ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I LÝ 12 HỆ GDTX CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA ĐẠI CƯƠNG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA Thế nào là dao động cơ Dao động là chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng. Thế nào là dao động tuần hoàn Vật dao động sẽ trở lại vị trí cũ, theo hướng cũ (trạng thái chuyển động) sau những khoảng thời gian bằng nhau. Định nghĩa dao động điều hòa Dao động điều hòa là dao động mà li độ là một hàm cosin (hay sin) theo thời gian. Viết phương trình dao động điều hòa? Kể tên, đơn vị? x = Acos(wt + j) + x: Li độ dao động, là độ lệch của vật khỏi vị trí cân bằng, cho biết vị trí của vật + A: Biên độ của dao động, là giá trị cực đại của li độ, luôn dương. A và x có cùng đơn vị (trong bài tập thường ở phần cuối cùng của phương trình dao động) + j (rad): Pha ban đầu của dao động, là đại lượng trung gian xác định trạng thái ban đầu của dao động. + (wt + j) (rad): Pha của dao động, là đại lượng trung gian xác định trạng thái dao động của vật ở thời điểm t bất kỳ. Li độ bằng không và có độ lớn cực đại tại đâu? Li độ bằng không tại vị trí cân bằng và có độ lớn cực đại tại biên xmax = A Mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa - Mối liên hệ của chuyển động tròn đều và dao động điều hòa: Một điểm dao động điều hòa trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể được coi là hình chiếu của một điểm M chuyển động tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó. - Trong chuyển động tròn đều ứng với dao động điều hòa, chuyển động tròn đều sẽ chuyển động ngược chiều kim đồng hồ (chiều tăng pha tương ứng với chiều tăng góc). Nêu các định nghĩa về chu kì T(s)? - Chu kỳ của dao động điều hòa là khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động được lặp lại như cũ. - Chu kỳ của dao động điều hòa là khoảng thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần Viết công thức tính chu kì dựa trên số dao động N thực hiện trong thời gian t Thế nào là tần số f(Hz)? Tần số của dao động điều hòa là số dao động toàn phần của vật (hoặc hệ vật) thực hiện trong một đơn vị thời gian. Viết công thức mối liên hệ giữa tần số và chu kì Viết công thức thể hiện mối liên hệ giữa tần số góc w (rad/s), chu kì T và tần số f Viết phương trình vận tốc trong dao động điều hòa v = - w.A.sin(wt + j) Vận tốc bằng không và cực đại tại vị trí nào? Vận tốc bằng không tại biên và có độ lớn cực đại tại vị trí cân bằng vmax = wA Viết phương trình gia tốc của vật dao động điều hòa a = - w2.A.cos(wt + j) Gia tốc bằng không và cực đại tại vị trí nào? Gia tốc bằng không tại vị trí cân bằng và có độ lớn cực đại tại biên amax = w2A. Vectơ gia tốc có đặc điểm gì? Luôn hướng về VTCB và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ. So sánh sự lệch pha giữa x, v, a? x, v, a biến thiên điều hòa theo thời gian cùng tần số, a sớm pha hơn v một góc p/2, v sớm pha hơn x một góc p/2, a và x ngược pha nhau Nêu các dạng đồ thì trong dao động điều hòa Li độ theo thời gian x(t): hình sin Vận tốc theo thời gian v(t): hình sin Gia tốc theo thời gian a(t): hình sin Vận tốc và li độ: êlip Gia tốc và li độ: đoạn thẳng Gia tốc và vận tốc: êlip Bốn giá trị j cần nhớ + Vật ở biên dương: j = 0 + Vật ở biên âm: j = p + Vật qua VTCB theo chiều âm: j = p/2 + Vật qua VTCB theo chiều dương: j = - p/2 Nếu quên, bấm shift cos(= α. Nếu v > 0 thì chọn – α, nếu v < 0 thì chọn α Dạng quỹ đạo và chiều dài quỹ đạo trong dao động điều hòa Một vật dao động điều hòa thì quỹ đạo là một đoạn thẳng có chiều dài l = 2.A Hệ thức độc lập theo thời gian Giữa x và v: Giữa a và x: a = -w2.x Giữa a và v: CON LẮC LÒ XO Viết công thức tính tần số góc của con lắc lò xo? Viết công thức tính chu kì của con lắc lò xo? Viết công thức tính tần số của con lắc lò xo? Trong đó m(kg), k(N/m), ∆l (m). Nêu đặc điểm của lực kéo về (lực hồi phục) trong dao động điều hòa Là hợp lực gây ra gia tốc cho vật dao động điều hòa, luôn hướng về VTCB và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ Biểu thức tính lực kéo về (lực hồi phục) Fhp = - m.w2.x = - k.x trong đó m(kg), x(m) Lực kéo về bằng không và có độ lớn cực đại tại đâu? Lực kéo về bằng không tại vị trí cân bằng, có độ lớn cực đại tại biên Fhp = m.w2.A = k.A So sánh sự lệch pha của lực kéo về với x, v, a Lực kéo về biến thiên điều hòa theo thời gian cùng tần số với x, v, a. Lực kéo về cùng pha với gia tốc a, sớm pha hơn v một góc p/2 và ngược pha với li độ x Biểu thức tính động năng trong dao động điều hòa trong đó m(kg); v(m/s) Động năng bằng không và cực đại tại đâu? Động năng bằng không tại biên và cực đại tại vị trí cân bằng Wđmax = W Biểu thức tính thế năng trong dao động điều hòa trong đó m(kg), x(m). Thế năng bằng không và cực đại tại đâu? Thế năng bằng không tại VTCB và cực đại tại biên Wtmax = W Thế nào là cơ năng trong dao động điều hòa? Biểu thức? - Là năng lượng của vật dao động điều hòa, là tổng của động năng và thế năng của con lắc - Biểu thức: trong đó m(kg), A(m). Đặc điểm của cơ năng trong dao động điều hòa - Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương biên độ dao động - Cơ năng của con lắc được bảo toàn nếu bỏ qua ma sát. Mối liên hệ giữa chu kì T với khối lượng m và độ cứng k Chu kì T tỉ lệ thuận với và tỉ lệ nghịch với Nếu thay đổi khối lượng con lắc: Đại lượng x v a Fhp Wđ Wt BIÊN Max 0 Max Max 0 Max VTCB 0 Max 0 0 Max 0 x ± A 0 v 0 Mối liên hệ Wđ và Wt Wđ = 0 Wt = W Wt = 3 Wđ Wt = Wđ Wđ = 3 Wt Wđ = W Wt = 0 CON LẮC ĐƠN Công thức tính tần số góc của con lắc đơn Công thức tính chu kì của con lắc đơn T = 2p Công thức tính tần số của con lắc đơn DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC. Thế nào là dao động tắt dần? Nguyên nhân? Ứng dụng - Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian gọi là dao động tắt dần. - Nguyên nhân: do ma sát, lực cản càng lớn tắt dần càng nhanh - Ứng dụng: các thiết bị đóng cửa tự động, các bộ phận giảm xóc của ô tô, xe máy, là những ứng dụng của dao động tắt dần. Thế nào là dao động duy trì? Phương pháp duy trì? Ví dụ? - Dao động duy trì là dao động được giữ sao cho biên độ không đổi mà không làm thay đổi chu kì dao động. - Phương pháp: người ta dùng một thiết bị cung cấp một phần năng lượng đúng bằng phần năng lượng mất đi sau mỗi chu kì. - Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì. Thế nào là dao động cưỡng bức? Ví dụ? Đặc điểm? - Là dao động luôn chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn theo thời gian. - Ví dụ: Hành khách trên xe buýt đang nổ máy thấy thân xe dao động. Đó là dao động cưỡng bức dưới tác dụng của lực cưỡng bức tuần hoàn gây ra bởi chuyển động của pit-tông trong xilanh của máy nổ. - Đặc điểm. + Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức. + Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào: tần số lực cưỡng bức, biên độ lực cưỡng bức và hệ số cản của môi trường. Thế nào là hiện tượng cộng hưởng? Điều kiện để có cộng hưởng? Tầm quan trọng của cộng hưởng trong đời sống - Hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng nhanh lên đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng f0 của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng - Điều kiện f = f0 gọi là điều kiện cộng hưởng. - Tòa nhà, cầu, bệ máy, khung xe, ... đều là những hệ dao động và có tần số riêng. Phải cẩn thận không để cho chúng chịu tác dụng của các lực cưỡng bức mạnh, có tần số bằng tần số riêng để tránh sự cộng hưởng, gây dao động mạnh làm gãy, đổ. - Hộp đàn của đàn ghi ta, viôlon, ... là những hộp cộng hưởng với nhiều tần số khác nhau của dây đàn làm cho tiếng đàn nghe to, rõ. Mối liên hệ giữa độ giảm cơ năng và độ giảm biên độ Chu kì của lực cưỡng bức do chuyển động sinh ra Tcb = s/v Trong đó s là đoạn đường mà lực cưỡng bức tác dụng trở lại còn v là tốc độ của vật. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG Đặc điểm của vectơ quay Mỗi dao động điều hòa được biểu diễn bằng một véc tơ quay. Véc tơ này có góc tại góc tọa độ của trục Ox, có độ dài tỉ lệ biên độ dao động A, hợp với trục Ox một góc ban đầu j và quay đều quanh O theo chiều ngược chiều kim đồng hồ với tốc độ góc w. Thế nào là phương pháp giản đồ Fre-nen Phương pháp giãn đồ Fre-nen dùng để tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số: Lần lượt vẽ hai véc tơ quay và biểu diễn hai phương trình dao động thành phần. Sau đó vẽ véc tơ tổng hợp của hai véc tơ trên. Véc tơ tổng = +là véc tơ quay biểu diễn phương trình của dao động tổng hợp. Công thức xác định biên độ A và pha ban đầu j của phương pháp Fre-nen A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (j2 - j1) và tanj = . Ảnh hưởng của độ lệch pha đến dao động tổng hợp Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp phụ thuộc vào biên độ và pha ban đầu của các dao động thành phần. + Khi x1 và x2 cùng pha (j2 - j1 = 2kp) thì dao động tổng hợp có biên độ cực đại: Amax = A1 + A2. + Khi x1 và x2 ngược pha (j2 - j1 = (2k + 1)p) thì dao động tổng hợp có biên độ cực tiểu: Amin = |A1 - A2| . + Khi x1 và x2 vuông pha (j2 - j1 = (2k+1)) thì dao động tổng hợp có biên độ: Biểu thức giới hạn của biên độ Biểu thức giới hạn của biên độ tổng hợp A: |A1 - A2| £ A £ A1 + A2 Công thức bấm máy tìm phương trình dao động tổng hợp mode 2 shift mode 4: A1Ðj1 + A2Ðj2 shift 2 3 = AÐj CHƯƠNG II: SÓNG CƠ CÂU 1. Định nghĩa sóng cơ? Sóng cơ học là các dao động cơ học lan truyền theo thời gian trong một môi trường vật chất. CÂU 2. Sóng cơ lan truyền trong các môi trường nào và không truyền trong môi trường nào? Sóng cơ truyền được trong 3 môi trường: rắn, lỏng, khí nhưng không truyền được trong chân không. CÂU 3. Thế nào là sóng dọc? Môi trường lan truyền? - Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng. - Môi trường lan truyền: rắn, lỏng, khí. CÂU 4. Thế nào là sóng ngang? Môi trường lan truyền? - Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng. - Môi trường lan truyền: trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng. CÂU 5. Chu kì sóng, tần số sóng, biên độ sóng là gì? Khi truyền từ môi trường này sang môi trường kia thì tần số và chu kì sóng như thế nào? - Là chu kì dao động, tần số dao động, biên độ dao động của các phần tử vật chất khi có sóng truyền qua. - Khi truyền từ môi trường này sang môi trường kia thì chu kì sóng và tần số sóng là không đổi. CÂU 6. Tốc độ truyền sóng là gì? So sánh tốc độ truyền sóng cơ trong ba môi trường? - Là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường. - Trong cùng một môi trường, tốc độ sóng là không đổi - So sánh tốc độ sóng trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí: vr > vl > vk CÂU 7. Nêu hai định nghĩa bước sóng. - Là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì - Là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động cùng pha. CÂU 8. Biểu thức tính bước sóng l (lamđa) l = v.T = v/f Từ đây ta thấy rằng, bước sóng tỉ lệ thuận với vận tốc. CÂU 9. Viết công thức tính độ lệch pha x: khoảng cách giữa hai điểm cần tính độ lệch pha trên cùng phương truyền sóng. x, v, l đồng bộ về đơn vị CÂU 10. Viết phương trình sóng Tìm v lấy w chia trước x Tìm l lấy 2π chia trước x CÂU 11. Viết công thức tính chu kì của vật nhô cao trên mặt chất lỏng n lần CÂU 12. Viết công thức khoảng cách của n đỉnh sóng (gợn sóng) liền kề. d = (n – 1).l CÂU 13. Nêu khoảng cách ngắn nhất của hai điểm dao động cùng pha, ngược pha, vuông pha. Cùng pha: dmin = l . Ngược pha: dmin = l/2. Vuông pha: dmin = l/4 CÂU 14. Thế nào là hiện tượng giao thoa sóng. Là sự tổng hợp hai hay nhiều sóng kết hợp trong không gian, trong đó có những chỗ biên độ sóng tổng hợp được tăng cường hay giảm bớt. Có những nơi sóng dao động với biên độ lớn nhất được gọi là cực đại giao thoa. Có những nơi không dao động được gọi là cực tiểu giao thoa CÂU 15. Hiện tượng giao thoa chứng tỏ bản chất gì? Hiện tượng giao thoa chứng tỏ bản chất sóng. CÂU 16. Thế nào là hai nguồn kết hợp? - Hai nguồn kết hợp: cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian. - Hai sóng kết hợp là hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra. CÂU 17. Viết phương trình giao thoa sóng tại M của hai nguồn cùng pha và công thức biên độ CÂU 18. Công thức tính biên độ của một điểm trong giao thoa sóng d: là khoảng cách từ điểm đang xét đến nguồn. d, l, v đồng bộ về đơn vị CÂU 19. Trình bày về điều kiện, biên độ, quỹ tích, số cực đại của cực đại giao thoa - Điều kiện: d2 – d1 = kl (hiệu đường đi của sóng bằng số nguyên lần bước sóng) - Biên độ: AM max = 2A - Quỹ tích: họ hypebol nhận S1 và S2 làm tiêu điểm - Số cực đại có trên khoảng S1S2 là số giá trị của k thỏa mãn: trong đó l là khoảng cách giữa S1 và S2 . l có đơn vị giống l CÂU 20. Trình bày về điều kiện, biên độ, quỹ tích, số cực tiểu của cực đại giao thoa - Điều kiện: d2 – d1 = (k + 0,5)l (hiệu đường đi của sóng bằng số bán nguyên lần bước sóng) - Biên độ: AM min = 0 - Quỹ tích: họ hypebol nhận S1 và S2 làm tiêu điểm xen kẽ với họ hypebol cực đại. - Số cực tiểu: có trên khoảng S1S2 là số giá trị của k thỏa mãn: trong đó l là khoảng cách giữa S1 và S2 . l có đơn vị giống lư CÂU 21. Nêu khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp, hai cực tiểu liên tiếp, một cực đại và một cực tiểu liên tiếp có trên đoạn thẳng nối hai nguồn. - Khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp hoặc 2 cực tiểu liên tiếp bằng . Một cực đại và một cực tiểu liên tiếp cách nhau . CÂU 22. Nêu sự lệch pha của sóng tới và sóng phản xạ nếu vật cản cố định và vật cản tự do. - Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ. - Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ CÂU 23. Thế nào là sóng dừng? - Sóng có các nút và các bụng cố định trong không gian gọi là sóng dừng. CÂU 24. Nêu khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp, một nút và một bụng liên tiếp. Khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp hoặc 2 bụng liên tiếp bằng . Khoảng cách giữa một nút và một bụng liên tiếp là . CÂU 25. Viết biểu thức điều kiện để có sóng dừng trên dây có hai đầu cố định? Ghi rõ số bụng, số nút, số bó sóng. Số bụng = số bó sóng = k Số nút = k + 1 CÂU 26. Viết biểu thức điều kiện để có sóng dừng trên dây có một đầu cố định, một đầu tự do? Ghi rõ số bụng, số nút, số bó sóng. Số bụng = số nút = k + 1 Số bó sóng = k CÂU 27. Định nghĩa sóng âm theo nghĩa rộng Sóng âm là các sóng cơ lan truyền trong các môi trường vật chất. CÂU 28. Sóng âm được chia theo tần số như thế nào? - Âm nghe được (âm thanh): có tần số từ 16 Hz đến 20.000 Hz. - Hạ âm: có tần số nhỏ hơn 16 Hz - Siêu âm: có tần số lớn hơn 20.000 Hz. CÂU 29. Kể tên 3 đặc trưng vật lí của âm - Tần số âm, cường độ âm và mức cường độ âm, đồ thị dao động của âm CÂU 30. Định nghĩa cường độ âm - Cường độ âm I tại một điểm là năng lượng mà sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm tại điểm đó. CÂU 31. Viết biểu thức tính mức cường độ âm L Đơn vị đêxiben (dB) CÂU 32. Kể tên 3 đặc trưng sinh lí của âm - Độ cao, độ to, âm sắc CÂU 33. Ba đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào ba đặc trưng vật lí nào? - Độ cao phụ thuộc tần số - Độ to phụ thuộc vào mức cường độ âm - Âm sắc phụ thuộc vào đồ thị dao động của âm CHƯƠNG III: ĐIỆN XOAY CHIỀU Dòng điện xoay chiều là gì? - Là dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn với thời gian theo quy luật của hàm số sin hay cosin. Viết công thức tính cảm kháng? Nêu tên, đơn vị? Cảm kháng: đặc trưng cho sự cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn dây, kí hiệu là ZL , có đơn vị W ZL = L.w L (H): độ tự cảm của cuộn dây w (rad/s): tần số góc của dòng điện Viết công thức tính dung kháng? Nêu tên, đơn vị? Dung kháng: đặc trưng cho sự cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện, kí hiệu là ZC , có đơn vị W C (F): điện dung của tụ w (rad/s): tần số góc của dòng điện Viết công thức tính tổng trở? - kí hiệu là Z, đơn vị W: Viết biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều? Nêu tên? i (A): cường độ dòng điện tức thời I0 (A): cường độ dòng điện cực đại ji (rad): pha ban đầu của cường độ dòng điện i = I0.cos(wt + ji) Định nghĩa cường độ dòng điện hiệu dụng? - Là đại lượng có giá trị bằng cường độ của một dòng điện không đổi, sao cho khi đi qua cùng một điện trở R thì công suất tiêu thụ trong R bởi hai dòng điện đó là như nhau. Viết biểu thức của điện áp xoay chiều? Nêu tên? u (V): điện áp tức thời U0 (V): điện áp cực đại ju (rad): pha ban đầu của điện áp u = U0.cos(wt + ju) Viết biểu thức của cường độ dòng điện hiệu dụng và điện áp hiệu dụng? Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = I0/ Điện áp hiệu dụng: U = U0/ Viết hai công thức tính độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện? j = ju - ji Xét sự lệch pha giữa u và i theo giá trị của độ lệch pha? j > 0 Þ ZL > ZC (mạch có tính cảm kháng): u sớm pha hơn i một góc j j < 0 Þ ZL < ZC (mạch có tính dung kháng): u trễ pha hơn i một góc |j| j = 0: u và i cùng pha Nêu sự lệch pha giữa u và i trong mạch chỉ có R, chỉ có L và chỉ có C. Nếu mạch chỉ có R: u và i cùng pha. Nếu mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm L: u sớm pha hơn i một góc p/2 Nếu mạch chỉ có tụ điện C: u trễ pha hơn i một góc p/2 Viết các biểu thức định luật Ôm. Viết biểu thức mối liên hệ giữa các điện áp hiệu dụng. Viết công thức bấm máy tìm phương trình u? + Chuyển mode: mode 2 shift mode 4 + Nếu bài cho i thì công thức viết u : Kết quả : U0 Ð ju Viết công thức bấm máy tìm phương trình i? + Chuyển mode: mode 2 shift mode 4 + Nếu đề bài cho u thì công thức viết i : Kết quả : I0 Ð ji Viết các công thức tính công suất trung bình? Viết công thức tính hệ số công suất? Viết biểu thức điều kiện để có cộng hưởng điện? ZL = ZC hay L.C.w2 = 1 Nêu các dấu hiệu để có cộng hưởng điện? + + u và i cùng pha : j = 0 + URmax = U hoặc Pmax khi w, L hoặc C thay đổi. + ULmax khi C thay đổi + UCmax khi L thay đổi Viết phương trình từ thông, suất điện động? f = N.B.S.cos(wt + j) e = E0.sin(wt + j) Viết công thức tính từ thông cực đại và suất điện động cực đại? F0 = N.B.S E0 = w.F0. So sánh sự lệch pha giữa từ thông và suất điện động? e trễ pha hơn f một góc p/2 Nêu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của máy phát điện một pha. * Cấu tạo: - Phần cảm : tạo ra từ thông biến thiên bằng các nam châm quay - Phần ứng : tạo ra suất điện động cảm ứng, gồm các cuộn dây giống nhau, cố định trên một vòng tròn. - Phần quay gọi là rôto, phần không quay gọi là stato. Hai phần trên đều có thể quay được. - Nếu rôto là phần ứng thì có bộ góp lấy điện ra ngoài. Còn nếu stato là phần ứng thì không dùng bộ góp. * Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi rôto quay, từ thông qua mạch kín biến thiên dẫn đến xuất hiện suất điện động cảm ứng. Viết công thức tính tần số dòng điện do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra? n (vòng/phút): tốc độ quay của rôto p : số cặp cực của phần cảm Thế nào là dòng ba pha? * Dòng 3 pha : là hệ thống gồm 3 dòng điện 1 pha do 3 suất điện động cùng tần số, cùng biên độ nhưng lệch pha nhau 1 góc 2p/3 từng đôi một sinh ra Nêu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của máy phát điện ba pha. * Cấu tạo : - Rôto : là phần cảm tạo ra từ thông biến thiên, thường là nam châm điện. - Stato : là phần ứng tạo ra suất điện động
Tài liệu đính kèm: