Đề cương kiểm tra 1 tiết môn Công nghệ Lớp 11

pdf 9 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 26/07/2022 Lượt xem 266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương kiểm tra 1 tiết môn Công nghệ Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương kiểm tra 1 tiết môn Công nghệ Lớp 11
Quang Tri Town High Schoool NTTN♥312♥A10 
♥Forget what hurt you but never forget what it taught you!!!!♥ Page 1 of 9 
6. Xupap nạp 
7. Vòi phun 
8. Ống thải 
9. Xupap thải 
1. Trục khuỷu 
2. Thanh truyền 
3. Pittông 
4. Xilanh 
5. Ống nạp 
6. 
Câu 1: Động cơ đốt trong là gì? Phân loại các động cơ đốt trong theo các dấu 
hiệu: nhiên liệu, số hành trình của pittông trong một chu trình. 
 Khái niệm: Động cơ đốt trong là loại động cơ nhiệt mà quá trình đốt cháy nhiên liệu sinh 
nhiệt và quá trình biến đổi nhiệt năng thành công cơ học diễn ra ngay trong xilanh động cơ. 
 Phân loại: 
- Theo nhiên liệu: động cơ xăng, động cơ điêzen và động cơ gas. 
- Theo số hành trình của pittông trong một chu trình làm viêc: động cơ 4 kì và động cơ 2 
kì. 
Câu 2: Nêu các cơ cấu và hệ thống chính của động cơ xăng và động cơ điêzen. 
Cấu tạo của động cơ đốt trong gồm hai cơ cấu và bốn hệ thống chính: 
- Cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền. 
- Cơ cấu phân phối khí. 
- Hệ thống bôi trơn. 
- Hệ thống làm mát. 
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí. 
- Hệ thống khởi động. 
- Riêng động cơ xăng còn có thêm hệ thống đánh lửa. 
Câu 3: Nêu một số khái niệm cơ bản về động cơ đốt trong. 
- Điểm chết của pittông: là vị trí mà tại đó pittông đổi chiều chuyển động (điểm chết 
dưới ĐCD: pittông ở gần tâm trục khuỷu nhất; điểm chết trên ĐCT: pittông ở xa tâm 
trục khuỷu nhất). 
- Hành trình pittông: quảng đường pittông đi được giữa hai điểm chết. (S = 2R). 
- Thể tích toàn phần (Vtp): thể tích xilanh khi pittông ở ĐCD. 
- Thể tích buồng cháy (Vbc): thể tích xilanh khi pittông ở ĐCT. 
- Thể tích công tác (Vct): thể tích xilanh giới hạn giữa hai điểm chết. 
- Tỉ số nén ε: tỉ số giữa thể tích toàn phần và thể tích buồng cháy. 
- Chu trình làm việc của động cơ: tổng hợp 4 quá trình nạp, nén, cháy – dãn nỡ và thải. 
- Kì: một phần của chu trình diễn ra trong một hành trình của pittông. 
Câu 4: Trình bày nguyên lí làm việc của động cơ điêzen và động cơ xăng 4 kì. 
Quang Tri Town High Schoool NTTN♥312♥A10 
♥Forget what hurt you but never forget what it taught you!!!!♥ Page 2 of 9 
 ạ 
- Pittông đi t ĐCT xuống ĐCD, xupap nạp mở, xuppap thải đóng. 
- Pittông được trục khuỷu d n động đi xuống, áp suất trong xilanh giảm, không kh (hòa 
khí) trong đường ống nạp đi vào xilanh qua cửa nạp nhờ s chênh lệch áp suất. 
 
- Pittông đi t ĐCD lên ĐCT, hai xupap đều đóng. 
- Pittông được trục khuỷu d n động đi lên làm thể t ch trong xilanh giảm nên áp suất và 
nhiệt độ của kh trong xilanh tăng. 
