Đề cương hóa học 10 - Học kỳ II

docx 21 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 5547Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương hóa học 10 - Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương hóa học 10 - Học kỳ II
Oxi,Luu Huynh
I. Tỉ khối
Bài 1: Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm ozon và oxi đối với hidro là 22,4. Xác định % về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp.
Bài 2: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hidro bằng 18.
a. Tính % ( theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp.	b. Tính % ( theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp).
Bài 3: 5,6 lít hỗn hợp (Z) gồm O2 và Cl2 ở đktc. Tỉ khối của (Z) đối với khí H2 là 29.
a. Tính % ( theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp	b. Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp. 
Bài 4: Hỗn hợp (A) gồm có O2 và O3, tỉ khối của (A) đối với H2 là 19,2. 
a. Một mol hỗn hợp (A) có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
b. Tính mol hh (A) cần dùng để đốt cháy hết 1 mol hỗn hợp (B) gồm H2 và CO, biết tỉ khối của B so với H2 là 3,6.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam Cacbon trong V lít O2 ở đktc, thu được hỗn hợp khí (A) có tỉ khối so với H2 là 15.
a. Tính % ( theo thể tích ) mỗi khí trong hỗn hợp (A).
b. Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí (A) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 ( dư) thấy có 6 gam kết tủa .
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi ở đktc, thu được hỗn hợp khí (A) có tỉ khối so với oxi là 1,25.
a. Tính % ( theo thể tích ) mỗi khí trong hỗn hợp (A).
b. Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí (A) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 ( dư) thấy có 6 gam kết tủA.
Bài 7. Hòa tan hoàn 14,4 gam hỗn hợp Fe và FeS bằng 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 9. Tính % Fe về khối lượng và nồng độ mol của HCl đã dùng ?
Bài 8. Hỗn hợp X gồm Fe và S. Nung nóng 20g X để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn Y bằng dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 6,333. Tính %Fe về khối lượng ?
Bài 9. Hỗn hợp X gồm Al và S. Nung nóng 10,2g X để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn Y bằng dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 9. Tính %Al về khối lượng ?
II. Tăng giảm thể tích và hiệu suất.
Bài 1: Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng 2%
a. Hãy giải thích sự gia tăng thể tích của hỗn hợp. b. Xác định % ( theo thể tích) của mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Bài 2: Đun nóng 3 lít SO2 với 2 lít khí O2 xúc tác V2O5 sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí (A). Tính % ( theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp (A), biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ áp suất.
Bài 3: Đun nóng 6 lít SO2 với 4 lít khí O2 xúc tác V2O5 sau khi phản ứng một thời gian thu được hỗn hợp khí (B) có thể tích là 9 lít , biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ áp suất.
a. Tính % ( theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp (B). b. Tính hiệu suất phản ứng
Bài 4. Đun nóng 0,3 mol SO2 với 0,2 mol khí O2 , sau khi phản ứng một thời gian thu được hỗn hợp khí (X) có thể tích là 8,96 lít ( đktc ).
a. Tính % ( theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp (X). b. Tính hiệu suất phản ứng
Bài 5. 13,44 lít khí X ( SO2 và O2 ) có tỉ khối so với H2 là 24. Đun nóng X với V2O5 sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có thể tích là 11,2 lít ( đktc ). Tính % ( theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp X và Y. Tính hiệu suất phản ứng
Bài 6. Hỗn hợp khí X ( SO2 và O2 ) có tỉ khối so với He là 12. Đun nóng X với V2O5 sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có khối lượng là 14,4 gam.Tính % ( theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp X ? Tính hiệu suất phản ứng
Bài 7. Hỗn hợp khí X ( SO2 và O2 ) có tỉ khối so với H2 là 22,4. Đun nóng X với V2O5 sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 27,185. Giải thích tại sao tỉ khối so với H2 lại tăng sau phản ứng ? Tính hiệu suất phản ứng
Bài 8. Hỗn hợp khí X ( SO2 và O2 ) có tỉ khối so với H2 là 25,6. Đun nóng X với V2O5 sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 32. Giải thích tại sao tỉ khối so với H2 lại tăng sau phản ứng ?Tính hiệu suất phản ứng
Bài 9. Hỗn hợp A gồm SO2 và không khí có tỷ lệ mol là 1: 5. Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác V2O5 thì thu được hỗn hợp khí B, tỷ khối của hỗn hợp A so với B là 0,93 (Biết không khí có 20% O2 và 80% N2). Hiệu suất của phản ứng trên ?
