Đề cương học sinh giỏi Sinh học lớp 8

doc 30 trang Người đăng dothuong Lượt xem 745Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương học sinh giỏi Sinh học lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương học sinh giỏi Sinh học lớp 8
ĐỀ CƯƠNG HỌC SINH GIỎI SINH 8
Œ Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Câu 1*: Hãy điền nội dung cơ bản vào bảng sau:
 Bảng : Khái quát về cơ thể người
Cấp độ cơ thể
Đặc điểm
Cấu tạo
Vai trị
Tế bào
Gồm màng, chất TB với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy gơn gi) và nhân
Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể
Mơ 
Tập hợp các TB chuyên hĩa, cĩ cấu tạo giống nhau
Tham gia cấu tạo nên các cơ quan
Cơ quan
Được tạo nên bỡi các mơ khác nhau
Tham gia cấu tạo và thực hiện một chức năng nhất định của hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Gồm các cơ cĩ mối liên hệ về chức năng
Thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể
Câu 2: Hãy hồn thành nội dung ở bảng sau:
 Bảng: Thành phần , chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động
Cơ và xương
Vận động, nâng đỡ 
Hệ tiêu hĩa
Miệng, ống tiêu hĩa và các tuyến tiêu hĩa.
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể. 
Hệ tuần hồn
Tim và hệ mạch
Vận chuyển chất dinh dưỡng, O2 tới các tế bào và vận chuyển chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết. 
Hệ hơ hấp
Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi.
Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữ cơ thể với mơi trường. 
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn tiểu, bĩng đái
Bài tiết nước tiểu 
Hệ thần kinh
Não, tủy sống, dây thần kinh, hạch thần kinh.
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của mơi trường, điều hịa hoạt động các cơ quan 
Câu 3: Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học ( Hệ vận động, hệ tuần hồn, hệ hơ hấp, hệ tiêu hĩa, hệ bài tiết ).
	Œ Mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học ( Hệ vận động, hệ tuần hồn, hệ hơ hấp, hệ tiêu hĩa, hệ bài tiết ) được phản ánh qua sơ đồ sau:
Hệ vận đơng
Hệ tuần hồn
	Hệ hơ hấp	Hệ tiêu hĩa	Hệ bài tiết
	 Giải thích:
	+ Bộ xương tạo khung cho tồn bộ cơ thể, là nơi bám của hệ cơ và là giá đỡ cho các hệ cơ quan khác. 
	+ Hệ cơ hoạt động giúp xương cử động. 
	+ Hệ tuần hồn đẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan, giúp các hệ này trao đổi chất. 
	+ Hệ hơ hấp lấy ơxy từ mơi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải cacbonic ra mơi trường thơng qua hệ tuần hồn. 
 + Hệ tiêu hĩa lấy thức ăn từ mơi trường ngồi và biến đổi chúng thành các chất dinh dưỡng để cung cấp cho tất cả các hệ cơ quan thơng qua hệ tuần hồn 
	+ Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã, thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan ra mơi trường ngồi thơng qua hệ tuần hồn. 
Câu 4: So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật? ( HS phải nêu được giống nhau và khác nhau những điểm nào). Điểm giống và khác nhau đĩ nĩi lên điều gì?
A) Giống nhau: 
 - Đếu là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của TB.
 - Đều cĩ các thành phần: Màng, chất TB , nhân và các bào quan như: ti thể; thể gơn gi; lưới nội chất; riboxom 
B) Khác nhau: 
Đặc điểm phân biệt
TB động vật
TB thực vật
Màng tế bào
- Khơng cĩ màng bằng Xenlulozơ
- Cĩ màng làm bằng Xenlulozơ
Tế bào chất
- Khơng cĩ lạp thể - diệp lục
- Khơng bào bé hoặc khơng có
- Hình dạng khơng ổn định
- Có trung thể
- Cĩ lạp thể - diệp lục.
- Khơng bào lớn
- Hình dạng ổn định.
- Khơng có
C) + Ý nghĩa của sự giống nhau: Chứng tỏ ĐV và TV cĩ cùng nguồn gốc trong quá trình phát sinh
 + Ý nghĩa sự khác nhau: Tuy cùng nguồn gốc chung nhưng phân hĩa theo 2 hướng khác nhau, chuyên hĩa và thích nghi với lối sống khác nhau 
Câu 5: Hãy nêu các thành phần cấu tạo tế bào ? Qua đĩ giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào?
* Các thành phần cấu tạo tế bào
- Màng tế bào : giúp tế bào trao đổi chất .
- Chất tế bào : thực hiện các hoạt động sống của tế bào .
+Lưới nội chất : tổng hợp và vận chuyển các chất
+Riboxom : nơi tổng hợp protein
+Ti thể : tham gia hơ hấp giải phĩng năng lượng
+Bộ máy Gongi : thu nhận , hồn thiện , phân phối các sản phẩm, bài tiết chất bã ra ngồi.
+Trung thể : tham gia quá trình phân chia tế bào .
- Nhân tế bào : điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào .
+Nhiễm sắc thể : chứa ADN qui định tổng hợp protein, quyết định trong di truyền .
+Nhân con : tổng hợp rARN
* Kết luận: Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những chất riêng của tế bào. Sự phân giải vật chất tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể. Nhiễm sác thể trong nhân qui định đặc điểm cấu trúc protêin được tổng hợp trong TB nhờ ribơxơm. Như vậy các bào quan trong tế bàocĩ sự phối hợp hoạt động để TB thực hiện chức năng sống.
Câu 6: Chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo cà cũng là đơn vị chức năng của cơ thể?
 * Tế bào được xem là đơn vị cấu tạo của cơ thể : Vì mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào . Cơ thể người trưởng thành ước tính cĩ khoảng 6.1013 tế bào . Mỗi ngày cĩ hàng tỉ tế bào bị chết đi và được thay thế. 
 * Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng (qua đồng hĩa và dị hĩa), cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngồi ra, sự lớn lên và phân chia của tế bào (gọi là sự phân bào) giúp cơ thể lớn lên, tới giai đoạn trưởng thành cĩ thể tham gia vào quá trình sinh sản; tế bào cịn cĩ khả năng tiếp nhận và phản ứng lại với các kích thích lí – hĩa của mơi trường giúp cơ thể thích nghi với mơi trường. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 
Câu 7: Trình bày cấu tạo chung và thành phần hĩa học của tế bào trong cơ thể. Tế bào cĩ những đặc điểm nào thể hiện tính chất sống của nĩ?
 1- Cấu tạo chung của tế bào:
 Tất cả các tế bào trong cơ thể (trừ TB hồng cầu) đều cĩ cấu trúc chung là cĩ màng sinh chất, chất tế bào và nhân. Trong chất TB cĩ các bào quan như ribosom, lưới nội chất, ti thể, bộ máy gơngi, trung thể, ARN. Trong nhân mang thơng tin di truyền là AND nằm trong các NST.
 2- Thành phần hĩa học của tế bào:
 Œ Chất hữu cơ: 
-Protein cấu tạo gồm các nguyên tố hĩa học C, H, O, N, S, P. Trong đĩ nitolà chất đặc trưng cho sự sống
- Gluxit cấu tạo gồm 3 nguyên tố hĩa học C, H, O trong đĩ tỉ lệ H :O luơn bằng 2: 1
- Lipit cấu tạo gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đĩ tỉ lệ H : O thay đổi tùy theo loại lipit
- A xit nucleic gồm 2 loại AND và ARN được cấu tạo từ các nguyên tốC, H, O, N, P
  Chất vơ cơ: Gồm nước và các muối khống cĩ chứa Ca, K, Na, Fe, Cu, 
 3- Những đặc điểm cơ bản thể hiện tính chất sống:
- TB thường xuyên TĐC với mơi trường trong cơ thể (máu, nước mơ) thơng qua màng TB bằng cơ chế thẩm thấu và khuếch tán
-Sinh sản: TB lớn lên đến mức nào đĩ thì phân chia gọi là sự phân bào. Vì thế TB luơn đổi mới và tăng về số lượng
- Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích lí , hĩa của mơi trường xung quanh TB 
(VD: TB cơ là sự co rút và TB TK là hưng phấn và dẫn truyền)
Câu 8: Mơ là gì? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các loại mơ?
1- Khái niệm Mơ: Mơ là tập hợp các tế bào chuyên hĩa cĩ cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định ( ở một số loại mơ cịn cĩ thêm các yếu tố phi bào )
2- Cấu tạo và chức năng các loại mơ:
Cơ thể cĩ 4 loại mơ chính là:
- Mơ biểu bì: các tế bào xếp sát nhau -> cĩ chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết. 
- Mơ liên kết: các tế bào nằm rải rác trong chất phi bào -> cĩ chức năng nâng đỡ, vận chuyển , liên kết các cơ quan .
- Mơ cơ gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim: các tế bào hình sợi dài -> cĩ chức năng co dãn. 
 + Cơ vân: tạo thành các bắp cơ trong hệ vận động, tế bào cĩ nhiều nhân, cĩ vân ngang, vận động theo ý muốn 
 + Cơ trơn: cĩ phần lớn ở các nội quan, ngắn hơn cơ vân, cĩ 1 nhân, khơng cĩ vân ngang, vận động khơng theo ý muốn 
 + Cơ tim: cấu tạo nên thành tim, tế bào phân nhánh, cĩ nhiều nhân, vận động khơng theo ý muốn 
- Mơ thần kinh :gồm tế bào thần kinh (Nơron) và các tế bào thần kinh đệm tạo nên hệ thần kinh cĩ chức năng tiếp nhận kích thích , xử lí thơng tin , điều khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời các kích thích của mơi trường .
+ Nơron gồm thân và các tua. Thân và tua ngắn => chất xám ở não, tủy và hạch thần kinh; tua dài => chất trắng ở não, tủy và các dây thần kinh.
Câu 8: So sánh 4 loại mơ theo mẫu ở bảng sau:
Bảng: so sánh các loại mơ
Mơ biểu bì
Mơ liên kết
Mơ cơ
Mơ thần kinh
Đặc điểm cấu tạo
Tế bào xếp xít mhau
Tế bào nằm trong chất cơ bản
Tế bào dài xếp thành lớp, thành bĩ
Nơron cĩ thân nối với sợi trục và sợi nhánh
Chức năng
Bảo vệ , hấp thu, tiết (mơ sing sản làm nhiệm vụ sinh sản)
Nâng đỡ (máu vận chuyển các chất)
Co , dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể
-Tiếp nhận kích thích
-Dẫn truyền xung thần kinh
-Xử li thơng tin
-Điều hịa hoạt động các cơ quan
Câu 9: Cung phản xạ, vịng phản xạ là gì? Hãy phân biệt cung phản xa và vịng phản xạ?
Trả lời:
* Cung phản xạ : là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng .
- Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố: cơ quan thụ cảm, Nơron hướng tâm , trung ương thần kinh (Nơron trung gian cùng thân và tua ngắn của Nơron vận động) , Nơron vận động , cơ quan phản ứng 
* Vịng phản xạ : là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi .
(Khi kích thích vào tế bào cơ -> cơ co cĩ phải là phản xạ khơng, vì sao? (Khơng phải. Vì khơng đầy đủ các yếu tố của 1 phản xạ mà chỉ là sự cảm ứng của các sợi thần kinh và của tế bào cơ đối với kích thích mà thơi)
* Phân biệt cung phản xa và vịng phản xạF Nên kẽ bảng để phân biệt 
Đặc điểm phân biệt
Cung phản xạ
Vịng phản xạ
Con đường đi 
Số lượng nơ ron tham
Độ chính xác
Mức độ 
Thời gian thực hiện
Ngắn hơn
Ít
Ít chính xác
Đơn giản
Nhanh hơn
Dài 
Nhiều 
Chính xác hơn
Phức tạp hơn
Lâu hơn
Câu 10:
Lập bảng phân biệt các loại mơ cơ.
Tại sao người ta lại gọi là cơ vân?
Bản chất và ý nghĩa của sự co cơ.
 Bảng phân biệt các loại mơ cơ.
Đặc điểm
Mơ cơ vân
Mơ cơ trơn
Mơ cơ tim
Hình dạng
Hình trụ dài
Hình thoi, đầu nhọn
Hình trụ dài
Cấu tạo
Tế bào cĩ nhiều nhân, cĩ vân ngang
Tế bào cĩ một nhân, khơng cĩ vân ngang
Tế bào phân nhánh, cĩ nhiều nhân
Chức năng
Tạo thành bắp cơ gắn với xương trong hệ vận động
Thành phần cấu trúc một số nội quan 
Cấu tạo nên thành tim
Tính chất 
Hoạt động theo ý muốn
Hoạt động khơng theo ý muốn
Hoạt động khơng theo ý muốn
Mỗi sợi cơ cĩ các tơ cơ mảnh, tơ cơ dày xen kẽ tạo ra các đoạn màu sáng và sẫm xen kẽ nhau. Tập hợp các đoạn sáng, sẫm của tế bào cơ tạo thành các vân ngang nên người ta gọi là cơ vân.
Bản chất của sự co cơ: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dàylàm tế bào cơ ngắn lại.
ý nghĩa của sự co cơ trong cơ thể: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dàylàm tế bào cơ ngắn lạià bĩ cơ ngắn lạià bắp cơ co ngắn, bụng cơ phình to àxương cử động à cơ thể hoạt động.
Câu 11
Nêu các thành phần cấu tạo cung phản xạ và chức năng từng thành phần.
Phân biệt phản xạ với cảm ứng ở thực vật.
1. Nêu các thành phần cấu tạo cung phản xạ chức năng từng thành phần:
Cung phản xạ gồm 5 thành phần:
Cơ quan thụ cảm: Thu nhận kích thích.
Nơ ron hướng tâm: Dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm à trung ương thần kinh.
Trung ương thần kinh: Tiếp nhận kích thích từ cơ quan thụ cảm truyền về, sử lý thơng tin và phát lệnh phản ứng.
Nơ ron ly tâm :Dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh à cơ quan phản ứng.
Cơ quan phản ứng: Phản ứng lại các kích thích nhận được .
2. Phân biệt phản xạ với cảm ứng ở thực vật.
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể cĩ sự tham gia điều khiển của hệ thần kinh.
- cảm ứng ở thực vật là phản ứng của cơ thể khơng do hệ thần kinh điều khiển.
Câu 12: Từ một ví dụ cụ thể, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đĩ.
 Œ Cho ví dụ: Khi cơn trùng cắn ngứa (kích thích) sau lưng (cơ quan thụ cảm) è TWTK ètay gãi (cơ quan phản ứng)’lúc sau hết ngứa.
	  Phân tích: Cơ quan thụ cảm (dưới da ở lưng) nhận kích thích của mơi trường(cơn trùng cắn) sẽ phát xung TK theo dây hướng tâm về TWTK, từ trung ương phát đi xung TK theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng (tay gãi). Kết quả của sự phản ứng được thơng báo ngược về trung ương theo dây hướng tâm, nếu phản xạ chưa chính xác hoặc đã đầy đủ thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm tới cơ quan phản ứng. Nhờ vậy mà cơ thể cĩ thể phản ứng chính xác đối với kích thích (tay điều chỉnh vị trí hay cường độ gãi), sơ đồ vịng phản xạ: 
Cơ quan thụ cảm
Trung ương thần kinh
Cơ quan phản ứng
 (1) (3) (4) (2)
Xung thần kinh hướng tâm ; (2) Xung thần kinh li tâm
(3) Xung thần kinh thơng báo ngược ; (4) Xung thần kinh li tâm điều chỉnh
Câu 13: Vẽ các sơ đồ về cung phản xạ, vịng phản xạ, sự tuần hồn máu, cơ chế sự đơng máu, sơ đồ truyền máu, sơ đồ về sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào, sơ đồ biến đổi các chất trong thành phần thức ăn
Cơ quan thụ cảm
Trung ương thần kinh
Cơ quan phản ứng
1/ Cung phản xạ:
 (1)	(2)
 (1)Xung thần kinh hướng tâm (2)Xung thần kinh li tâm
2/ Vịng phản xạ:
Cơ quan thụ cảm
Trung ương thần kinh
Cơ quan phản ứng
 (1) (3) (4) (2)
Xung thần kinh hướng tâm ; (2) Xung thần kinh li tâm
(3) Xung thần kinh thơng báo ngược ; (4) Xung thần kinh li tâm điều chỉnh
3/ Sự tuần hồn máu :
TTP
PHỔI
TNT
CQ
TNP
TTT
Động mạch phổi Tĩnh mạch phổi
 Máu đỏ thẫm Máu đỏ tươi E Vịng tuần hồn nhỏ 
Tĩnh mạch chủ Động mạch chủ
 Máu đỏ thẫm Máu đỏ tươi E Vịng tuần hồn lớn
4/ Cơ chế sự đơng máu: 
	5/ Sơ đồ truyền máu: 
 A
 A
 O O AB AB 	 
 B
 B
Phổi
-Lấy khí O2
-Thải khí CO2
Tế bào
-Lấy O2 để oxi hĩa chất d2
-Thải khí CO2
Tim
Sự trao đổi khí ở phồi
Máu đỏ thẫm nhiều CO2 ít O2 
Máu đỏ tươi nhiều O2 và ít CO2 
K2 hít vào nhiều O2 và ít CO2 
Sự trao đổi khí ở tế bào
K2 thở ra nhiều CO2 và ít O2
Máu đỏ thẫm nhiều CO2 ít O2 
Máu đỏ tươi nhiều O2 và ít CO2 
O2
CO2
CO2
O2
6/ Sơ đồ trao đổi khí:
7/ Sơ đồ biến đổi các chất trong thành phần thức ăn :
	Ÿ Ơ khoang miệng:
pH = 7,2 ; t0 =370c
amilaza 
 Tinh bột (chín) Mantơzơ 
	Ÿ Ơ dạ daỳ: 
 pepsin + HCL
Protein Protein
(chuỗi dài) (chuỗi ngắn)
Enzim 
Enzim 
Enzim 
Dịch mật 
Enzim 
Enzim 
	Ÿ Ơ ruột non:
 *Tinh bột và đường đơi Đường đơn Đường đơn
 * Protein peptit Axit amin
 *Lipit Các giọt li pit nhỏ 	 Axit béo và glixerin
Câu 14: Mơ tả cấu tạo (vẽ hình minh họa) và nêu rõ chức năng của một noron điển hình. So sánh các loại nơron.
