Đề cương ôn tập học kì I Lịch sử lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trương Thị Minh Hiền

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 479Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I Lịch sử lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trương Thị Minh Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì I Lịch sử lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trương Thị Minh Hiền
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SỬ 7
 TRƯỜNG THCS THUẬN AN
 GV: TRƯƠNG THỊ MINH HIỀN
 Học kỳ I – Năm học: 2016 - 2017 
I.LỊCH SỬ THẾ GIỚI:
1/ Những cuộc phát kiến lớn về địa lý:
Nguyên nhân:giữa thế kỷ XV do yêu cầu phát triển sản xuất nên các thương nhân châu Âu cần vàng bạc, nguyên liệu và thị trường mới
 Các cuộc phát kiến:
- B. Đi.a xơ - 1487- vòng qua điểm cực Nam châu Phi
- Va- Cô đơ Ga ma - 1498- cập bến Ca-li- út phía Tây Nam Ấn Độ
- Cô lôm bô - 1492- tìm ra châu Mĩ
- Ph. Ma gien lan đi vòng quanh Trái đất từ năm1519-1522
* Kết quả: thương nghiệp châu Âu phát triển - GCTS chiếm được nguyên liệu vàng bạc, đất đai ở các châu
2. Sự hình thành CNTB ở châu Âu:
- quý tộc thương nhân giàu lên nhanh chóng
- nông dân bị bần cùng hoá
- xuất hiện công trường thủ công 
- hình thành 2 giai cấp: Tư sản – vô sản
- quan hệ SX TBCN đã được hình thành trong lòng XHPK
3/ Văn hoá- Khoa học- kỹ thuật Trung Quốc thời phong kiến:
- nho giáo là hệ tư tưởng đạo đức của giai cấp phong kiến
*Văn học: nhiều nhà văn nhà thơ, nổi tiếng
- Thơ Đường phát triển mạnh
- Hội hoạ , điêu khắc, kiến trúc phát triển mạnh
Khoa học kỹ thuật:
- nhiều phát minh quan trọng: giấy, la bàn, thuốc súng, nghề in
- đóng thuyền có bánh lái, kỹ nghệ luyện sắt, khai thác dầu mỏ, khí đốt phát triển
II. LỊCH SỬ VIỆT NAM:
*Các triều đại phong kiến nước ta từ thế kỷ X đến đầu thế kỷ XV: Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ.
4/ Tổ chức chính quyền thời Đinh- Tiền Lê
-968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế (ĐTH) đặt tên nước Đại Cồ Việt- Niên hiệu: Thái Bình
 -Kinh Đô: Hoa Lư. - có biện pháp xây dựng đất nước
* Tổ chức bộ máy chính quyền thời Đinh - Tiền Lê:
 Vua
 Quan Võ
Quan văn vănvănvănVănnVănVănVăn văn
Lộ
 Phủ
Châu
* Quân đội: Cấm quân- quân địa phương 
5/ Tình hình nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp thời Đinh- Tiền Lê:
a/ Nông nghiệp:
- ruộng đất thuộc sở hữu công làng xã
-nhân dân được chia ruộng để cày cấy, nộp thuế, đi lính, lao dịch cho nhà vua
- vua khuyến khích sản xuất - chú trọng công tác thuỷ lợinhờ đó nông nghiệp được phát triển
b/ Thủ côngnghiệp: 
- xây dựng xưởng thủ công nhà nước chế tạo sản phẩm phục vụ vua, quan
- - các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển - - đúc tiền đồng
- c/ Thương nghiệp:
- buốn bán trong và ngoài nước phát triển
6/Công lao của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn đối với nước ta trong buổi đầu độc lập?
-Ngô Quyền: Chiến thắng quân Nam Hán, chấm dứt hơn 1000 năm đô hộ, bước đầu xây đựng nền độc lập tự chủ.
- Đinh Bộ Lĩnh: dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước, tiến thêm một bước trong trong việc xây đựng nền độc lập tự chủ
- Lê Hoàn: tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống, xây dựng triều Tiền Lê.