- Cuối kì nén, vòi phun phun một lượng nhiên liệu điêzen với áp suất cao vào buồng 
cháy. (Đế cuối k , bugi bật lửa để châm cháy hòa khí) 
 háy – 
- Pittông đi t ĐCT xuống ĐCD, hai xupap đều đóng. 
- hiên liệu được phun tơi vào buồng cháy (t cuối kì nén hòa trộn với kh nóng tạo 
thành hòa kh . Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ trong xilanh cao, hòa kh t bốc 
cháy sinh ra áp suất cao đ y pittông đi xuống, qua thanh truyền làm trục khuỷu quay và 
sinh công. (Bugi bật tia lửa điệ châm cháy hòa khí si h ra á suất cao đẩy ittô g đi 
xuố g, qua tha h truyề làm trục khuỷu quay và si h cô g V vậy, k ày cò được gọi 
là kì sinh công). 
 h i 
- Pittông đi t ĐCD lên ĐCT, xupap nạp đóng, xupap thải mở. 
- Pittông được trục khuỷu d n động đi lên đ y kh thải trong xilanh qua cửa thải ra 
ngoài. 
- Khi pittông đi đến ĐCT, xupap thả đóng. upap nạp mở, trong xilanh lại diễn ra kì 
của chu trình mới. 
Câu 5: Trình bày nguyên lí làm việc của động cơ xăng và điêzen 2 kì. 
Quang Tri Town High Schoool NTTN♥312♥A10 
♥Forget what hurt you but never forget what it taught you!!!!♥ Page 3 of 9 
Kì Các quá trình Vị trí pittông Trạng thái diễn ra 
Hình 
tương ứng 
1 
Cháy – giản nở 
ĐCT đến mở cửa 
thải. 
Khí cháy dãn nở  pittông đi 
xuống  quay trục khuỷu 
 sinh công. 
a và b 
Thải t do 
Mở cửa thái đến 
mở của quét. 
Khí thải trong xilanh có áp 
suất cao  qua cửa thải ra 
ngoài. 
c 
Quét – thải khí 
Mở cửa quét đến 
ĐCD. 
Hòa khí  cacte 7  đường 
thông 8  cửa quét 9 
 xilanh  cửa thải ra 
ngoài. 
d 
2 
Quét – thải khí 
ĐCD đến đóng cửa 
quét. 
Hòa khí (không khí) t cacte 
 đường thông 8  cửa quét 
9  xilanh  cửa thải 
3 đóng cửa quét. 
d 
Lọt khí 
Đóng cửa quét đến 
đóng cửa thải. 
Một phần hòa khí (không 
khí) trong xilanh lọt ra ngoài. 
e 
Nén và cháy 
Đóng cửa thải đến 
ĐCT. 
Bugi bật tia lửa điện châm 
cháy hòa khí  cháy bắt đầu. 
(vòi phun phun nhiên liệu 
vào buồng cháy  hòa trộn 
khí nóng tạo thành hòa khí 
 hòa khí tự bốc cháy). 
g và a 
Câu 6: Trình bày đặc điểm cấu tạo thân xilanh và nắp máy của động cơ làm mát 
bằng nước và bằng không khí. 
 Thân máy: 
- Thân xilanh của động cơ làm mát bằng nước có cấu tạo khoang chứa nước làm mát, 
khoang này còn được gọi là “áo nước”. 
- Thân xilanh của động cơ làm mát bằng không khí có các cánh tản nhiệt. 
Quang Tri Town High Schoool NTTN♥312♥A10 
♥Forget what hurt you but never forget what it taught you!!!!♥ Page 4 of 9 
 Nắp máy: 
- Nắp máy động cơ làm mát bằng nước dùng cơ cấu phân phối khí xupap treo có cấu tạo 
khá phức tạp do phải cấu tạo ao nước làm mát, cấu tạo đường ống nạp, thải và lỗ lắp 
các xupap, 
- Nắp máy động cơ làm mát bằng không kh dùng cơ cấu phân phối kh xupap đặt hoặc 
động cơ 2 kì thường có cấu tạo đơn giản hơn. 
