Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn: Vật lý 9 năm học: 2014-2015

doc 8 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1417Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn: Vật lý 9 năm học: 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn: Vật lý 9 năm học: 2014-2015
Phòng giáo dục huyện Cam Lâm 
Trường THCS Nguyễn Trãi 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1
MÔN: VẬT LÝ 9
NĂM HỌC: 2014-2015
I.Lý thuyết: 
Câu 1: Nêu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn?
 Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuân với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó.
Câu 2: Phát biểu định luật Ôm và viết hệ thức? Nêu tên và đơn vi các đại lượng.
 Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
 Hệ thức:
 trong đó: U: hiệu điện thế (V),
 I: cường độ dòng điện(A),
 R: điện trở ().
Câu 3: Các biểu thức trong đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song?
Đoạn mạch mắc nối tiếp
I= I1 = I2 
U = U1 + U2 
Rtđ = R1 + R2
Đoạn mạch mắc song song:
I = I1 + I2 
 U = U1= U2 
Câu 4. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn?
 Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài mỗi dây.()
Câu 5. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn?
 Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện mỗi dây.()
Câu 6: Nêu mối liên hệ giữa R, I, S, ? Công thức tính điện trở dây dẫn? 
 Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
trong đó: là điện trở suất (m); l là chiều dài dây dẫn (m),S là tiết diện dây dẫn (m2).
Câu 7: Biến trở là gì? Biến trở dùng để làm gì ?
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.
- Biến trở được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 8.Công thức tính công suất điện?
 = U.I
 (=I2.R = )
Câu 9.Định nghĩa công của dòng điện? Công thức tính công của dòng điện? 
 Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
 Công thức: A = .t (= I2.R.t = .t) 
Đơn vị: Nếu (kW), t(h)A(kW.h)
 Nếu (W), t(s)A(J)
 Chú ý: 1 kW.h = 3 600 000 J
Câu 10: Phát biểu định luật Jun – Len xơ ? Viết hệ thức, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong hệ thức.
 Định luật Jun – Len xơ : Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ: Q= I2.R.t
Trong đó: I: CĐDĐ(A); R: điện trở(); t:thời gian(s), Q; nhiệt lượng(J)
 Lưu ý: Q= 0,24.I2.R.t (calo).
Câu 11: An toàn khi sử dụng điện? Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng? Biên pháp tiết kiệm điện năng?
a. An toàn khi sử dụng điện:
- Chỉ làm TN với các nguồn điện có HĐT dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn quy định.
- Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch.
- Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý:
+ Nếu đèn treo dùng phích cắm, bóng đèn bị đứt dây tóc thì phải rút phích cắm khỏi ổ lấy điện trước khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác.
+ Nếu đèn treo không dùng phích cắm, bóng đèn bị đứt dây tóc thì phải ngắt công tắc hoặc tháo cầu chì trước khi tháo bóng đèn hỏng lắp bóng đèn khác.
+ Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà.
+ Nối đất với những dụng cụ điện có vỏ bằng kim loại.
b.Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:
- Giảm chi tiêu cho gia đình .
-Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.
-Giảm bớt sự cố gây quá tải cho hệ thống điện trong giờ cao điểm.
-Dành phần điệnnăng tiết kiệm cho sản xuất.
c. Biên pháp tiết kiệm điện:
+ Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp.
+ Sử dụng chúng trong thời gian cần thiết.
Câu 12: Đặc điểm của nam châm?
- Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
- Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
Câu 13: Mô tả thí nghiệm Ơ-xtet? Kết luận?
 Đặt dây dẫn AB song song với kim nam châm. Đóng công tắc, kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc-Nam(không cò song song với dây dẫn).
 Dòng điện đã tác dụng lực từ lên kim nam châm.
Câu 14: Từ trường tồn tại ở đâu? Nêu cách nhận biết từ trường ? 
-Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói không gian đó có từ trường.
Cách nhận biết từ trường: Dùng kim nam châm đưa vào không gian cần kiểm tra. Nếu có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
Câu 15: Nêu đặc điểm đường sức từ?
- Các đường sức từ có chiều nhất định.
- Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.
Câu 16: Để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua ta dùng quy tắc nào? Phát biểu quy tắc?
 Dùng quy tắc nắm tay phải.
 Phát biểu: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 17: Cấu tạo nam châm điện? Có thể tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng các cách nào? Nêu lợi thế của nam châm điện?