7/ Lập bảng thống kê những nội dung cơ bản của lịch sử thời Lý và thời Trần
Nội dung
Thời Lý
Thời Trần
Thời gian tồn tại 
Năm 1009- 1225
Năm 1226-1400
Tên nước, kinh đô
- Nước Đại Việt
- Kinh đô Thăng Long
- Nước Đại Việt
- Kinh đô Thăng Long
Tổ chức bộ máy nhà nước
Bộ máy TW:
 Vua
 Quan đại thần
Quan văn quan võ
Bộ máy địa phương:
 24 lộ
 Phủ
Hương, xã Hương, xã
Vua- Thái Thượng Hoàng
Quan văn Quan võ
Các
cơ
quan
Các
chức
quan
Quốc sử viện
Thái y viện
Tôn nhân phủ
Hà Đê sứ
Khyến nông sứ
Đồn điền sứ
12 lộ
( Chánh, phó An phủ sứ)
Phủ
( Tri Phủ)
Châu, huyện
( Tri châu, Tri huyện)
Xã ( Xã quan)
Luật pháp
- Năm 1042, ban hành bộ luật “hình thư”
- Nội dung:
+ Bảo vệ vua, cung điện
+ Bảo vệ tài sản nhân dân
+ Bảo vệ sản xuất nông nghiệp
-Ban hành bộ luật “ Quốc triều đình luật
-Nội dung: giống thời Lý
* Bổ sung:
+ Bảo vệ quyền tư hữu tài sản
+ Quy định cụ thẻ việc mua bán ruộng đất.
+ Đặt cơ quan Thẩm hình viện để xét xử
Quân đội
+ Có 2 bộ phận: Cấm quân và quân địa phương
+ Quân bộ, quân thủy
+ Vũ khí: Giáo, mác, nỏ, kiếm
+ Chính sách “Ngụ Binh Ư Nông”
+ Gồm 2 bộ phận: Cấm quân và quân ở các lộ
+ Tuyển dụng theo chính sách “Ngụ Binh Ư Nông”, chủ trương “Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông”
+ Thường xuyên học tập binh pháp, luyện tập võ nghệ
+ Cử các tướng giỏi trong coi nơi hiển yếu
=> Tổ chức và xây dựng chặt chẽ, quy cũ, vững mạnh,đảm bảo độ tin cậy
Những cuộc kháng chiến chống xâm lược
Chống quân xâm lược
Tống (1075 – 1077)
Chống quân xâm lược Mông – Nguyên
(1258 – 1288)
Đường lối kháng chiến
- Tấn công trước để tự vệ
- Xây dựng phòng tuyến chống giặc
- Chủ động kết thúc chiến tranh bằng “ Giảng hòa”
- Vừa cản giặc vừa rút lui để bảo toàn lực lượng.
- Thực hiện “Vường không nhà trống”
- Khi địch gặp khó khăn quân ta phản công
* Lần 3: 
+ Tiêu diệt đoàn thuyền lương của địch
+ Bố trị trận địa bãi cọc ngầm trên sông Bạch Đằng
Tấm gương tiêu biểu
Lý Kế Nguyên
Tông Đản
Lý Thường Kiệt
- Trần Quốc Tuấn, Trần Quốc Toản, Phạm Ngũ Lão, Trần Thủ Độ, Trần Khánh Dư,Trần Bình Trọng,.
Tinh thần đoàn kết
Quân của triểu đình kết hợp với các tù trường miền núi tấn công địch, xây dụng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
Mở hội nghị Bình Than, hội nghị Diên Hồng để bàn kế đánh giặc.
-Nhân dân thực hiện “ vườn không nhà trống”
Nguyên nhân thắng lợi và ‎ý nghĩa lịch sử
* Nguyên nhân:
+ Sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt.
+ Tinh thần đoàn kêt chiến đấu của nhân dân ta
* Ý nghĩa:
+ Quân Tống từ bỏ âm mưu xâm lược nước ta
+ Nền độc lập của Đạ Việt được giữ vững
* Nguyên nhân:
+ Tất cả tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia
+ Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của nhà Trần
+ Tinh thần hi sinh quyết chiến của quân, dân nhà Trần
+ Chiến lược, chiến thuật, đúng đắn,sáng tạo của Bộ tham mưu.
* Ý nghĩa:
+ Đập tan tham vọng và ý‎ chí Xâm lược của đế chế Mông – Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc
+ Thể hiện sức mạnh của dân tộc, nâng cao lòng yêu nước
+ Góp phần xây đắp truyền thống quân sự VN để lại nhiều bài học qu‎ý giá cho đời sau
8/Những thành tựu tiêu biểu thời Lý - Trần
Các lĩnh vực
Thành tựu nổi bật thời thời Lý 
Thành tựu nổi bật thời thời Trần
Kinh tế
NÔNG NGHIỆP:
-Nông dân nhận ruộng và nộp tô thuế cho nhà vua.
- Nhà nước quan tâm đến nông nghiệp:
+ Vua làm lế cày tịch điền
+ Khai hoang, làm thủy lợi
=> Nông nghiệp phát triển, được mùa liên tục.