Câu 7: Trình bày nhiệm vụ và cấu tạo của các chi tiết chính trong cơ cấu trục 
khuỷu thanh truyền. 
 Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền có ba nhóm chi tiết: nhóm pittông, nhóm thanh truyền, 
nhóm trục khuỷu. 
 Pittông: 
 Nhiệm vụ: Cùng với xilanh và nắp máy 
tạo thành không gian làm việc; nhận l c 
đ y của khí cháy rồi truyền l c cho trục 
khuỷu để sinh công và nhận l c t trục 
khuỷu để th c hiện các quá trình nạp, nén 
và thải khí. 
 Cấu tạo: 
- Đỉnh pittông có ba dạng: đỉnh bằng, 
đỉnh lồi, đỉnh lõm. 
- Đầu pittông: có các rãnh để lắp xecmăng dầu và xecmăng kh . 
- Thân pittông: d n hướng pittông chuyển động trong xilanh và liên kết với thành truyền 
để truyền l c. 
 Thanh truyền: 
 Nhiệm vụ: truyền l c giữa pittông và trục khuỷu. 
 Cấu tạo: 
- Đầu nhỏ: hình trụ rỗng, lắp với chốt pittông. 
- Thân thanh truyền: có tiết diện ngang hình 
chữ I. 
- Đầu to: lắp với chốt khuỷu. 
 Trục khuỷu: 
 Nhiệm vụ: nhận l c t thanh truyền để tạo momen quay kéo máy công tác. D n động các 
cơ cấu và hệ thống của động cơ. 
 Cấu tạo: Gồm 3 phần đầu, thân (cổ khuỷu, chốt khuỷu, má khuỷu , đuôi. 
Câu 8: Nêu nhiệm vụ của cơ cấu phân phối khí. 
 Đóng mở các cửa nạp và cửa thải đúng lúc để động cơ th c hiện quá trình nạp khí mới vào 
xilanh và thải kh đã cháy trong xilanh ra ngoài. 
Quang Tri Town High Schoool NTTN♥312♥A10 
♥Forget what hurt you but never forget what it taught you!!!!♥ Page 5 of 9 
Câu 9: Có mấy loại cơ cấu phân phối khí? Hãy nêu tên và đặc điểm cấu tạo của 
mỗi loại. 
- Động cơ hai kỳ dùng cơ cấu phân phối kh dùng van trượt và động cơ bốn kì dùng cơ 
cấu phân phối khí dùng xupap. 
Câu 10: Trình bày các chi tiết chính của cơ cấu phân phối khí xupap treo. 
 Mỗi xupap được d n động bởi một trục cam, con đội, đũa đ y và cò mỗ riêng. Trục cam 
đặt trong thân máy, được d n động t trục khuỷu thông qua cặp bánh răng phân phối. Nếu 
trục cam đặt trên nắp máy, thường sử dụng xích cam làm chi tiết d n động trung gian. Số 
vòng quay của trục cam bằng ½ số vòng quay của trục khuỷu. 
Câu 11: Nêu nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn. Cấu tạo và nguyên lí làm việc của 
hệ thống bôi trơn cưỡng bức. 
 Nhiệm vụ: Đưa dầu bôi trơn đén các bề mặt ma sát của các chi tiết để đảm bảo điều kiện 
làm việc bình thường của các động cơ và tăng tuổi thọ các chi tiết. 
 Cấu tạo: 
- Bầu lọc: lọc sạch cặn b n trong dầu. 
- Bơm: hút dầu t cacte đưa lên bề mặt ma sát. 
- Két làm mát: làm mát dầu. 
- Van 6: Khống chế lượng dầu qua két. 