III. Bảo toàn khối lượng và bảo toàn electron
Bài 1: Chia 10 gam hỗn hợp gồm hai kim loại A, B có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Phân 1 đốt cháy hoàn toàn cần V lít khí O2 ở đkct, thu được 5,32 gam hỗn hợp hai oxit. Phần còn lại hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl ( dư) thấy có V’ lít khí H2 thoát ra ở đktc và m gam muối clorua. Tính các giá trị: V, V’, m?
Bài 2: Hỗn hợp khí (A) gồm khí Cl2 và O2. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác định % ( theo thể tích ) của mỗi khí trong hỗn hợp (A).
Bài 3. Hòa tan 32 gam X ( Fe, Mg, Al, Zn ) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác 32 gam X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít SO2 ( đktc ). Tính %Fe về khối lượng ?	
Bài 4. Hòa tan m gam hai kim loại A và B có hóa trị không đổi bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 ( đktc ). Mặt khác hòa m hỗn hợp đó bằng H2SO4 đặc dư thu được V lít SO2 ( đktc ). Tính V ?
Bài 5: Để 6,72 gam phoi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 7,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2(đktc). Tính V và số mol H2SO4 tham gia phản ứng. 
Bài 6: Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 12 gam gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết X vào dung dịch H2SO4 đặc thu được 3,36 lít khí SO2 đo ở đktC. Tính m và số mol H2SO4 p/ứng ?
Bài 7: Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian được 7,2 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết X vào dung dịch H2SO4 đặc thu được V lít khí SO2 (ở đktc). Tính m và V biết số mol H2SO4 đã pứ là 0,2 mol.
Bài 9. Cho 12,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít khí SO2 ( đktc ) và dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong X ?
Bài 10. Cho 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,12 lít khí SO2 ( đktc ) và dung dịch Y. Tính khối lượng muối có trong Y ?
Bài 11: Cho 10,24 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy có 0,27 mol H2SO4 tham gia phản ứng, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị của m. 
IV. Hỗn hợp HCl và H2SO4 phản ứng với bazơ tan.
Bài 1. Tính thể tích dung dịch A ( NaOH 1M và Ca(OH)2 0,5M ) để trung hòa 100 ml dung dịch KOH 1M.
Bài 2. Tính thể tích dd A (NaOH 1M và Ca(OH)2 1M) để trung hòa 200 ml dung dịch B (HCl 1M và HNO31M)
Bài 3. Tính thể tích dd A (NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M) để trung hòa 200 ml dung dịch B (HCl 1M và H2SO4 0,5M)
Bài 4. Tính thể tích dd A (KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,5M) để trung hòa 200 ml dung dịch B (HCl 1M và H2SO4 1M)
V. Xác định chất dựa vào bảo toàn E.
Câu 1. Hòa tan 4,64 gam một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,224 lít SO2. Xác định oxit sắt?
Câu 2. Hòa tan 3,6 gam một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,224 lít SO2. Xác định oxit sắt ?
Câu 3. Hòa tan 16g một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 40 gam muối khan. Xác định oxit sắt? Câu 4. Hòa tan 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,56 lít khí X. Xác định X ?
Câu 5. Hòa tan 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí X. Xác định X ?
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn một oxit FexOy bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít SO2 ở đktc, phần dung dịch chứa 120g một muối sắt duy nhất. Xác định công thức của oxit sắt
VI. Bài tập về SO2, H2S
1. Cho 1,68 lít SO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch NaOH dư. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được.
 2. Cho 28 lít SO2 (đktc) dẫn vào bình đựng 300gam dung dịch KOH 23%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
3. Cho 448 ml SO2 vào bình chứa 100ml dung dịch NaOH 0,25M. Tính khối lượng muối tạo thành?
4. Sục V lít khí SO2 vào bình chứa 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 12 gam kết tủa. Tính V?
 5. Hòa tan một hỗn hợp gồm 0,1 mol mỗi chất FeS, CuS và ZnS trong dung dịch H2SO4 loãng dư, khí thoát ra cho hấp thụ hết vào 250ml dung dịch NaOH 1M, tạo m gam muối. Tính m.
Câu 1. Cho 5,6 lit khí SO2 (đkc) vào:
400 ml dung dịch KOH 1,5 M. b)250 ml dung dịch NaOH 0,8 M. c)200 ml dung dịch KOH 2 M.
