Đề cương ôn tập chương 1 Địa lí lớp 7, 8

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập chương 1 Địa lí lớp 7, 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập chương 1 Địa lí lớp 7, 8
NHỮNG NỘI DUNG ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ 7 
1. Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào ? Nguyên nhân , hậu quả 
2. Sự phân bố dân cư thế giới như thế nào ?
3. Sự phân bố các chủng tộc trên thế giới ?
4. Phân biệt 2 kiểu quần cư 
5. Vị trí và kể tên các kiểu mơi trường ở đới nĩng ?
6.Nêu đặc điểm khí hậu của kiểu mơi trường xích đạo ẩm ? 
7) Nêu đặc điểm khí hậu mơi trường nhiệt đới ? 
8. Nêu đặc điểm khí hậu của mơi trường nhiệt đới giĩ mùa ? 
9.Cho biết điều kiện , vai trị của thâm canh lúa nước ?
10 . Nêu đặc điểm nơng nghiệp ở đới nĩng ?
11.Sức ép của dân số tới tài nguyên mơi trường đới nĩng như thế nào ?
1. Tăng nhanh và đột ngột , tỉ lệ tăng tự nhiên là 2,1 % .
 Nguyên nhân : Tỉ lệ sinh cao , tử giảm mạnh
Hậu quả : Khĩ khăn kinh tế , việc làm , mơi trường ,
2. Dân cư trên thế giới phân bố khơng đồng đều . 
 Tập trung đơng : Nam Á , Đơng Á , Đơng Nam Á ,  
3. Chủng tộc Mơn-gơ-lơ-it ( châu Á ) , Nê-grơ-it ( châu Phi ) chủng tơc Ơ-rơ-pê-ơ-it ( châu Âu ).
4. - Quần cư nơng thơn : mật độ dân số thấp, kinh tế chủ yếu là nơng, lâm, ngư nghiệp.
- Quần cư đơ thị : mật độ dân số rất cao, kinh tế chủ yếu là cơng nghiệp và dịch vụ .
5. Giữa hai chí tuyến liên tục từ tây sang đơng .
- Gồm 4 kiểu mơi trường : xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới giĩ mùa và hoang mạc.
6. Nhiệt độ cao ,nĩng quanh năm nhiệt độ trên 250C, biên độ nhiệt khoảng 30C .
 - Mưa nhiều quanh năm (từ 1500 mm " 2500 mm)
- Độ ẩm cao trên 80 % .
- Rừng rậm xanh quanh năm : Rừng cĩ nhiều lồi cây mọc thành nhiều tầng rậm rạp và cĩ nhiều lồi chim thú sinh sống .
7. - Nĩng quanh năm trên 200C, mưa tập trung vào một mùa (500 mm " 1500mm).Càng gần 2 chí tuyến thì thời kì khơ hạn càng kéo dài ( 3 " 9 tháng ) và biên độ nhiệt càng lớn.
- Là những khu vực đơng dân.
8. - Nhiệt độ ,lượng mưa thay đổi theo mùa giĩ .
- Diễn biến thời tiết thất thường .
+ Nhiệt độ trên 200C, biên độ nhiệt 80C.
+ Lượng mưa trung bình năm trên 1000 mm.
9. – Điều kiện : nhiệt đới giĩ mùa, nguồn lao động dồi dào, chủ động tưới tiêu .
- Vai trị : Tăng vụ , tăng năng suất , tăng sản lượng; tạo điều kiện cho chăn nuơi phát triển.
- Việc áp dụng những tiến bộ về khoa học – kĩ thuật và các chính sách nơng nghiệp đúng đắn đã giúp nhà nước giải quyết nạn đĩi . Một số nước đã xuất khẩu lương thực 
10. Ở đới nĩng việc trồng trọt được tiến hành quanh năm, cĩ thể xen canh , gối vụ nhiều loại cây nếu cĩ đủ nước tưới .
- Trong điều kiện khí hậu nĩng , mưa nhiều hoặc mưa tập trung theo mùa, đất dễ bị rửa trơi, xĩi mịn. Thời tiết thất thường cĩ nhiều thiên tai, dịch bệnh .
- Làm thuỷ lợi, trồng cây, đảm bảo tính mùa vụ, phịng chống dịch bệnh , thiên tai.
11. Dân số phát triển nhanh " tài nguyên cạn kiệt, suy giảm
- Chất lượng cuộc sống người dân thấp.
- Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số , phát triển kinh tế , nâng cao đời sống của người dân sẽ cĩ tác động tích cực tới tài nguyên và mơi trường .,
. NHỮNG NỘI DUNG ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ 8 
Hoạt động thầy và trò
Hoạt động :hoạt động cá nhân theo phương pháp đàm thoại với yêu cầu quan sát kênh hình ,trả lời câu hỏi.
sQuan sát hình 1.1 cho biết về vị trí và kích thước của phần lục địa châu Á .
sSo với châu Phi vị trí và kích thước châu Á có những đặc điểm giống và khác nhau như thế nào.
sQuan sát hình 1.2 kể tên các núi cao, đồng bằng rộng lớn,các sơn nguyên .So với các châu lục khác mà em đã học,địa hình châu Á có nét gì nổi bật ?
sDựa vào hình 2.1 cho biết khí hậu châu Á bị phân hoá thành các kiểu khí hậu nào ?Khí hậu phổ biến ở châu Á là kiểu khí hậu gì ?
sGiải thích tại sao kiểu khí hậu lục địa chiếm phần lớn diện tích lục địa châuÁ .
sQuan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Y-an-gun và Ê-ri-at trong sách GK hảy nêu đặc điểm khí hậu gió mùa và lục địa .
sQuan sát hình 1.2 nêu đặc điểm sông ngòi châu Á ( mạng lưới sông.khu vực có nhiều sông ) Giải thích về sự phân bố sông .
sQuan sát hình 3.1 kể tên các cảnh quan tự nhiên của châu Á dọc theo kinh tuyến 1000Đ từ bắc xuống nam, vĩ tuyến 400B và 200Btừ đông sang tây.
sGiải thích sự hình thành các cảnh quan tự nhiên dọc theo kinh tuyến 1000Đ và vĩ tuyến 400B.
sQuan sát hình 4.1 và 4.1 cho biết loại gió,hướng gió và thời tiết do gió mùa đem lại cho nước ta trong mùa đông và mùa hạ.Giải thích nguồn gốc hình thành 2 loại gió mùa này .
sDựa vào thông tin trong sách giáo khoa, em hãy nêu số liệu cụ thể dẫn chứng châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới.Giải thích nguyên nhân vì sao châu Á có số dân đông .
sDựa vào thông tin trng sách GK cho biết đặc điểm chủng tộc và tôn giáo ở châu Á ?
sQuan sát hình 6.1 cho biết dân cư châu Á có đặc điểm gì ? những khu vực nào có mật độ dân số cao ? Giải thích .
sDựa vào hình 6.1 kể tên các thành phố lớn ở Nam và Đông Nam Á .Giải thích về sự phân bố của các thành phố này .
Kiểu ơn đới lục địa
Kiểu ơn đới giĩ mùa
Kiểu cận nhiệt lục địa
Kiểu cận nhiệt giĩ mùa
Kiểu cận nhiệt địa trung hải
Kiểu ơn đới hải dương
Khí hậu châu Á bị phân hoá thành các kiểu khí hậu
Kiểu núi cao
Kiểu nhiệt đới khơ

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_CUONG_CHUONG_1.doc