Đề cương ôn tập học kì I Ngữ văn lớp 8

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I Ngữ văn lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì I Ngữ văn lớp 8
CƯƠNG ƠN THI HỌC KÌ I – NV 8
1. Văn học:
- Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa các văn bản đã học.
T/T
Tên văn bản tác giả
Thể loại
Nội dung
Đặc sắc nghệ thuật
Ý nghĩa
1
TÔI ĐI HỌC
1941
Thanh Tịnh
(1911-1988)
Truyện ngắn
 Những kỉ niệm trong sáng của tuổi học trị, nhất là buổi tựu trường đầu tiên thường được ghi nhớ mãi.
Truyện ngắn được bố cục theo dịng hồi tưởng.
Kết hợp hài hồ giữa kể, miêu tả, bộc lộ tâm trạng, cảm xúc.
Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi khơng bao giờ quên trong kí ức của nhà văn.
2
TRONG LÒNG MẸ
1938 in 1940
Nguyên Hồng
(1918-1982)
Hồi ký (trích)
 Phản ánh một cách chân thực và cảm động những cay đắng tuổi cực cùng tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn đối với người mẹ bất hạnh
Giàu chất trữ tình: giọng điệu, lời văn, dòng cảm xúc phong phú.
Kết hợp kể và tả bộc lộ cảm xúc.
Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm khơng bao giờ vơi trong tâm hồ con người.
3
TỨC NƯỚC VỠ BỜ
1939
Ngô Tất Tố
(1893-1954)
Tiểu thuyết (trích)
Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đương thời.
Ca ngợi sức mạnh phản kháng của người nông dân
- Khắc hoạ nhân vật sinh động.
- Miêu tả sự diễn biến tâm lí tinh tế và hợp lý.
Với cảm quan nhạy bén, nhà văn Ngơ Tất Tố phản ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những người nơng dân hiền lành, chất phát.
4
LÃO HẠC
1943
Nam Cao
(1915-1951)
Truyện ngắn (trích)
 Thể hiện số phận đau thương trong xã hội cũ của người nơng dân và phẩm chất cao quý tiềm tàng của họ.
Kể kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
Sử dụng các chi tiết cụ thể sinh động để khắc hoạ nhân vật.
 Văn bản thể hiện phẩm giá của người nơng dân khơng thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng.
5.Cơ bé bán diêm
An-Dec-Xen (1805-1875) –Đan Mạch .
Truyện ngắn. Tự sự .
Kể chuyện hấp dẫn , đan xen giữa hiện thực và mợng tưởng, tình tiết diễn biến hợp lí .
Lòng thương cảm sâu sắc đới với em bé bất hạnh .
Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh.
6.Đánh nhau với cới xay gió (Đơn-ki-hơ-tê )
Xec-Van-Tet (1547-1616 )-Tây Ban Nha
Tiểu thuyết. Tự sự .
* Xây dựng Đơn-Ki-Hơ-Tê nực cười nhưng cơ bản có những phẩm chất đáng quí .
*Xan-chơ Pan-Xa có những mặt tớt nhưng cũng bợc lợ nhiều điểm đáng chê trách .
Nghệ thuật kể chuyện tơ đậm sự tương phản giữa hai hình tượng nhân vật.
Cĩ giọng điệu phê phán hài hước.
Chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền, phê phán thĩi thực dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội.
7.Chiếc lá cuới cùng .
O-Hen-Ri
(1862-1910)
Mĩ
Truyện ngắn. Tự sự .
Tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khở .
Tình tiết hấp dẫn, sắp xếp chặt chẽ khéo léo, kết cấu đảo ngược tình huớng hai lần .
Chiếc lá cuối cùng là câu chuyện cảm động về tình yêu thương giữa những người nghệ sĩ nghèo. Qua đĩ, tác giả thể hiện quan niệm của mình về mục đích của sáng tạo nghệ thuật.
8.Hai cây phong (Người thầy đầu tiên )
Ai-Ma-Tơp
(1928)-Liên Xơ .
Tiểu thuyết .
Tự sự .
Tình yêu quê hương da diết và lòng xúc đợng đặc biệt vì đấy là hai cây phong gắn với câu chuyện về thầy Đuy-Sen, người đã vun trờng ước mơ hi vọng cho những học trò nhỏ của mình .
Miêu tả sinh đợng bằng ngòi bút đậm chất hợi hoạ .
Hai cây phong là biểu tượng của tình yêu quê hương sâu nặng gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ của người nghệ sĩ làng Ku - ku - rêu
9.Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác (Ngục trung thư )
Phan Bợi Châu (1867-1940)
Thất ngơn bát cú
Thể hiện phong thái ung dung, đàng hoàng và khí phách kiên cường , bất khuất vượt lên trên cảnh tù ngục khớc liệt của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bợi Châu .
Giọng điệu hào hùng có sức lơi cuớn mạnh mẽ .
Vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu trong hồn cảnh tù đày.
10.Đập đá ở Cơn Lơn .
Phan Châu Trinh (1872-1926
Thất ngơn bát cú 
Cảm nhận mợt hình tượng đẹp lẫm liệt , ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan nhưng vẫn khơng sờn lòng đởi chí .
Bút pháp lãng mạn và giọng điệu hào hùng .
Nhà tù của đế quốc thực dân khơng thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chí sĩ cách mạng.
* Thơng tin về ngày trái đất năm 2000:
-ND: thơng tin về ngày trái đất năm 2000 để cải thiện mơi trường sống, bảo vệ mơi trường.
-NT:Thuyết minh kết hợp với tự sự, miêu tả.
* Ý nghĩa: Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, cĩ tính khả thi trong việc bảo vệ mơi trường trái đất.
* Ơn dịch thuốc lá:
ND: Thuốc lá là một ơn dịch gây tác hại nghiêm trọng đến sức khoẻ, lối sống của cá nhân cộng đồng.
NT: Thuyết minh kết hợp với so sánh
* Ý nghĩa: - Với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của thuốc lá đối với đời sống con người, từ đĩ phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá.
* Bài tốn dân số:
ND: Gia tăng dân số là thực trạnh đáng lo ngại của thế giới dẫn đến cuộc sống đĩi nghèo.
Hạn chế gia tăng dân số bằng cách đẩy mạnh giáo dục.
NT: Lí lẽ dẫn chứng đơn giản, kết hợp hài hồ phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, giải thích.
* Ý nghĩa:
Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời số hiện đại: Dân số tương lai của dân tộc nhân loại.
* Bài tập thực hành:
1. Tĩm tắt văn bản: - Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ, Cơ bé bán diêm, Đánh nhau với cối xay giĩ, Chiếc lá cuối cùng.
2. Nêu khái niệm hồi kí.
3. Giải thích nhan đề “ Tức nước vỡ bờ”
4. Nêu diễn biến tâm lí nhân vật chị Dậu.
5. So sánh sự đối lập của 2 nhân vật Đơn-ki-hơ-tê và Xanchơ
6. Vì sao nĩi bức tranh lá của cụ Bơ Men là kiệt tác.
7. Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lơng, gia tăng dân số, hút thuốc lá – biện pháp.
2.Tiếng việt:
a. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
	-Một từ cĩ nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của một số từ ngữ đĩ bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác. 
	-Từ cĩ nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác
b. Trường từ vựng:
	-Là tập hợp tất cả các từ cĩ ít nhất một nét chung về nghĩa
c. Từ tượng hình, từ tượng thanh:
-Từ tượng hình gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
-Từ tượng thanh mơ phỏng âm thanh của tự nhiên, con người
d. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH:
-Từ ngữ địa phương chỉ sử dụng trong một địa phương nhất định
-Biệt ngữ xã hội dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định
e. Trợ từ, thán từ:
-Trợ từ là nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc được nĩi đến trong câu
-Thán từ là dấu hiệu biểu lộ cảm xúc tình cảm.
g. Tình thái từ:
-Là những từ được thêm vào để tạo câu nghi vấn, cầu khiến
h. Nói giảm nói tránh:
-Gây ấn tượng , tăng sức biểu cảm
-Tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, thơ tục
f. Nĩi quá:
-Là biện pháp tu từ phĩng đại mức độ, quy mơ, tính chất của sự vật
k. Câu ghép:
-Là câu cĩ 2 cụm chủ vị khơng bao chứa nhau tạo thành.
3. Tập làm văn.
Đề 1: Kể về người bạn thân thiết nhất..
Đề 2: Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuơi mà em yêu thích.
Đề 3: Thuyết minh về một giống vật nuơi cĩ ích.
Đề 4: Kể về một lần em mắc khuyết điểm làm thầy, cơ giáo buồn.
Đề 5: Thuyết minh về chiếc nĩn lá VN.
Đề 6: Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam.
Đề 7: Thuyết minh về thể thơ thất ngơn bát cú Đường luật
Đề 8: Thuyết minh về một lồi hoa ngày tết.
Đề 9: Thuyết minh về cái bình thuỷ.
Đề 10:Thuyết minh về cây bút bi.
Đề 11:Thuyết minh vấn đề ơ nhiễm mơi trường.
Đề 12:Thuyết minh về ý thức tham gia giao thơng.
Đề 13: Ý thức học tập của hs thời nay.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_CUONG_ON_TAP_NGU_VAN_8_HKI_Moi.doc