Tính nồng độ các chât trong dung dịch thu được .
d) 200 ml dung dịch Ba(OH)2 ta được 44,125 (g) hỗn hợp BaSO3 và Ba(HCO3)2. Tính nồng độ dung dịch Ba(OH)2.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 8,98 lit H2S (đkc) rồi hoà tan tất cả sản phẩm sinh ra vào 80 ml dung dịch NaOH 25% ( d= 1,28 g/ml). Tính C% của dung dịch muối thu được.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 150 ml dung dịch NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm CM, C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. ĐS: Na2SO3 : 2,67 M ; 23,2%. NaOH : 2,67 M ; 7,35%.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit ( đkc) H2S.
Tính lượng SO2 thu được.
Cho lượng SO2 nói trên đi qua 37,5 ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì muối gì tạo thành. Tính C% muối trong dung dịch thu được 
Nếu cho lượng SO2 thu được trên a) đi vào 500 ml dung dịch KOH 1,6 M thì có muối gì được tạo thành .Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng. ĐS: a. 19,2 gam ; b. 46.43% ; c. 0,6 M ; 0,4M.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát biểu nào không đúng khi nói về khả năng phản ứng của lưu huỳnh?
A. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hóa.
B. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa
C. Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường. D. S vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Câu 2: đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 10,85g	B. 21,7g	C. 13,2 g	D. 16,725
Câu 3: Cho các chất khí sau đây: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch brom là:
A. CO2	B. SO3	C. SO2	D. Cl2
Câu 4: Khi có oxi lẫn hơi nước. Chất nào sau đây là tốt nhất để tách hơi nước ra khỏi khí oxi?
A. Nhôm oxit	B. Axit sunfuric đặc.	C. Dung dịch natri hiđroxit	D. Nước vôi trong
Câu 5: Để phân biệt khí oxi và ozon, có thể dùng hóa chất là:
A. hồ tinh bột.	B. đồng kim loại	C. khí hiđro	D. dung dịch KI và hồ tinh bột
Câu 6: Dãy nguyên tố nào dưới dây được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim (từ trái qua phải)?
A. F, Cl, Br, I	B. Mg, Be, S, Cl	C. Li, Na, K, Rb	D. O, S, Se, Te
Câu 7: 0,5 mol axit sunfuric tác dụng vừa đủ với 0,5 mol natri hiđroxit, sản phẩm là ?
A. 0,5 mol Na2SO4	B. 0,5 mol NaHSO4	C. 1 mol NaHSO4	D. 1 mol Na2SO4
Câu 8: Trong hợp chất nào nguyên tố lưu huỳnh không thể thể hiện tính oxi hóa?
A. SO2	B. H2SO4	C. KHS	D. Na2SO3
Câu 9: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau: SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 (1)
2H2S + SO2 3S + 2H2O (2). Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên?
A. phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. B. phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
 C. phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa. D. phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử
Câu 10: X, Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong nhóm A. Cấu hình electron ngoài cùng của X là 2p4. Vậy vị trí của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn là
 A. X thuộc chu kì 2, nhóm VA; Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA B. X thuộc chu kì 2, nhóm VIA; Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA. 
C. X thuộc chu kì 2, nhóm IVA; Y thuộc chu kì 3, nhóm IVA D. A,B,C sai
Câu 11: Câu nào sau đây không diễn tả đúng tính chất của các chất?
A. H2O và H2O2 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2O có tính oxi hóa yếu hơn.
B. H2SO3 và H2SO4 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2SO4 có tính oxi hóa mạnh hơn
C. O2 và O3 cùng có tính oxi hóa, nhưng O3 có tính oxi hóa mạnh hơn.
D. H2S và H2SO4 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2SO4 có tính oxi hóa yếu hơn
Câu 12: trong các câu sau đây câu nào không đúng:
A. dung dịch H2SO4 loãng là một axit mạnh. B. Đơn chất lưu huỳnh chỉ thể hiện tính khử trong các phản ứng hoá học.
C. SO2 vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. D. Ion S2- chỉ thể hiện tính khử, không thể hiện tính oxi hoá
Câu 13: Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỷ khối đối với hiđro là 27. Giá trị của m là:
A. 1,16 gam	B. 11,7 gam	C. 61,1 gam	D. 6,11 gam
Câu 14: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không là phản ứng oxi hóa - khử?
