tướng.
- 6 năm sau “người Việt đại phá quân Tần”.
14.diễn biến cuộc kháng chiến chống quân tần:
 -Vào cuối thế kỷ III TCN , thời vua Hùng Vương thứ 18 , nước Văn Lang không còn yên bình , vua chỉ ham vui chơi, lụt lội xảy ra,nhân dân gặp nhiều khó khăn , nhà Tần đe dọa xâm lược .
-Năm 218 TCN, quân Tần đánh xuống phương  Nam ; bốn năm sau , quân Tần  chiếm vùng Bắc Văn Lang ( nơi cư trú của người Lạc Việt và Tây Âu).
-Thục Phán lãnh đạo nhân dân tổ chức kháng chiến lâu dài ,đánh du kích : ngày trốn vào rừng , đêm đến ra đánh giặc , sáu năm sau giết được Hiệu úy Đồ Thư , nhà Tần bãi binh .
15.Qua cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần này em có suy nghĩ gì về tinh thần chiến đấu của người Tây Âu – Lạc Việt?
- Qua cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần này chúng ta thấy người Tây Âu – Lạc Việt có tinh thần chiến đấu rất dũng cảm, kiên cường, quyết liệt và quyết tâm chiến đấu vì nền độc lập của dân tộc. Thể hiện lòng yêu nước và tinh thần chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_CUONG_ON_TAP_HKI_LICH_SU_6.doc