- Van 4 (an toàn 
Cơ cấu phân phối khí 
Cơ cấu phân phối khí 
dùng xupap 
Cơ cấu phân phối khí 
dùng van trượt 
Cơ cấu phân phối khí 
dùng xupap đặt 
Cơ cấu phân phối khí 
dùng xupap treo 
Quang Tri Town High Schoool NTTN♥312♥A10 
♥Forget what hurt you but never forget what it taught you!!!!♥ Page 6 of 9 
Bơm Bầu lọc 
Két Van 6 
Van 4 
Áo nước Bơm 
Van hằng nhiệt 
Két 
Quạt 
Bề mặt ma sát 
 Nguyên lí: 
- Trường hợp làm việc bình thường: khi động cơ làm việc, dầu bôi trơn được bơm hút t 
cacte và được lọc sạch ở bầu lọc, qua van 6, theo các đường để đến bề mặt ma sát, sau 
đó trở về cacte. 
- Áp duất dầu vượt qua giá trị cho phép, van 4 mở để một phần dầu chảy ngược về trước 
bơm. 
- Nếu nhiệt độ quá cao giới hạn định trước, van 6 đóng lại, dầu đi qua két làm mát, được 
làm mát trước khi chảy vào đường dầu chính. 
Câu 12: Nêu nhiệm vụ của hệ thống làm mát. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của 
hệ thống làm mát bằng nước. 
 Nhiệm vụ: Giữ cho nhiệt độ của các chi tiết không vượt quá giới hạn cho phép. 
 Cấu tạo: 
Cacte 
Quang Tri Town High Schoool NTTN♥312♥A10 
♥Forget what hurt you but never forget what it taught you!!!!♥ Page 7 of 9 
- Áo nước: các khoang chứa nước làm mát các chi tiết. 
- Bơm nước: tạo s tuần hoàn nước trong hệ thống. 
- Két làm mát: làm mát nước. 
- Van hằng nhiệt: Giữ nhiệt độ. 
- Quạt: Đ y nhanh tốc độ làm mát của két. 
 Nguyên lí làm việc: 
- Khi nhiệt độ nước trong ao nước còn thấp hơn giới hạn định trước, van hằng nhiệt 
đóng cửa thông với đường nước về két, mở hoàn toàn cửa thông với đường nước để 
nước trong áo chạy chạy thẳng về trước bơm rồi lại bơm vào áo nước. 
- Khi nhiệt độ nước trong ao nước xấp xỉ giới hạn đã định, van mở cả hai đường để nước 
v a chảy vào két làm mát v a chảy vào đường nước. 
- Khi nhiệt độ trong ao nước vượt qua giới hạn đã định trước, van 4 đóng cửa thông với 
đường nước, mở hoàn toàn đường thông với đường nước vào két, toàn bộ nước đi qua 
két, được làm mát rồi bơm hút đưa trở lại ao nước. 
Câu 13: Nêu nhiệm vụ của hệ thống cũng cấp nhiên liệu và không khí trong động 
cơ xăng. Cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí 
trong động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí. 
 Nhiệm vụ: Cung cấp hòa khí sạch vào xilanh động cơ với lượng và tỉ lệ phù hợp với chế 
độ làm việc của động cơ. 
 Cấu tạo: 
- Thùng xăng: chứa xăng. 
- Bầu lọc xăng: lọc sạch cặn b n trong xăng. 
- Bơm xăng: hút xăng t thùng chứa đến bộ chế hòa khí. 
- Bầu lọc khí: lọc sạch khí. 
- Bộ chế hòa khí: trộn xăng với không kh để tạo thành hòa khí. 
 Nguyên lí: 
- Đường xăng: Thùng xăng  bầu lọc xăng  bơm xăng  bộ chế hòa khí. 
- Đường không khí: bầu lọc khí  bộ chế hòa khí. 
- Tại bộ chế hòa kh : không kh hút xăng tù buồng phao, hòa trộn với nhau tạo thành hòa 
khí. Hòa khí theo đường ống nạp đi vào xinh lanh động cơ. 