A. H2SO4 + Fe Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O B. H2SO4 + S SO2 + H2O
C. H2SO4 + Fe3O4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O D. H2SO4 + FeO Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 15: trong hợp chất nào, nguyên tố S không thể hiện tính oxi hóa?
A. Na2SO3	B. SO2	C. H2SO4	D. Na2S
Câu 16: Sục một dòng khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa đen. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Xảy ra phản ứng oxi hóa - khử	 B. Axit H2SO4 yếu hơn axit H2S 
 C. CuS không tan trong axit H2SO4	 D. Một nguyên nhân khác
Câu 17: có bao nhiêu gam SO2 hình thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với 100 gam O2?
A. 228 g	 B. 200 g	C. 100 g	 D. 256 g
Câu 18: Phản ứng nào không dùng để điều chế khí H2S?
A. S + H2 →	B. FeS + HCl → 	C. Na2S + H2SO4 loãng →	D. FeS + HNO3 →
Câu 19: hấp thụ hoàn toàn 0,15 mol SO2 vào 400 ml dd NaOH C mol/l, thu được 16,7 gam muối. C có giá trị là: 
A. 0,5 M.	B. 0,75 M	C. 0,7 M.	D. 0,375 M
Câu 20: Tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiđro là 18. Phần trăm thể tích của oxi và ozon có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25% và 75%	B. 30% và 70%	C. 50% và 50%	D.75% và 25%
Câu 21: Trong phản ứng hóa học : Ag2O + H2O2 Ag + H2O + O2.Các chất tham gia phản ứng có vai trò là gì ?
A. H2O2 là chất oxi hóa, Ag2O là chất khử	B. Ag2O vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
C. Ag2O là chất oxi hóa, H2O2 là chất khử	D. H2O2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu 22: Cho lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng: 3S + 6KOH 2K2S + K2SO3 + 3H2O
Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa : số nguyên tử lưu huỳnh bị khử là:
A. 1 : 3	B. 3 : 1	C. 2 : 1	D. 1 : 2
Câu 23: Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 
 B. Điện phân nước có pha axit H2SO4 hoặc kiềm NaOH: 2 H2O H2 + O2 
C. 2 KI + O3 + H2OI2 + 2 KOH + O2 D. 5n H2O + 6n CO2 ( C6H10O5)n + 6n O2 .
Câu 24: Đốt nóng 8,8 g FeS và 12 g FeS2, khí thu được cho vào V ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml) được muối trung tính. Giá trị của V là:
A. 96 ml	B. 122,88 ml	C. 75 ml	D. 125 ml
câu 25: Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
A. Br2, O2, Ca	B. S, Cl2, Br2	C. Na, F2, S	D. Cl2, O3, S
Câu 26: Cho biết phản ứng : H2O2 + KI I2 + O2 + KOH. Vai trò của từng chất tham gia phản ứng này là gì ?
A. Br2, O2, Ca	B. Na, F2, S	C. Cl2, O3, S	D. S, Cl2, Br2
Câu 27: Nồng độ C% của dd HCl được tạo nên sau khi cho 50ml dung dịch CuCl2 20% (d = 3,38 g/ml) tác dụng với 50g dung dịch H2S 20,4%.
A. 8,33%	B. 18,25%	C. 4,17%	D. 9,36%
Câu 28: Cho 11,2 g kim loại tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Tên kim loại là:
A. đồng	B. sắt	C. kẽm	D. nhôm
Câu 29: Thêm 3,0 gam MnO2 vào 197,0 g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kỹ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 g. Thành phần % khối lượng của KClO3 trong hỗn hợp là:
A. 68,12%	B. 62,18%	C. 61,28%	D. 68,21%
Câu 30: Để tăng hiệu quả tẩy trắng của bột giặt, người ta thường cho thêm một ít bột natri peoxit (Na2O2), do Na2O2 tác dụng với nước sinh ra hiđro peoxit (H2O2) là chất oxi hóa mạnh, có thể tẩy trắng được quần áo:
Na2O2 + 2H2O 2NaOH + H2O2 ; 2H2O2 2H2O + O2Vì vậy, bột giặt được bảo quản tốt nhất bằng cách:
A. cho bột giặt vào trong hộp không có nắp và để ra ngoài ánh sáng B. cho bột giặt vào trong hộp kín và để nơi khô mát.
C. cho bột giặt vào trong hộp không có nắp và để trong bóng râm D. cho bột giặt vào trong hộp có nắp và để ra ngoài nắng.
Câu 31: Khối lượng (gam) của 3,36 lít hỗn hợp khí oxi và nitơ ở điều kiện tiêu chuẩn, có tỷ khối so với hiđro bằng 15 là bao nhiêu?
A. 3,5g	B. 3,2g	C. 4,5g	D. 4,0g
Câu 32: trong các hợp chất, lưu huỳnh, selen, telu có các số oxi hóa là:
A: -2, +4, +6.	B. -2, +3, +4	C. - 2, +2, +4	D. +2, +4, +6
Câu 33: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau:
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 (1); 2H2S + SO2 3S + 2H2O (2)
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên?
A. phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa B. phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa
C. phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử D. phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử
Câu 34: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thể hiện tính oxi hóa của lưu huỳnh đơn chất?
A. S + O2 SO2	B. S + Na2SO3 Na2S2O3 C. S + HNO3 SO2 + NO2 + H2O	D. S + Zn ZnS
Câu 35: phản ứng nào sai: 
A. Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O + CO2	B. FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O
C. Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + 2H2O + SO2	D. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Câu 36: Trong phản ứng: 3S + 6KOH 2K2S + K2SO3 + 3H2O. Lưu huỳnh đóng vai trò là
A. chất khử	B. không là chất oxi hóa cũng không là chất khử
C. là chất oxi hóa nhưng đồng thời cũng là chất khử	D. chất oxi hóa
Câu 37: các hợp chất của dãy nào vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử:
A. H2SO4, H2S, HCl	B. H2S, KMnO4, HI	C. Cl2O7, SO3, CO2	D. H2O2, SO2, FeSO4
Câu 38: trong những chất sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?
A. ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt	B. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O
C. ozon kém bền hơn oxi	D. Ozon oxi hóa ion I- thành I2
Câu 39: trong các câu sau, câu nào sai:
A. oxi tan nhiều trong nước.	B. Oxi nặng hơn không khí
C. oxi chiếm 1/5 thể tích không khí	D. Oxi là chất khi không màu, không mùi, không vị
Câu 40: Bạc tiếp xúc với không khí có lẫn H2S lại biến đổi thành sunfua:Ag + H2S + O2 Ag2S + 2H2O
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
A. Ag là chất oxi hóa, H2S là chất khử	B. H2S là chất oxi hóa, Ag là chất khử
C. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hóa	D. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa
Câu 41: Chọn cấu hình electron nguyên tử đúng của lưu huỳnh
A. 1s22s22p63s23p3	B. 1s22s22p63s23p4	C. 1s22s22p53s23p2	D. 1s22s22p63s23p5
Câu 42: Có 3 bình riêng biệt đựng 3 dung dịch HCl, Ba(NO3)2 và H2SO4. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt các dung dịch trên là:
A. dung dịch NaCl	B. quỳ tím	C. dung dịch AgNO3	D. dung dịch NaOH
Câu 43: Dùng đèn xì axetilen - oxi để hàn hoặc cắt kim loại, phản ứng xảy ra là: C2H2 + 5/2O2 2CO2 + H2O
Để đốt cháy 1 mol C2H2 cần bao nhiêu thể tích O2 ở điều kiện tiêu chuẩn?
A. 65 lít	B. 8,96 lít	C. 56 lít	D. 22,4 lít
Câu 44: Điện hóa trị của các nguyên tố O, S trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA đều là:
A. 6+ 	B. 2+	C. 6-	D. 2-
Câu 45: phản ứng không thể xảy ra là:
A. Na2S + HCl H2S + NaCl	 B. HCl + NaOH NaCl+ H2O
C. FeSO4 + HCl FeCl2 + H2SO4	 D. FeSO4 + 2KOH Fe(OH)2 + K2SO4
Câu 46: Hỗn hợp X gồm hai khí SO2 và CO2 có tỉ khối đối với H2 là 27. Thành phần % theo khối lượng của SO2 là:
A. 35,5%	B. 59,26%	C. 40%	D. 50%
Câu 47: Hòa tan V lít SO2 trong H2O. Cho nước brom vào dung dịch cho đến khi xuất hiện màu nước brom, sau đó cho thêm dung dịch BaCl2 cho đến dư, lọc và làm khô kết tủa thì thu được 1,165 g chất rắn. V có giá trị là:
A. 0,112 lit	B. 0,448 lit	C. 0,224 lít	D. 0,336 lít
Câu 48 : Trong số những tính chất sau, tí

Tài liệu đính kèm:

  • docxHsg_Hoa.docx