Đề cương ôn tập học kì II môn: Địa lí 6

doc 7 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 5384Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn: Địa lí 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì II môn: Địa lí 6
 ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ II 
 MƠN : ĐỊA LÍ 6
A – LÍ THUYẾT
Câu 1: Khống sản là gì ? Thế nào là mỏ khống sản, mỏ nội sinh , mỏ ngoại sinh ?
Trả lời:
- Khống sản là những tích tụ tự nhiên các khống vật và đá cĩ ích được con người khai thác, sử dụng .
- Những nơi tập trung khống sản gọi là mỏ khống sản .
- Mỏ nội sinh: là những mỏ được hình thành do nội lực ( quá trình măcma) : đồng , chì , kẽm 
- Mỏ ngoại sinh: là những mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực ( quá trình phong hố, tích tụ...): than, đá vơi
Câu 2: Kể tên và nêu cơng dụng của một số loại khống sản ? 
Trả lời :
Loại khoáng sản
Tên các khoáng sản
Công dụng
Năng lượng 
(nhiên liệu)
Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt 
Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất 
Kim loại
đen
Sắt, mangan, titan, crôm .
Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu, từ đó sản xuất ra các loại gang, thép, đồng, chì 
màu
Đồng, chì, kẽm 
Phi kim loại
Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát, sỏi 
Nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng 
Câu 3: Cho biết tỉ lệ các thành phần của khơng khí ? Hơi nước cĩ vai trị gì ? 
Trả lời:
- Thành phần của khơng khí bao gồm : 
+ Khí Nitơ : 78%
+ Khí Ơxi : 21%
+ Hơi nước và các khí khác : 1%
- Vai trị của hơi nước: Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm, chớp
Câu 4: Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng ? Nêu vị trí, đặc điểm của từng tầng ? 
Trả lời :
Các tầng
Đối lưu
Bình lưu
Các tầng cao
Vị trí
Sát mặt đất
Nằm trên tầng đối lưu
Nằm trên tầng bình lưu
Độ cao
0 à 16km
Từ 16km à 80km
Trên 80km
Đặc điểm
- Tập trung 90% khơng khí
- Khơng khí luơn chuyển động theo chiều thẳng đứng
- Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: Mây, mưa, sấm, chớp,
- Nhiệt độ giảm dần khi lên cao: cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C
- Cĩ lớp ơdơn =>
ngăn cản những tia bức xạ cĩ hại cho sinh vật và con người. 
- Khơng khí cực lỗng.
Câu 5: Dựa vào đâu để phân ra các khối khí : nĩng, lạnh, đại dương, lục địa ? Nêu vị trí hình thành và tính chất từng loại khối khí ? 
Trả lời :
a. Căn cứ để phân loại khối khí : 
- Căn cứ vào nhiệt độ , chia ra: khối khí nĩng, khối khí lạnh .
- Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền , chia ra: khối khí đại dương, khối khí lục địa.
b. Đặc điểm từng loại khối khí: 
- Khối khí nĩng: hình thành trên vùng vĩ độ thấp , cĩ nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh: hình thành trên vùng vĩ độ cao , cĩ nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương , cĩ độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa : hình thành trên các vùng đất liền , cĩ tính chất tương đối khơ.
Câu 6: Phân biệt thời tiết và khí hậu? 
Trả lời :
- Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn , luơn thay đổi.
- Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài (trong nhiều năm ), trở thành quy luật.
Câu 7: Nhiệt độ khơng khí là gì ? Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ khơng khí ?
Trả lời :
a. Nhiệt độ khơng khí : là độ nĩng , lạnh của khơng khí
b. Nhiệt độ khơng khí thay đổi tuỳ theo các yếu tố: 
- Theo vị trí gần hay xa biển: Những miền gần biển : mùa hạ mát hơn , mùa đơng ấm hơn những miền nằm sâu trong đất liền.
- Theo độ cao: Trong tầng đối lưu , càng lên cao nhiệt độ khơng khí càng giảm.
- Theo vĩ độ: Khơng khí ở các vùng vĩ độ thấp nĩng hơn khơng khí ở các vùng vĩ độ cao.
Câu 8: Khí áp là gì ? Trình bày sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái đất ?
Trả lời :
a. Khí áp : là sức ép của khơng khí lên bề mặt Trái Đất , đơn vị là mm thuỷ ngân.
b. Sự phân bố các đai khí áp: 
- Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo về cực.
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam.
+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam ( cực Bắc và cực Nam).
Câu 9: Giĩ là gì ? Nêu tên , phạm vi hoạt động và hướng của các loại giĩ thổi thường xuyên trên Trái Đất? 
Trả lời:
- Giĩ là sự chuyển động của khơng khí từ các đai khí áp cao về các đai khí áp thấp.
- Các loại giĩ thổi thường xuyên: 
Loại giĩ
Phạm vi hoạt động
Hướng giĩ 
Tín phong
Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam ( các đai áp cao chí tuyến) về Xích đạo ( đai áp thấp xích đạo).
- Ở nửa cầu Bắc : hướng Đơng Bắc 
- Ở nửa cầu Nam : hướng Đơng Nam
Tây ơn đới
Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam ( các đai áp cao chí tuyến) lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam ( các đai áp thấp ơn đới) 
- Ở nửa cầu Bắc : hướng Tây Nam 
- Ở nửa cầu Nam : hướng Tây Bắc 
Đơng cực
Thổi từ khoảng vĩ độ 900 Bắc và Nam ( cực Bắc và cực Nam ) về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam ( các đai áp thấp ơn đới)
- Ở nửa cầu Bắc : hướng Đơng Bắc 
- Ở nửa cầu Nam : hướng Đơng Nam
Câu 10: Vì sao khơng khí cĩ độ ẩm ? Nhiệt độ cĩ ảnh hưởng như thế nào đến khả năng chứa hơi nước và độ ẩm của khơng khí? 
Trả lời :
- Khơng khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định , lượng hơi nước đĩ làm khơng khí cĩ độ ẩm.
- Nhiệt độ cĩ ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của khơng khí : Nhiệt độ khơng khí càng cao càng chứa được nhiều hơi nước => độ ẩm càng cao.
- Khi khơng khí đã chứa được lượng hơi nước tối đa => khơng khí đã bão hịa hơi nước.
Câu 11: Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa ? Trên Trái Đất lượng mưa phân bố như thế nào?
Trả lời :
a. Quá trình tạo thành mây, mưa:
- Khơng khí bốc lên cao bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ tạo thành mây. 
- Gặp điều kiện thuận lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to dần , rồi rơi xuống đất thành mưa.
b. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất : 
- Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố khơng đều từ xích đạo về 2 cực.
+ Nơi mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo (vĩ độ thấp).
+ Nơi mưa ít nhất ở 2 vùng : vùng cực Bắc và vùng cực Nam (vĩ độ cao) .
Câu 12: Trên Trái Đất cĩ mấy đới khí hậu chính theo vĩ độ ? Trình bày giới hạn và đặc điểm của từng đới ? 
Trả lời:
- Trên Trái Đất cĩ 5 đới khí hậu chính : 
+ 1 đới nhiệt đới ( đới nĩng)
+ 2 đới ơn hồ ( ơn đới)
+ 2 đới hàn đới ( đới lạnh)
 Đới KH
Đặc điểm
Đới nĩng
(Nhiệt đới)
Hai đới ơn hịa
(Ơn đới)
Hai đới lạnh
(Hàn đới)
Giới hạn 
- Từ Chí tuyến Bắc đến Chí tuyến Nam 
-Từ Chí tuyến Bắc đến vịng cực Bắc 
-Từ Chí tuyến Nam đến vịng cực Nam 
-Từ vịng cực Bắc đến cực Bắc
-Từ vịng cực Nam đến cực Nam
Đặc điểm khí hậu
- Quanh năm cĩ gĩc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít.
- Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều .
- Nĩng quanh năm 
- Giĩ Tín Phong 
- Lượng mưa TB năm : 
1000mm -> 2000mm
- Gĩc chiếu ánh sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau nhiều.
- Lượng nhiệt nhận được trung bình , các mùa thể hiện rất rõ trong năm.
- Giĩ Tây ơn đới
- Lượng mưa TB năm 
500 -> 1000mm
- Gĩc chiếu ánh sáng mặt trời rất nhỏ, thời gian chiếu sáng trong năm dao động rất lớn
- Khí hậu giá lạnh, cĩ băng tuyết hầu như quanh năm
- Gío Đơng cực 
- Lượng mưa TB năm 
 dưới 500 mm
Câu 13: Sơng là gì ? Thế nào là hệ thống sơng ? Lưu vực sơng ? 
Trả lời:
- Sơng là dịng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Hệ thống sơng bao gồm: Các phụ lưu (đầu nguồn) à dịng sơng chính à chi lưu (cuối nguồn)
- Lưu vực sơng: Là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho 1 con sơng.
Câu 14: Lưu lượng sơng là gì? Thuỷ chế sơng là gì? Nêu mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và thủy chế của sơng?
Trả lời:
- Lưu lượng là: Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lịng sơng ở một địa điểm nào đĩ trong 1 giây đồng hồ. (m3/s)
- Thủy chế ( chế độ chảy ) : Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sơng trong một năm.
- Mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và thủy chế : 
+ Nguồn cung cấp nước cho sơng: nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan.
+ Nếu sơng chỉ phụ thuộc vào 1 nguồn cung cấp nước thì thủy chế đơn giản .
+ Nếu sơng phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước thì thủy chế phức tạp hơn.
Câu 15: Hồ là gì ? Cĩ những loại hồ nào? 
Trả lời :
a. Khái niệm
- Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
b. Phân loại
- Căn cứ vào tính chất của nước : Cĩ 2 loại hồ: Hồ nước mặn và hồ nước ngọt.
- Căn cứ vào nguồn gốc hình thành : hồ vết tích của khúc sơng cũ, hồ băng hà , hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo.
Câu 16 : Cho biết độ muối của nước biển và đại dương ? Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau? 
Trả lời
- Độ muối trung bình của biển và đại dương là 35 %0 .
- Độ muối trong các biển và đại dương khơng giống nhau, nĩ tùy thuộc vào nguồn nước sơng đổ vào nhiều hay ít, độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
VD: độ muối của biển nước ta là 33 %0, biển Ban tích là 10-15%0
Câu 17: Nước biển và đại dương cĩ những hình thức vận động nào? Nêu khái niệm và nguyên nhân? 
Trả lời
- Nước biển và đại dương cĩ 3 hình thức vận động: sĩng , thuỷ triều, dịng biển
Vận động
Sĩng
Thủy triều
Dịng biển
Khái niệm
Là sự dao động tại chỗ của nước biển và đại dương .
Là hiện tượng nước biển cĩ lúc dâng lên , lấn sâu vào đất liền , cĩ lúc rút xuống, lùi tít ra xa. 
Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các dịng chảy trên biển và đại dương
Nguyên nhân hình thành
-Chủ yếu do giĩ
- Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sĩng thần
Do sức hút của Mặt Trăng và một phần của Mặt Trời
Chủ yếu là các loại giĩ thổi thường xuyên trên Trái Đất: Tín phong, Tây ơn đới.
Câu 18: Trình bày hướng chuyển động của các dịng biển trong đại dương thế giới? Nêu ảnh hưởng của các dịng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng?
Trả lời
a. Hướng chuyển động của các dịng biển nĩng, lạnh trong đại dương: 
- Các dịng biển nĩng thường chảy từ các vùng vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao .
- Các dịng biển lạnh thường chảy từ các vùng vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp .
b. Ảnh hưởng của các dịng biển tới khí hậu vùng bờ :
- Các vùng ven biển , nơi cĩ dịng biển nĩng chảy qua cĩ nhiệt độ cao hơn và mưa nhiều hơn những nơi cĩ dịng biển lạnh chảy qua.