THỦ CÔNG NGHIỆP:
-Nghề dệt, làm gồm, xây dựng cung điện, nhà cửa rất p.triển
- Nghề làm đồ trang sức bằng vàng, bằng bạc, đúc đồng, làm giấy được mở rộng.
- Một số công trình tiêu biểu:: vạc Phổ Minh, chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên
THƯƠNG NGHIỆP: 
- Buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng.
- Vân Đồn là trung tâm buôn bán sầm uất.
NÔNG NGHIỆP:
-Đẩy mạnh khẩn hoang, lập làng, xã mới.
- Chú trọng đến công tác thủy lợi.
=> Nông nghiệp phục hồi và phát triển nhanh chóng.
THỦ CÔNG NGHIỆP:
-Nhà nước quản lý được mở rộng.
-Nhân dân rất phát triển
- Xuất hiện nhiều làng nghề, phường nghề.
THƯƠNG NGHIỆP:
- Buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng.
- Nhiều trung tâm buôn bán lớn
Văn hóa
- Văn học chữ Hán bước đầu phát triển.
- Phật giáo phát triển mạnh
- Nghệ thuật dân gian tiếp tục phát triển
=> Ra đời nền văn hóa mới: văn hóa Thăng Long
- Tín ngưỡng cổ truyền duy trì và phát triển.
- Đạo Phật phát triển nhưng không bằng thời Lý.
- Nho giáo phát triển mạnh
- Các hình thức văn hoa dân gian vẫn duy trì và phát triển.
Giáo dục
- Năm 1070, xây dựng Văn Miếu
- Năm 1075 mở khoa thi đầu tiên
- Năm 1076 mở Quốc Tử Giám
=> Nhà nước quan tâm đến thi cử.
- Trường học được mở rộng
-Các kì thi được tổ chức thường xuyên
Khoa học – Kĩ thuật
Kiến trúc điêu khắc đa dạng, độc đáo: Chùa Một Cột, tượng A-di- đà,.
-Sử học: Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu
-Y học: Tuệ Tĩnh
- Khoa học – Kĩ thuật: 
+ Chế tạo súng thần công
+ Các loại thuyền lớn đi biển
9/ Những điểm mới trong kinh tế thời Trần so với thời Lý?
* Nông nghiệp: 
- Diện tích được mở rộng hơn
- Xuất hiện nhiều loại ruộng tư, điền trang, thái ấp
* Thủ công nghiệp:
- Xuất hiện nhiều làng nghề, phường nghề
*Thương nghiệp:
- Đẩy mạnh hơn, Thăng Long là trung tâm buôn bán lớn nhất
- Xuất hiện nhiều phường nghề.
10/: So sánh bộ máy nhà nước thời Lý và Thời Trần?
Giống nhau
Khác nhau
- Nhà nước quân chủ TW tập quyền
- Bộ máy nhà nước gồm 3 cấp:
+ Triều đình
+ Hành chính trung gian
+ Hành chính cơ sở
*Nhà Trần:
- Đặt chế độ Thái Thượng Hoàng
- Đặt ra một số chức quan mới
- Chia cả nước thành 12 lộ 
11/: Những chính sách cải cách của Hồ Qu‎ý Ly? Đánh giá mặt tiến bộ, hạn chế của những chính sách cải cách trên?
*Chính trị:
- Cải tổ hàng ngũ võ quan
- Đổi tên đơn vị hành chính cấp trấn.
- Quy định cấp làm việc của quan lại.
* Kinh tế:
- Phát hành tiền giấy
- CHính sách hạn điền
- Quy định lại thuế đinh, thuế ruộng
* Xã hội:
- Chính sách “hạn nô”
- Chăm lo đời sống nhân dân
* Văn hóa, giáo dục:
- Các nhà sư dưới 50 tuổi phải hoàn tục.
- Dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm.
- Chấn chỉnh việc học tập, thi cử
* Quân sự:
- Có nhiều biện pháp để cũng cố quân sự và quốc phòng.
* Mặt tiến bộ:
- Hạn chế ruộng đấtcủa quý tộc, địa chủ, làm suy yếu thế lực của họ Trần
- Tăng thu nhập và quyền lực của nhà nước.
* Mặt hạn chế:
- Chưa triệt để, chưa phù hợp với tình hình thực tế
- Chưa giải quyết được yêu cầu bức thiệt của nhân dân.
 CHÚC CÁC EM ÔN THI TỐT!!!!

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_lich_su_hk1.doc