a/Thân nơ ron chứa nhân. Từ thân phát đi các sợi nhánh gọi là tua ngắn. Sợi trục (tua dài) cĩ các bao miêlin bọc bên ngồi giúp chiều lan truyền xung thần kinh nhanh hơn. Tận cùng của sơi trục là cấu đầu mút(cúc xinap) là nơi tiếp giáp giữa các nơ ron này với nơ ron khác. b/ Chức năng cơ bản của nơron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
- Cảm ứng là khả năng tiếp mhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh
- Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất đinh từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân nơ ron và truyền dọc theo sợi trục
c/ Các loại nơron: Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt 3 loại nơ ron:
Nơ ron hướng tâm (noron cảm giác) cĩ thân nằm ngồi TWTK, đảm nhiệm chức năng truyền xung TK về TWTK
Nơ ron trung gian (noron liên lạc) nằm trong TWTK, đảm nhiệm liên hệ giữa các nơron
Nơ ron li tâm (noronvận động) cĩ thân năm trong TWTK (hoặc ở các hạch thần kinh sinh dưỡng) , sợi trục hướng ra cơ quan phản ứng.
  Chương II: VẬN ĐỘNG
Câu 1: Hãy điền các nội dung cơ bảng phù hợp vào bảng sau:
	Bảng : Sự vận động của cơ thể
Cơ quan thực hiện vận động
Đặc điểm đặc trưng
Chức năng
Vai trị chung
Bộ xương
- Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp
- Cĩ tính chất cứng rắn và đàn hồi.
Tạo bộ khung cơ thể :
 + Bảo vệ
 + Nơi bám của cơ.
Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với mơi trường
Hệ cơ
- Tế bào cơ dài.
- Cĩ khả năng co dãn
Cơ co, dãn giúp các cơ quan hoạt động 
Câu 2: a/ Chứng minh rằng: Trong thành phần hĩa học của xương cĩ cả chất hữu cơ và chất vơ cơ làm xương bền chắt và mềm dẻo?
 b/ Hãy giải thích vì sao người già dễ bị gãy xương và khi gãy xương thì sự phục hồi xương diễn ra chậm, khơng chắc chắn?
	a/ Thật vậy: qua 2 thí nghiệm sau sẽ chứng minh điều đĩ.
Lấy 1 xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch a xít clohyđric 10 % ta thấy những bọt khí nổi lên từ xươngàđĩ là do phản ứng giữa HCl với chất vơ cơ ( CaCO3) tạo ra khí CO2 . Sau 10-15 phút bọt khí khơng nổi lên nữa, lấy xương ra, rửa sạch ta thấy xương trở nên mềm dẻồ chất hữu cơ
Đốt 1 xương đùi ếch khác trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương khơng cịn cháy nữa, khơng cịn thấy khĩi bay lênà chất hữu cơ đã cháy hết. Bĩp nhẹ phần xương đã đốt ta thấy dịn và bở rầcho vào cốc HCl 10%, ta thấy chúng tan ra và nổi bọt khí giống như trên, chứng tỏ xương cĩ chất vơ cơ
Xương kết hợp giữa 2 thành phần chất trên nên cĩ tính bền chắc và mềm dẻo
b/ Vì người già sự phân hủy hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ chất cốt giao giảm vì vậy xương giịn, xốp nên dễ bị gãy và khi bị gãy xương thì sự phục hồi diễn ra rất chậm, khơng chắc chắn.
Câu 3: Nêu đặc điểm cấu tạo của xương phù hợp với Chức năng nâng đỡ và vận động 
Cấu tạo phù hợp với Chức năng nâng đỡ và vận động là :
- Bộ xương khoảng 206 chiếc gắn với nhau nhờ các khớp , cĩ 3 loại khớp :
+Khớp bất động : gắn chặt các xương với nhau -> bảo vệ nâng đỡ . VD khớp xương sọ , mặt , đai hơng +Khớp bán động : khả năng hoạt động hạn chế để bảo vệ các cơ quan như tim , phổi VD khớp ở cột sống , lồng ngực 
+Khớp động : khả năng hoạt động rộng , chiếm phần lớn trong cơ thể -> cho cơ thể vận động dễ dàng .VD khớp xương chi
* Tính vững chắc đảm bảo Chức năng nâng đỡ :
- TP hĩa học : gồm chất vơ cơ và hữu cơ . Chất vơ cơ giúp xương cứng rắn chống đỡ được sức nặng của cơ thể và trọng lượng mang vác . Chất hữu cơ làm cho xương cĩ tính đàn hồi chống lại các lực tác động , làm cho xương khơng bị giịn , bị gãy
- Cấu trúc : xương cĩ cấu trúc đảm bảo tính vững chắc là : hình ống , cấu tạo bằng mơ xương cứng ở thân xương dài , mơ xương xốp gồm các nan xương xếp vịng cung .
Câu 4*: Nêu sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú. 
Bảng 11. Sự khác nhau giữa bộ xương người với bộ xương thú
Các phần so sánh
Bộ xương người
Bộ xương thú
Tỉ lệ sọ não / mặt
Lồi căm xương mặt
Lớn 
Phát triển
Nhỏ 
Khơng cĩ
Cột sống
Lồng ngực
Cong ở 4 chỗ
Nở sang 2 bên
Cong hình cung
Nở theo chiều lưng-bụng
Xương chậu
Xương đùi
Xương bàn chân
Xương gĩt
Nở rộng
Phát triển, khỏe
Xương ngĩn chân ngắn, bàn chân hình vịm
Lớn, phát triển về phía sau
Hẹp 
Bình thường
Xương ngĩn dài , bàn chân phẳng
Nhỏ 
Câu 5: Nêu đặc điểm tiến hố của bộ xương người so vĩi bộ xương thú. 
Đặc điểm tiến hố của bộ xương người so vĩi bộ xương thú:
 Đặc điểm tiến hĩa của bộ xương thể hiện ở sự phân hĩa chi trên – chi dưới ; cột sống , lồng ngực ; hộp sọ và lối đính sọ vào cột sống .
- Chi trên : xương nhỏ , khớp linh hoạt ->giúp cơ thể cân bằng trong tư thế đứng và đi bằng 2 chân; đặc biệt ngĩn cái đối diện được với các ngĩn khác -> thuận lợi cầm nắm cơng cụ lao động
- Chi dưới : xương chậu nở rộng, xương đùi to khoẻ -> chống đỡ và di chuyển . Bàn chân vịm, xương gĩt phát triển ra sau -> chống đỡ tốt , di chuyển dẽ dàng
- Lồng ngực nở rộng 2 bên -> đứng thẳng 
- Cột sống cong 4 chỗ -> dáng đứng thẳng , giảm chấn động
- Xương đầu : tỉ lệ xương sọ lớn hơn xương mặt vì não phát triển con người biết chế tạo và sử dụng vũ khí tự vệ khơng phải dùng bộ hàm để chống kẻ thù như động vật .
- Cột sống đính vào xương sọ hơi lùi về trước trong khi não phát triển ra sau tạo cho đầu ở vị trí cân bằng trong tư thế đứng thẳng . Lồi cằm phát triển là chỗ bám cho các cơ lưỡi sử dụng trong phát âm ở người .
Câu 6: Hãy chứng minh : “Xương là một cơ quan sống” . Những đặc điểm nào trong thành phần hố học và cấu trúc của xương bảo đảm cho xương cĩ độ vững chắc cao mà lại tương đối nhẹ? Tại sao lứa tuổi thanh thiếu niên lại cần chú ý rèn luyện , giữ gìn để bộ xương phát triển bình thường?
 a/ Xương là một cơ quan sống:
Xương cấu tạo bởi các phiến vơi do mơ liên kết biến thành, trong chứa các TB xương.
TB xương cĩ đầy đủ các đặc tính của sự sống: dinh dưỡng, lớn lên, hơ hấp, bài tiết, sinh sản, cảm ứ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_Cuong_Sinh_Hoc_8.doc