ÔN TẬP VẬT LÍ 8 - HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 1. Trộn lẫn 1 lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước ) là m < m1 + m2. B. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước ) là V = V1 + V2. C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước ) là V< V1 + V2 . D. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước ) là V > V1 + V2 . 2. Bỏ một đồng xu vào ly nước đá thì nhiệt năng của đồng xu và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của đồng xu tăng, của nước trong cốc giảm. B. Nhiệt năng của đồng xu giảm, của nước trong cốc tăng. C. Nhiệt năng của đồng xu và của nước trong cốc giảm. D. Nhiệt năng của đồng xu và của nước trong cốc tăng. 3. Nhiệt năng từ bếp lò đến người đứng gần bếp chủ yếu bằng hình thức? A. Dẫn nhiệt. B. Đối lưu. C. Bức xạ nhiệt. D. Bức xạ nhiệt và đối lưu. 4. Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt? A. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng ra không gian bên trong bóng đèn. B. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng. C. Sự truyền nhiệt từ mặt trời xuống trái đất. D. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp. 5. Vì sao người ta thường dùng chất liệu sứ để làm bát ăn cơm? A.Vì sứ rẻ tiền. B. Vì sứ dẫn nhiệt không tốt. C. Vì sứ làm cơm ngon hơn. D. Vì sứ dẫn nhiệt tốt. 6. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên . A. Khối lượng của vật. B. Trọng lượng của vật. C. Cả Khối lượng và trọng lượng của vật. D. Nhiệt độ của vật . 7. Tại sao muốn nung nóng chất khí hoặc chất lỏng ta phải đun từ phía dưới? Câu trả lời nào sau đây là sai: A. Về mặt kĩ thuật không thể đun ở phía trên. B. Đun từ phía dưới để tăng cường sự bức xạ nhiệt. C. Sự truyền nhiệt không thể thực hiện từ phía trên xuống phía dưới. D. Các câu trả lời trên đều sai. 8. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. D. Hòn bi lăn trên mặt đất. 9. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại . C. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại . D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử khí có thể thoát ra ngoài. 10. Những vật có khả năng hấp thụ bức xạ nhiệt tốt là những vật: A. Có bề mặt sần sùi, sẫm màu. B. Có bề mặt nhẵn, sẫm màu. C. Có bề mặt sần sùi, sáng màu. D. Có bề mặt nhẵn, sáng màu. 11. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. B. Từ vật có nhiệt độ lớn hơn sang vật có nhiệt độ nhỏ hơn. C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. D. Cả ba câu trả lời trên đều đúng. 12 Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt? A. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng ra không gian bên trong bóng đèn . B. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng . C. Sự truyền nhiệt từ mặt trời xuống trái đất . D. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp. 13. Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cung khối lượng vào cùng một cố nước nóng. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của: A. ba miếng bằng nhau. B. miếng nhôm cao nhất, rồi đến của miếng đồng, miếng chì. C. miếng chì cao nhất, rồi đến của miếng đồng, miếng nhôm. D. miếng đồng cao nhất, rồi đến của miếng nhôm, miếng chì. 14. Cả 3 vật A, B, C được cho truyền nhiệt lẫn nhau. Giả sử tA > tB > tC tìm kết luận đúng: A. Vật tỏa nhiệt là A và B, vật C thu nhiệt. B. Vật tỏa nhiệt là A, vật thu nhiệt là B và C. C. Vật tỏa nhiệt là A, vật thu nhiệt là C, vật không tỏa không thu nhiệt. D. Vật tỏa nhiệt là A, Vật thu nhiệt là C, vật B có thể tỏa hay thu nhiệt. 15. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học? A. Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động. B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn. C. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Gió thổi mạnh vào một bức tường. 16. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học? A. Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển. B. Lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn. C. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên một vật. D. Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật. 17. Đơn vị của công cơ học có thể là: A. Jun (J) B. Niu tơn.met (N.m) C. Niu tơn.centimet (N.cm) D. Cả 3 đơn vị trên 18. Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, dùng cách nào sau đây cho ta lợi về công? A. Dùng ròng rọc cố định B. Dùng ròng rọc động C. Dùng mặt phẳng nghiêng D. Không có cách nào cho ta lợi về công. 19. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: A. Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về công. B. Các máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi cả về F và s. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về F hoặc s. 20. Việc sử dụng các máy cơ đơn giản thường nhằm vào mục đích chính là: A. Đỡ tốn công hơn. B. Được lợi về lực. C. Được lợi về đường đi. D. Được lợi về thời gian làm việc. 21. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về cả lực hay đường đi: A. ròng rọc cố định B. ròng rọc động C. đòn bẩy D. mặt phẳng nghiêng. 22. Để đưa hàng lên ô tô người ta có thể dùng 2 tấm ván: tấm A dài 2m, tấm B dài 4m. thông tin nào sau đây là đúng? A. Công cần thực hiện trong hai trường hợp đều bằng nhau. B. Dùng lực để đưa hàng lên trên hai tấm ván bằng nhau. C. Dùng tấm ván A sẽ cho ta lợi về công 2 lần. D. Dùng tấm ván B sẽ cho ta lợi về công 4 lần. 23. Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao, nếu góc nghiêng càng nhỏ thì: A. Lợi về công càng nhiều. B. Lợi về đường đi càng nhiều. C. Lợi về lực càng nhiều. D. Thời gian đưa vật lên càng ngắn. 24. Đơn vị của công suất là: A. W B. kW C. J/s D. Cả 3 đơn vị trên. 25. Trong các sau đây: câu nào sai? A. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật B. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vận tốc của vật. C. Khối lượng của vật càng lớn thì thế năng đàn hồi của nó càng lớn. D. Động năng là cơ năng của vật có được do vật chuyển động. 26. Thế năng hấp dẫn của vật sẽ bằng không khi: A. mốc tính độ cao chọn ngay tại vị trí đặt vật. B. vật có vận tốc bằng không. C. vật chịu tác dụng của các vật cân bằng nhau. D. vật không bị biến dạng. 27. Một vật chỉ có thế năng đàn hồi khi: A. vật bị biến dạng. B. vật đang ở một độ cao nào đó so với mặt đất. C. vật có tính đàn hồi bị biến dạng. D. vật có tính đàn hồi đang chuyển động. 28. Vật nào sau đây không có động năng? A. Quả bóng lăn trên mặt sân cỏ B. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà. C. Viên đạn đang bay đến mục tiêu D. Ô tô đang chuyển động trên đường. 29. Động năng của một vật phụ thuộc vào: A. chỉ khối lượng của vật B. cả khối lượng và độ cao của vật C. độ cao của vật so với mặt đất D. cả khối lượng và vận tốc của vật 30. Động năng của một sẽ bằng không khi: A. vật đứng yên so với vật làm mốc B. độ cao của vật so với mốc bằng không C. khoảng cách giữa vật và vật làm mốc không đổi D. vật chuyển động đều. 31. Cơ năng của một vật càng lớn thì: A. động năng của vật cũng càng lớn B. thế năng hấp dẫn của vật cũng càng lớn. C. thế năng đàn hồi của vật cũng càng lớn D. khả năng sinh công của vật càng lớn. 32. Đại lượng nào sau đây không có đơn vị là Jun (J)? A. Công B. Công suất C. Động năng D. Thế năng 33. Chuyển động nhiệt của các phân tử nước chứa trong cốc sẽ chậm hơn nếu: A. Nhiệt độ của nước trong cốc giảm đi. B. Rót thêm nước để khối lượng nước tăng lên. C. Cốc nước được nung nóng lên. D. Rót bớt nước ra để thể tích của nước giảm xuống. 34. Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng trong đó các nguyên tử, phân tử của các chất: A. Tự chuyển động xen lẫn vào nhau B. Dính liền vào nhau C. Tương tác mạnh với nhau D. Hoà nhập vào nhau. 35. Hiện tượng khuếch tán xảy ra: A. Chỉ với chất khí B. Chỉ với chất rắn C. Chỉ với chất lỏng D. Cả trong chất khí, chất lỏng và chất rắn. 36. Nhiệt năng của một vật phụ thuộc vào: A. Sự chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Khối lượng riêng của vật. C. Khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật. D. Vật được làm từ chất liệu gì. 37. Một viên đạn đang bay trên cao, những dạng năng lượng mà viên đạn có được là: A. Động năng và cơ năng B. Động năng, thế năng và nhiệt năng C. Thế năng và cơ năng D. Động năng, thế năng và nhiệt lượng 38. Thả một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 900C vào một cốc nước ở nhiệt độ250C. Kết luận nào là sai? A. Nhiệt lượng ban đầu của thỏi kim loại lớn hơn của nước. B. Nhiệt năng của nước tăng lên. D. Có một phần nhiệt năng từ thỏi kim loại truyền sang nước. C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm. 39. Sự dẫn nhiệt thực chất là: A. sự truyền nhiệt độ từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. B. sự truyền động năng từ các hạt vật chất khi chúng va chạm với nhau. C. nhiệt lượng truyền từ vật này sang vật kia. D. sự thực hiện công. 40. Sự dẫn nhiệt không thể xảy ra đối với môi trường là: A. chân không B. chất rắn C. chất lỏng D. chất khí 41. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra: A. chỉ trong chất lỏng B. chỉ trong chất lỏng và chất khí C. chỉ trong chất khí D. ở tất cả các chất lỏng, chất khí và chất rắn. 42. Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng hình thức: A. Đối lưu B. dẫn nhiệt qua chất khí. C. bức xạ nhiệt D. sự thực hiện công của ánh sáng. 43. Vật nào sau đây có khả năng hấp thụ nhiệt tốt: A. Vật có khả năng dẫn nhiệt tốt B. Vật có bề mặt sần sùi và sẫm màu C. Vật có bề mặt nhẵn, màu sáng D. Vật có nhiệt năng thấp. 44. Khi một vật chỉ truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì: A. nhiệt độ của vật giảm đi B. khối lượng của vật giảm đi C. nhiệt dung riêng của chất làm vật giảm đi D. thể tích của vật giảm đi. ----------------- II. TỰ LUẬN: 1. Biết: Câu 1: Phát biểu định luật về công? Câu 2: Phát biểu định nghĩa, viết công thức tính và đơn vị của công suất? Câu 3: Công suất của một động cơ cho ta biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một máy là 2000W? Câu 4: Thế năng hấp dẫn là gì? Cho ví dụ. Câu 5: Thế năng đàn hồi là gì? Cho ví dụ. Câu 6: Động năng là gì? Cho ví dụ. Câu 7: Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất? Câu 8: Nêu mối quan hệ giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật? Câu 9: Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ tăng thì nhiệt năng của vật tăng hay giảm? Câu 10: Các cách làm thay đổi nhiệt năng? Nêu ví dụ mỗi cách? Câu 11: Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt lượng? Câu 12: Hiện tượng khuếch tán là gì? Tại sao hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng không? Câu 13: Các hình thức truyền nhiệt? Câu 14: Nêu các nguyên lí truyền nhiệt? 2. Hiểu: Câu 15: Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã học? Câu 16: Mũi tên được bắn ra từ cái cung là nhờ cơ năng của mũi tên hay của cái cung? Đó là dạng cơ năng nào? Câu 17: Lấy một cốc nước đã đầy và một thìa muối tinh. Cho muối dần dần vào nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài. Hãy giải thích vì sao? Câu 18: Mở lọ đựng nước hoa trong lớp. Sau ít giây, cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích? Câu 19: Nung nóng một thỏi sắt rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của thỏi sắt và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì? Câu 20: Cọ xát một đồng xu kim loại trên mặt bàn thấy đồng xu nóng lên. Kết luận gì về nhiệt năng của đồng xu khi bị cọ xát? Giải thích. 3. Vận dụng: *Tính nhiệt lượng Bài 1: Bài 24.4/trang 65/SBT Cho biết: mAl = 400g = 0,4kg Giải mnước = 1kg Nhiệt lượngcung cấp cho ấm nhôm và nước là: t1 = 20C Q = Q1 + Q2 = mAl cAl(t2 - t1) + mnước cnước(t2 - t1) t2 = 100C = 0,4.880.80 + 1.4200.80 cAl = 880J/kg.K = 28160 + 336000 cnước = 4200J/kg.K = 364160 (J). Q = ? Đáp số: Q = 364160J. *Tính nhiệt lượng, công, công suất Bài 2 : Bài 24.7/trang 65/SBT Giải Nhiệt lượng đầu búa nhận được là: Q = m.c.