Đề cương ôn tập học kì I Tin học lớp 9 (Có đáp án)

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 1410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I Tin học lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì I Tin học lớp 9 (Có đáp án)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Chọn tên Mail đúng
A. hungnv@gmail.com	B. www.vnepress.net
C. 	D. NgaBT@.com
Câu 2: Đâu là trang Web tìm kiếm thông tin:
A. 	B. 
C. 	D. B và C đúng
Câu 3: Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào?
A. Mạng có dây	B. Mạng WAN	C. Mạng LAN	D. Mạng không dây
Câu 4: Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ nào?
A. Pascal	B. thnl	C. html	D. thml
Câu 5: Mạng LAN được viết tắc của các từ nào?
A. Locel Area Networld	B. Local Are Network
C. Local Area Network	D. Lacal Area Network
Câu 6: Kể tên một số trình duyệt web?
A. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,
B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,
C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word,
D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,
Câu 7: Siêu văn bản là gì?
A. Là các trang web
B. Là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,
C. Hypertext
D. Là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, siêu liên kết
Câu 8: Mô hình mạng phổ biến hiện nay là gì?
A. Máy trạm (client, workstation)
B. Là mô hình khách-chủ (server-client)
C. Máy chủ (server) và Máy trạm (client, workstation)
D. Máy chủ (server)
Câu 9: Trang web được tạo bằng phần mềm Kompozer có phần mở rộng là gì?
A. .doc	B. .exe	C. .html	D. .thml
Câu 10: Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:
	j Gõ tên đăng nhập và mật khẩu
	k Truy cập vào trang Web cung cấp dich vụ thư điện tử
	l Mở Internet
	m Nháy chuột vào nút Đăng nhập
	A. j-k-l-m	B. l-k-j-m	C. m-l-k-j	D. k-l-j-m
Câu 11: Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát?
A. @
B. @
C. @
D. 
Câu 12: Nêu các kiểu mạng?
A. Mạng kiểu đường thẳng, hình sao và kiểu vòng
B. Mạng LAN, WAN, kiểu đường thẳng và kiểu vòng
C. Mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng kiểu đường thẳng và kiểu vòng
Câu 13: Mạng máy tính được phân ra làm những loại nào?
A. Mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng
B. Mạng có dây và mạng không dây
C. Mạng kiểu hình sao và mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng LAN và mạng WAN
Câu 14: Để tạo trang web cần thực hiện tuần tự qua những bước nào?
A. Lựa chọn đề tài, chuẩn bị nội dung, tạo kịch bản, tạo trang web
B. Tạo trang web, lựa chọn đền tài, chuẩn bị nội dung, tạo kịch bản
C. Lựa chọn đền tài, chuẩn bị nội dung, tạo trang web, tạo kịch bản
D. Chuẩn bị nội dung, lựa chọn đền tài, tạo kịch bản, tạo trang web
Câu 15: Internet là gì?
A. Là một hệ thống kết nối một máy tính và một mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.
B. Là một hệ thống kết nối các máy tính ở quy mô toàn thế giới.
C. Là một hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.
D. Là một hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính
Câu 16: Sắp xếp theo thứ tự các thao tác tìm kiếm thông tin trên mạng :.
 j Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá 
	k Truy cập vào máy tìm kiếm
	l Nhấn phím enter hoặc nháy nút tìm kiếm 
 m Nháy vào liên kết chứa thông tin 
	A. j-k-l-m	B. k-j-l-m	C. m-l-k-j	D. k-l-j-m
Câu 17: Website là gì?
A. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới nhiều địa chỉ truy cập
B. Gồm nhiều trang web
C. 
D. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung
Câu 18: Vai trò của máy chủ là gì?
A. Quản lí các máy trong mạng B. Điều hành các máy trong mạng
C. Phân bố các tài nguyên trong mạng D. Cả A,B và C đều đúng
Câu 19: Nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử là;
A. www.google.com.vn B. www.yahoo.com
C. www.gmail.com D. B và C đúng
Câu 20: Phần mềm trình duyệt Web dùng để làm gì?
A. Gửi thư điện tử 
 B. Truy cập mạng LAN
C. Truy cập vào trang Web 
Câu 21: Máy tìm kiếm dùng để làm gì?
A. Đọc thư điện thư điện tử 
B. Truy cập vào website
C. Tìm kiếm thông tin trên mạng 
Câu 22: Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích gì dưới đây:
A. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng.
B. Có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu.
C. Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính qua thư điện tử.
D. A,B và C đều đúng.
Câu 23: Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ một website?
A. vietnamnet.vn 	B. phuongnam@yahoo.com.vn
C. www.edu.net.vn	D. A và C đều đúng.
Câu 24: Các thiết bị Vỉ mạng, Hub, bộ chuyển mạch thuộc thành phần nào của mạng máy tính:
A. Thiết bị đầu cuối	
B. Môi trường truyền dẫn	
C. Thiết bị kết nối mạng 	
D. Giao thức truyền thông
Câu 25: Mạng nào không cùng loại với 3 mạng còn lại:
A. 50 máy tính trong 5 tầng của một tòa nhà kết nối với nhau để dùng chung tài nguyên
B. Một máy tính ở Huế kết nối với một máy tính ở Đà Nẵng để sao chép dữ liệu và gửi thư điện tử
C. Mười máy tính và một máy in trong một văn phòng kết nối với nhau để dùng chung máy in
D. Ba máy tính ở 3 phòng trong một hộ gia đình kết nối với nhau để dùng chung bộ nhớ.
Câu 26: Tiêu chí nào để phân biệt mạng LAN và mạng WAN?
A. Các loại dây dẫn hoặc các loại sóng	
B. Phạm vi địa lí C. Các thiết bị kết nối mạng
D. Tất cả các ý kiến trên	
Câu 27: Khi lưu một hình ảnh tìm thấy trên Internet em làm như thế nào?
	A. Nháy chuột vào hình ảnh / Chọn Save Picture As / Chọn thư mục cần lưu / Save
	B. Nháy chuột phải vào hình ảnh / Chọn Save Image As / Chọn thư mục cần lưu / Save
	C. File / Save Page As / Chọn thư mục cần lưu / Save
	D. File / Save As / Chọn thư mục cần lưu / Save
Câu 28: Mạng máy tính được phân ra làm những loại nào?
A. Mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng
B. Mạng có dây và mạng không dây
C. Mạng kiểu hình sao và mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng LAN và mạng WAN
Câu 29:Internet là gì?
A. Là một hệ thống kết nối một máy tính và một mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.
B. Là một hệ thống kết nối các máy tính ở quy mô toàn thế giới.
C. Là một hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.
D. Là một hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính
Câu 30: Siêu văn bản là gì?
Là loại văn bản được tích hợp từ nhiều dạng dữ liệu: văn bản, hình ảnh, âm thanh.
Là loại văn bản được tích hợp từ nhiều dạng dữ liệu: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, các phần mềm và các siêu liên kết.
Là loại văn bản được tích hợp từ nhiều dạng dữ liệu: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video. 
Các câu trên đều sai.
Câu 31:Website là gì?
A. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới nhiều địa chỉ truy cập
B. Gồm nhiều trang web
C. 
D. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung
Câu 32:Máy tìm kiếm dùng để làm gì?
 A. Đọc thư điện tử 	B. Truy cập vào website
 C. Tìm kiếm thông tin trên mạng 	D. Tất cả đều sai
Câu 33:Hãy chọn phương án ghép đúng: “Máy tìm kiếm  ... ”
A. Có thể tìm kiếm được mọi thông tin mà ta cần.
B. Cho danh sách các trang web liên quan đến chủ đề cần tìm thông qua từ khóa tìm kiếm.
C. Chỉ có thể tìm kiếm thông tin dạng văn bản.
D. Chỉ có thể tìm kiếm thông tin dạng hình ảnh
Câu 34:Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát?