Câu 19 : Lớp đất là gì ? Gồm những thành phần nào? Chất mùn cĩ vai trị như thế nào trong lớp thổ nhưỡng? 
Trả lời:
- Lớp đất (hay thổ nhưỡng) là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa.
- Thành phần của đất : 
+ 2 thành phần chính: thành phần khống và thành phần hữu cơ : 
Thành phần
Khống
Hữu cơ
Đặc điểm
- Chiếm phần lớn trọng lượng của đất.
- Gồm những hạt khống cĩ màu sắc loang lổ và kích thước khác nhau
- Chiếm tỉ lệ nhỏ 
-Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất .
- Tạo thành chất mùn cĩ màu xám thẫm hoặc đen .
+ Ngồi ra trong đất cịn cĩ nước và khơng khí : tồn tại trong các khe hổng của các hạt khống.
- Vai trị của chất mùn: là nguồn thức ăn dồi dào, cung cấp các chất cần thiết cho các thực vật tồn tại trên mặt đất.
Câu 20 : Trình bày các nhân tố hình thành đất? 
Trả lời:
- Đá mẹ: Nguồn gốc sinh ra thành phần khống trong đất. Đá mẹ cĩ ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất.
- Sinh vật: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.
- Khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ, lượng mưa): tạo điều kiện thuận lợi hoặc khĩ khăn cho quá trình phân giải chất khống và hữu cơ trong đất.
B- BÀI TẬP
Bài 1: Tính lượng mưa trong năm
Cho bảng số liệu về lượng mưa(mm) ở Thành phố Hồ Chí Minh:
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng mưa
18
14
16
35
110
160
150
145
158
140
55
25
 - Tính tổng lượng mưa trong năm
 - Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (t5- t10)
 - Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khơ ( t 11- t 4)
Giải
- Tổng lượng mưa trong năm = 
= 18+14+16+35+110+160+ 150+ 145+ 158+ 140+55+ 25= 1026 mm
- Tổng lượng mưa các tháng mùa mưa ( T5- T10) = 110+160+ 150+ 145+ 158+ 140= 863 mm
- Tổng lượng mưa các tháng mùa khơ ( T11- T4) = 55+ 25+ 18+14+16+35= 163 mm
Bài 2 : Tính nhiệt độ TB ngày 
Ở Điện Biên người ta đo nhiệt độ lúc 5giờ được 200c, lúc 13giờ được 240c, lúc 21giờ được 220c. Tính nhiệt độ trung bình của ngày hơm đĩ? 
Giải :
Nhiệt độ TB ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo = 200+ 240+ 220 = 220C
 Số lần đo 3
Bài 3: Tính nhiệt độ TB năm
Cho bảng số liệu nhiệt độ các tháng trong năm của Hà Nội 
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ
18
17
20
24
27
29
29
28
27
25
21
18
Hãy tính nhiệt độ TB năm của Hà Nội ?
Giải :
Nhiệt độ TB năm = Tổng nhiệt độ 12 tháng = 18+17+20+24+27+29+29+28+27+25+21+18
12
 = 23,60C
Baì 4: Dựa vào bảng lượng hơi nước tối đa trong khơng khí , hãy nhận xét mối quan hệ giữa nhiệt độ và khả năng chứa hơi nước của khơng khí ?
Nhiệt độ (0C)
Lượng hơi nước ( g/m3)
0
2
10
5
20
17
30
30
Giải
Nhiệt độ tăng thì lượng hơi nước chứa trong khơng khí tăng
Nhiệt độ cĩ ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của khơng khí 
Nhiệt độ càng cao , lượng hơi nước chứa được càng nhiều.
Bài 5 : Điền tên các đai khí áp vào hình vẽ sau
[
	90 oBắc 
	60oBắc
 	30oBắc 
 	0o 
	30oNam
 60oNam
 90oNam
Bài 6: Điền tên các đới khí hậu vào hình vẽ dưới đây 
 Cực Bắc
 66033’ 
 23027’ 
 00
 23027’
 66033’ 
 Cực Nam
Bài 8 : Đọc biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_cuong.doc