Cấu tạo nam châm điện: 
 Ứng dụng đặc tính về sự nhiễm từ của sắt để làm nam châm điện. Nam châm điện có cấu tạo gồm một cuộn dây dẫn bên trong có lõi sắt non. 
Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật: 
- Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây.
- Tăng số vòng dây.
 Lợi thế của nam châm điện:
- Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây.
- Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính.
- Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây.
Câu 18: Nguyên tắc hoạt động của loa điện? Cấu tạo và hoạt động của loa điện?
Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
 Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
Cấu tạo và hoạt động của loa điện:
 -Bộ phận chính của loa điện gồm một ống dây L được đặt trong từ trường của một nam châm mạnh E, một đầu ống dây gắn chặt với màng loa. Ống dây có thể dao động dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm.
- Khi có dòng đện chạy qua ống dây, ống dây dao động làm cho màng loa dao động theo và phát ra âm thanh. Loa điện biến dao động điện thành âm thanh.
Câu 19: Để xác định chiều lực điện từ khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ ta dùng quy tắc nào, phát biểu quy tắc?
 Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
Câu 20 : Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều?
a.Cấu tạo:
 ĐCĐMC có 2 bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường ( bộ phận đứng yên) và khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua(bộ phận quay). Bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận quay gọi là rôto.
b. Hoạt động:
 Khi đặt khung dây dẫn trong từ trường và cho dòng điện chạy qua khung thì dưới tác dụng của lực điện từ, khung dây sẽ quay.
II. Bài tập:
Định luật Ôm:
Bài tập 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là 30V. 
 a. Tính điện trở của dây dẫn.
 b. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn.
 Tóm tắt:
I= 3A; U=30V
U'= 20V
a) R=?
b) I' = ?
Giải:
a) Điện trở của dây dẫn là:
 Thay số:
b) Khi hiệu điện thế 20V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
 Thay số:
Bài tập 2: Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp R1 = 4W ; R2 = 3W ; R3 = 5W . Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là 7,5V . Tính hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở R1 , R2 và ở hai đầu của đoạn mạch .
Tóm tắt:
R1 = 4W ; R2 = 3W ; R3 = 5W 
U3 = 7,5V
Tính:
U1 , U2, U?
 Giải:
Cường độ dòng điện qua R3 : 
 I3 =U3/R3 = 7,5/5 = 1,5(A)
Vì mạch nối tiếp nên I = I1 = I2 = I3 = 1,5 A
Hiệu điện thế ở 2 đầu R1:
 U1 = I1.R1 = 1,5.4 = 6(V)
Hiệu điện thế ở 2 đầu R2:
 U2 = I2.R2 = 1,5.3 = 4,5(V)
Hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch:
 U =U1+U2+U3 = 6+4,5+7,5 =18(V)
Bài tập 3. Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song R1 = 12W ; R2 = 10W ;R3 = 15W . Dòng điện đi qua R1 có cường độ 0,2A .
 a.Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch .
 b.Tính dòng điện đi qua R2 , R3 và đi qua mạch chính .
Tóm tắt:
 R1 = 12W ; R2 = 10W ;R3 = 15W 
I1 = 0,2 A
Tính:
a. U?
b.I2, I3, I?
 Giải:
a.Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1:
 U1 = I1.R1 = 0,2.12 = 2,4(V)
Vì 3 điện trở mắc song song nên U =U1=U2=U3 = 2,4 V
b.Cường độ dòng điện qua R2:
 I2 =U2/R2 = 2,4/10 = 0,24(A)
Cường độ dòng điện qua R3:
 I3 =U3/R3 = 2,4/15 = 0,16(A)
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
 I =I1+I2+I3 = 0,2+0,24+ 0,16=0,6(A)
A
M
B
R1
R2
R3
Bài tập 4. Một đoạn mạch được mắc như sơ đồ .
Cho R1 = 3W ; R2 = 7,5W ; R3 = 15W . Hiệu điện thế ở hai đầu AB là 24V 
 a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch .
 b. Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa
 hai đầu mỗi điện trở .
Tóm tắt:
R1 = 3W ; R2 = 7,5W ; R3 = 15W 
UAB = 24 V
Tính:
a. Rtđ?
 b.I1 , I2 , I3 , U1 , U2, U3?
 ?
Giải:
a.Điện trở mạch MB:
Điện trở tương đương:
 Rtđ = R1+ RMB = 3+5 = 8(W)
b.Cường độ dòng điện qua mạch chính:
 I =U/Rtđ = 24/8 = 3(A)
Vì R1 nối tiếp với RMB nên I = I1 = IMB =3A
Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch MB:
 UMB =IMB.RMB=3.5 = 15(V)
Hiệu điện thế 2 đầu R2, R3 :
 U2 = U3 = UMB =15V
Cường độ dòng điện qua điện trở R2:
 I2 =U2/R2 = 15/7,5 = 2(A)
Cường độ dòng điện qua điện trở R3:
 I3 = U3/R3 = 15/15 = 1(A)
2. Bài tập về mối liên hệ giữa R, l, S, :
 Bài tập 1.Người ta dùng dây hợp kim nicrôm có tiết diện 0,2 mm2 để làm một biến trở. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40W.
a) Tính chiều dài của dây nicrôm cần dùng. Cho điện trở suất của dây hợp kim nicrôm là 1,1.10-6Wm
b) Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5cm. Tính số vòng dây của biến trở này.
Tóm tắt :
R = 40W
= 1,1.10-6Wm
S = 0,2 mm2 = 0,2.10-6m2
a) l = ?
b) d = 1,5cm = 0,015m
n = ?
Giải:
a) Tính chiều dài l của dây dẫn là: 
. 
b) Chiều dài l’ của một vòng dây bằng chu vi lõi sứ: 
P = 
số vòng dây quấn quanh lõi sứ là:
 N =
3. Công suất điện và điện năng tiêu thụ:
Bài tập 1. Trên một bóng đèn có ghi 220V- 100W
a) Số đó cho biết gì.
b) Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi nó sáng bình thường.
Tóm tắt
Đèn: 220V-100W
a.Ý nghĩa số ghi trên đèn?
b. I= ?
 R= ?
a) Số đó cho biết bóng đèn có công suất định mức là 100W và hiệu điện thế định mức là 220V
b) Vì đèn sáng bình thường nên: U =Uđm= 220 V
 = đm = 100 W
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là 
 = U.I=>I==
Điện trở của bóng đèn là: 
Định luât Jun – Len – Xơ:
Bài 1:SGK – T 47: 
Tóm tắt:
R= 80; I= 2,5A;
a) t1= 1sQ= ?
b)V= 1,5 lm = 1,5kg
1kW.h giá 700đ
T= ?
Bài giải:
a) Áp dụng hệ thức định luật Jun-Len xơ ta có: 
Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s là 500J.
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: 
Nhiệt lượng mà bếp toả ra: 
Hiệu suất của bếp là: 
c) Công suất toả nhiệt của bếp
 A= .t= 0,5.3.30= 45(kW.h)
Tiền điện phải trả:
A= 45.700= 31500(đ)
Bài 2: SGK – T 48: 
Tóm tắt:
U= 220V; P = 1000W
V= 2 lm= 2 kg; 
Bài giải:
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là:
b) Nhiệt lượng bếp toả ra là:
c) Vì bếp sử dụng ở U= 220V bằng với HĐT định mức do đó công suất của bếp là =1000W.
Thời gian đun sôi lượng nước trên là 746,7s.
Bài 3: SGK – T 48: 
Tóm tắt:
l= 40m 
S= 0,5mm2 = 0,5.10-6m2
U= 220V; P= 165W
= 1,7.10-8m
 t = 3.30h.
a) R= ?
b) I= ?
c) Q= ? (kWh)
Bài giải:
a) Điện trở toàn bộ đường dây là:
b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn:
Ta có: = U.II =/U = 165/220 =0,75(A)
c) Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là:
 Bài 4: Một bàn là có khối lượng 0,8kg tiêu thụ công suất 1000W dưới hiệu điện thế 220V. Tính:
 a) Cường độ dòng điện qua bàn là.
b) Điện trở của bàn là.
c) Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là trong thời gian 10 phút.
Tóm tắt:
U = 200V
P = 1000W
t = 10’ = 600s
a) I = ?
b) R = ?
c) Q = ?
Giải:
a) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là:
 = U.I => I =/U = = 4,5(A) 
b) Điện trở của bàn là:
= = 84,4()
c) Nhiệt lượng của bàn là tỏa ra trong 10’
Q = I2.R.t = . t = 1000.600= 600 000(J)
Bài tập về điện từ học: 
Bài 1: Hãy xác định tên các từ cực của nam châm. 
Bài 2: Cho hình vẽ sau hãy xác định .
Chiều của lực điện từ.
S
Chiều của dòng điện.
N
S
Tên từ cực
.
N
 F 
 F
+

Tài liệu đính kèm:

  • docDE CUONG LY 9-hk 1-14-15.doc