A. @
B. @
C. @
D. @
Câu 35 Một số thiết bị kết nối mạng? 
Card màn hình, dây cáp mạng, máy in	B. Hub, bộ chuyển mạch, dây cáp mạng;
C. Máy in, máy tính, máy Fax 	D. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 36:Trong các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử?
www.tienphong.vn	B. www.dantri.com.vn
Leroi.moet.com	D. cuoixuyenviet@gmail.com.vn
Câu 37:Yếu tố ảnh hưởng tới sự an toàn của thông tin máy tính đáng lo ngại nhất hiện nay là gì?
A. Yếu tố bảo quản;	B. Trình độ người dùng;
C. Yếu tố nhà sản xuất;	D. Virus máy tính;
Câu 38: Hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi một văn phòng thuộc mạng nào dưới đây?
A. Mạng có dây	B. Mạng diện rộng	C. Mạng cục bộ	D. Mạng không dây
Câu 39:Thiết bị nào dưới đây có thể dùng để kết nối Internet:
A. Máy in B. Modem ADSL	C. Chuột	 D. Tất cả các thiết bị trên
Câu 40: Khi không sử dụng hộp thư nữa, để không bị người khác sử dụng ta cần đóng hộp thư bằng cách:
A. Nháy chuột vào nút Đăng nhập 	B. Nháy chuột vào nút Đăng xuất
	C. Thoát khỏi Internet	D. Truy cập vào một trang Web khác
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Hãy nêu lợi ích của mạng máy tính.
Câu 2: a. Thư điện tử là gì?
 b. Trình bày hệ thống thư điện tử ?
 c. Cách mở tài khoản thư điện tử ?
 d. Trình bày các bước truy cập vào hộp thư điện tử ?
 e. Chức năng chính của dịch vụ thư điện tử là gì ?
Câu 3: Mạng máy tính là gì? 
Câu 4: Để truy cập trang web em cần sử dụng phần mềm gì? Làm thế nào để truy cập được một trang web cụ thể ?
Câu 5: Mạng có dây và mạng không dây ? 
Câu 6: Internet là gì? 
Câu 7: Trang Web, Website, siêu văn bản, trang chủ ?
Câu 8: Virus máy tính : Định nghĩa, tác hại, con đường lây lan và cách phòng tránh
Câu 9: Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại
Câu 10: Nhà cung cấp dịch vụ Internet
Câu 11: Mạng máy tính gồm mấy thành phần?
Câu 12: Phần mềm  kompozer là gì?
ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM :
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
A
D
B
C
C
B
D
B
C
B
B
A
A
A
C
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
B
D
D
D
C
C
D
D
C
B
B
A
A
C
B
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
D
C
B
B
B
D
D
C
B
B
C. PHẦN TỰ LUẬN CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1: Hãy nêu lợi ích của mạng máy tính.
Dùng chung dữ liệu.
Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,
Dùng chung các phần mềm.
Trao đổi thông tin.
Câu 2: Thư điện tử.
a. Thư điện tử là gì?
Thư điện tử Là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử 
b. Hệ thống thư điện tử
Các máy chủ được cài đặt phần mềm quản lí thư điện tử, được gọi là máy chủ điện tử, sẽ là bưu điện, còn hệ thống vận chuyển của bưu điện chính là mạng máy tính. Cả người gửi và người nhận đều sử dụng máy tính với các phần mềm thích hợp để soạn và gửi, nhận thư.
c. Mở tài khoản thư điện tử.
Sử dụng yahoo, google, để mở tài khoản điện tử miễn phí
Nhà cung cấp dịch vụ sẽ cung cấp 1 hộp thư điện tử trên máy chủ điện tử. 
Cùng với hộp thư , người dùng có tên đăng nhập và mật khẩu dùng để truy cập thư điện tử. 
Hộp thư được gắn với một địa chỉ thư điện tử có dạng: @..
d. Các bước truy cập vào hộp thư điện tử.
 Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.
 Đăng nhập vào hộp thư điện tử bằng cách gõ tên đănh nhập (tên người dùng), mật khẩu rồi nhấn Enter (Hoặc nháy vào nút đăng nhập).
e. Chức năng chính của dịch vụ thư điện tử:
Mở và xem danh sách các thư đã nhận và được lưu trong hộp thư.
Mở và đọc nội dung của một bức thư cụ thể.
Soạn thư và gửi thư cho một hoặc nhiều người.
Trả lời thư. Chuyển tiếp thư cho một người khác.
Câu 3: Mạng máy tính là gì? 
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,
Câu 4: Để truy cập trang web em cần sử dụng phần mềm gì? Làm thế nào để truy cập được một trang web cụ thể ?
a) Trình duyệt web
Là phần mềm giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet
Truy cập trang web
Truy cập trang web ta cần thực hiện:
Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ của cửa sổ trình duyệt
nhấn enter.
Câu 5: Mạng có dây và mạng không dây ? 
Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
Câu 6: Internet là gì? 
Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như Email, Chat, Forum,
Câu 7: Trang Web, Website, siêu văn bản, trang chủ ?
Siêu văn bản và trang web
Siêu văn bản:Là dạng văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và siêu liên kết đến văn bản khác.
Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. 
Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web.
Website, địa chỉ Website và trang chủ
Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ.
Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ của website
Trang chủ (Home page) là trang Web mở ra đầu tiên được gọi mỗi khi truy cập vào 1 Website, 
Địa chỉ Website cũng chính là địa chỉ trang chủ của Website 
Câu 8: Virus máy tính : Định nghĩa, tác hại, con đường lây lan và cách phòng tránh
a.Khái niệm:
Virus máy tính (gọi tắt là virus) là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt. 
Vật mang virus có thể là các tệp chương trình, văn bản, bộ nhớ và một số thiết bị máy tính (đĩa cứng, đĩa mềm, ..).
b.Tác hại :
Tiêu tốn tài nguyên hệ thống 
Phá huỷ dữ liệu
Đánh cắp dữ liệu
Mã hoá dữ liệu tống tiền
Phá huỷ hệ thống
Gây khó chịu khác cho người dùng
c. Các con đường lây lan của virus
Qua việc sao chép tệp đó bị nhiễm virus. 
Qua các phần mềm bẻ khóa, các phần mềm sao chép lậu. 
Qua các thiết bị nhớ. 
Qua internet, đặc biệt là thư điện tử. 
Qua các “Lỗ hổng” của phần mềm.
d. Phòng tránh virus
Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là:"Phải cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng"
Câu 9: Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại
a) Lợi ích của ứng dụng tin học
Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội như: nhu cầu cá nhân, quản lý, điều hành và phát triển kinh tế của đất nước.
Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp các dịch vụ và công tác quản lý.
b) Tác động của tin học đối với xã hội:
Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học xã hội.
Ngày nay, tin học và máy tính đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế xã hội.
Câu 10: Nhà cung cấp dịch vụ Internet
Nhà cung cấp dịch vụ Internet(ISP) hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet cho người dùng khi họ đăng kí sử dụng dịch vụ Internet
Câu 11: Mạng máy tính gồm mấy thành phần?
Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,
Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
Các thiết bị kết nối mạng(modem, bộ định tuyến)
Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.
Câu 12: Phần mềm  kompozer:
Là phần mềm thiết kế trang web miễn phí, với đầy đủ các tính năng như phần mềm thiết kế trang web chuyên nghiệp

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_CUONG_HK1_TIN_HOC_9_CO_DAP_AN.doc