Bầu lọc khí 
Bộ chế hòa khí 
Xilanh 
Bơm xăng Bầu lọc xăng Thùng xăng 
Quang Tri Town High Schoool NTTN♥312♥A10 
♥Forget what hurt you but never forget what it taught you!!!!♥ Page 8 of 9 
Câu 14: Nêu nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống cung cấp 
nhiên liệu và không khí trong động cơ điêzen. 
 Nhiệm vụ: Cung cấp nhiên liệu và không khí sạch vào xilanh phug hợp với các chế độ làm 
việc của động cơ. 
 Cấu tạo: 
 Nguyên lí: 
Nhiên liệu được bơm hút t thùng nhiên liệu  bầu lọc thô  bầu lọc tinh  bơm cao áp 
vòi phun  phun vào xilanh động cơ. 
Nhiên liệu hòa trộn với khí nén tạo thành hòa khí rồi t bốc cháy. 
Câu 15: Trình bày nhiệm vụ và cấu tạo chung của hệ thống đánh lửa. Nguyên lí 
làm việc của hệ thống đánh lửa không tiếp điểm. 
 Nhiệm vụ: Tạo ra tia lưới điện cao áp để châm cháy hòa kh trong xilanh động cơ xăng 
đúng thời điểm. 
 Cấu tạo: 
 Nguyên lí làm việc: 
♥ hi khóa đó g 
Dòng điện t cuộn WN sẽ ra mát  không có tia lửa điện  động cơ ngưng làm việc. 
♥ Khi khóa K m : 
- Nửa chù kì đầu, Đ1 dương nên: WN  Đ1  t ch đầy điện cho tụ CT, điốt ĐĐK khóa. 
Bầu lọc 
khí. 
Thùng 
nhiên liệu 
Bầu lọc 
thô 
Bơm chuyển 
nhiên liệu 
Bầu lọc 
tinh 
Bơm 
cao áp 
Vòi 
phun 
Xilanh 
Quang Tri Town High Schoool NTTN♥312♥A10 
♥Forget what hurt you but never forget what it taught you!!!!♥ Page 9 of 9 
1. Động cơ điện. 
2. Lò xo 
3. Lõi thép 
4. Thanh kéo 
5. Cần gạt 
6. Khớp truyền động 
7. Trục roto 
8. Bánh đà 
9. Trục khuỷu 
- Nửa chu kì sau: 
CT (+)  ĐĐK  Mát  W1  CT ( - ). 
Do dòng điện sơ cấp phóng qua cuộn W1 trong thời gian rất ngắn làm t thông biến thiên tạo 
ra suất điện động rất lớn trên cuộn W2 và tạo ra tia lửa điện ở 2 c c của bugi. 
Câu 16: Trình bày nhiệm vụ, cấu tạo các bộ phận chính và nguyên lí làm việc 
của hệ thống khởi động bằng động cơ điện. 
 Nhiệm vụ: làm quay trục khuỷu động cơ đến số vòng quay nhất định để động cơ t nổ máy 
được. 
 Cấu tạo: 
 Nguyên lí làm việc: 
 Khi khởi động động cơ đốt trong, đóng khóa khởi động, rơle của bộ phận điều khiển sẽ hút 
lõi thép 3 sang trái, qua cần gạt 5, khớp truyền động 6 được đ y sang phải để vành răng của 
nó ăn khớp với vành răng của bánh đà 8. Đồng thời khi đó động cơ điện 1 cũng được đóng 
điện, momen quay của nó sẽ được truyền qua khớp 6 để làm quay bánh đà của động cơ đốt 
trong. 
 Khi động cơ đốt trong đã làm việc, tắt khóa khởi động để ngắt dòng điện vào cuộn dây rơle 
của bộ phận điều khiển và ngắt dòng điện vào động cơ , lò xo 2 dãn ra đưa các chi tiết của 
bộ phận điều khiển và truyền động trở về vị tr ban đầu. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_kiem_tra_1_tiet_mon_cong_nghe_lop_11.pdf