(t1 – t2) = 12.460.20 = 110400 (J) Công của búa máy thực hiện trong 1,5phút là: A = Công suất của búa là: P = . *Phương trình cân bằng nhiệt_Tính độ tăng nhiệt độ Dt Bài 3: Câu C2/89 Tóm tắt m1 = 0,5kg m2 = 500g = 0,5kg t1 = 80C t = 20C c1= 380J/kg.K c2= 4200J/kg.K t = ? Bài giải Nhiệt lượng đồng tỏa ra là: Q1 = m1.c1.(t1 – t) = 0,5.380.(80 – 20) = 11 400 (J) Nhiệt lượng nước thu vào là: Q2 = m2.c2.(t – t2) = 0,5.4 200.(20 – t2) Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào: Q1 = Q211 400 = m2 .c2 .t 11 400 = 0,5.4200.t t 5,43 (°C). Vậy: Nhiệt độ của nước tăng lên 5,43 °C. Nước nhận thêm một nhiệt lượng là: 11403 (J). Phương trình cân bằng nhiệt_Tính nhiệt dung riêng c Bài 4: Câu C3/89 Cho biết: Bài giải m1 = 400g = 0,4kg Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào: m2 = 500g = 0,5kg Q1 = Q2 c2 = 4190J/kg.K m1.c1.(t1 – t) = m2.c2.(t – t2) t1= 100C 0,4.c1.(100 – 20) = 0,5.4190.(20 – 13) t2 = 13C c1 c1 = ? Kim loại này là thép. *Luyện tập: Bài 5: Cần nhiệt lượng bao nhiêu để đun nóng 5 lít nước từ 20oC lên 80oC? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. HD: Tóm tắt: V = 5l ® m = 5kg t1 = 20oC t2 = 80oC c = 4 200 J/kgK Q = ? Giải: Nhiệt lượng của nước cần thu vào để nóng lên: Q = m .c (t2 – t1) = 5. 4 200 (80 – 20) = 1260 000 (J) = 1260 KJ Bài 6: Một ấm đun nước bằng nhôm nặng 500g chứa 2kg nước ở nhiệt độ 200C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước, nếu coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài là không đáng kể. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K. HD: Tóm tắt: m1 = 500g = 0,5kg m2 = 2kg t1 = 200C t2 = 1000C c1 = 880J/kg.K c2 = 4200J/kg.K Q = ? KJ Giải: - Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào: Q1 = m1.c1.(t2 – t1)= 0,5 . 880 . (100– 20) = 35 200 (J)= 35,2 KJ - Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2.c2.(t2 – t1)= 2 . 4200 . (100 – 20) = 672 000(J) = 672 KJ - Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước: Q = Q1 + Q2 = 35,2 + 672 = 707,2 (KJ) Bài 7: Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì có khối lượng 0,3kg được nung nóng tới 1000C vào 0,25kg nước ở 58,50C làm cho nước nóng lên đến 600C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. a) Tính nhiệt lượng nước thu được. b) Tính nhiệt dung riêng của chì. HD: Tóm tắt m2 = 0,3kg m1 = 0,25kg t2 = 1000C t1 = 58,50C t = 600C c1 = 4200J/kg.K a) Q1 = ? (J) b) c2 = ? (J/kg.K) Giải a) Nhiệt lượng nước thu được: Q1 = m1. c1. (t – t1) = 0,25 . 4200 . (60 – 58,5) = 1575 (J) b) Nhiệt dung riêng của chì: Q2 = m2 . c2 . (t2 – t) = 0,3 . c2 . (100 – 60) = 12 c2 (J) Vì Q1 = Q2 nên: 1575 = 12 c2 (J/kg.K) Bài 8: Trộn nước đang ở nhiệt độ 240C với nước đang ở nhiệt độ 560C. Biết khối lượng của hai lượng nước bằng nhau. Hãy tính nhiệt độ của nước khi đã ổn định? Hướng dẫn: Nhiệt lượng mà m kg nước 240C thu vào là: Q1 = mc (t – 24) (1) Nhiệt lượng mà m kg nước 560C toả ra là: Q2 = mc(56 – t) (2) Từ (1) và (2) ta có: Q1 = Q2 (t – 24) = (56 – t) Nhiệt độ khi cân bằng là: . Bài 9: Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 20oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25oC. Tính khối lượng nước, coi chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Bài giải: - Nhiệt lượng của quả cầu nhôm toả ra để nước hạ nhiệt độ từ 1000C - 250C: Q1 = m1c1(t1 - t) - Nhiệt lượng của nước thu vào để tăng từ 200C - 250C: Q2 = m2c2(t - t2) - Nhiệt lượng của quả nhôm toả ra đúng bằng nhiệt lượng nước thu vào: Q toả ra = Q thu vào Hay: m2.c2 (t - t2) = m1c1(t1 - t) m2 = = 0,47 (kg) Cho biết: m1 = 0,15 kg t1 = 1000C c1 = 880J/ kg. K t2 = 200C c2 = 4200 J/ kg. k t = 250C m = ? ------------------------------
Tài liệu đính kèm: