ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÝ 8 HỌC KÌ I Bài 1: Vị Trí Địa Lý, địa hình và khoáng sản Vị trí địa lý và kích thước của của châu lục _Châu Á là một bộ phận của lục địa Á-Âu. S đất liền rộng 41,5 triệu km2 và S các đảo phụ thì rộng tới 44,4 triệu km2. _Châu Á kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo. Đây là châu lục lớn nhất thế giới. Đặc điểm địa hình và khoáng sản _Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông – tây và bắc nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp. _Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở trung tâm. Bài 2: Khí Hậu Châu Á Khí hậu châu á phân bố rất đa dạng a) Khí hậu châu á phân bố nhiều đới khác nhau: _Khí hậu châu á rất phức tạp, đa dạng phân hóa thành nhiều đới,nhiều khí hậu khác nhau b)Sự khác nhau giữa khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa là do Châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình bị chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập vào đất liền 2 . Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa Các kiểu khí hậu gió mùa: có 2 loại Khí hậu gió mùa nhiệt đới' Khí Hậu cận nhiệt đới va ôn đới _ Chiếm phần lớn diện tích ở các vùng nội địa và ở khu vực Tây Á Bài 3: Khí Hậu Châu Á 1.Đặc điểm sông ngòi Châu Á có nhiều hệ thống sông ngòi lớn ( Mê Công, Hoàng Hà, Ấn-Hằng...) Phân bố không đồng đều và chế độ nướ rất phức tạp Hệ Thống Sông ngòi ở Bắc Á Mạng lưới sông ngòi dày đặc hướng nam lên bắc. Mùa đông sông bị đóng băng Mùa xuân tuyết tan => nước sông lên nhanh Hệ thống sông ngòi Châu Á ở khu vực nhiệt đới gió mùa( Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á) Sông ngòi dày đặc, có nhiều sông lớn. Lượng nước nhiều vào mùa mưa * Hệ thống sông ngòi ở Tây Á và Trung Á Ít sông.Nguồn nước cun cấp chủ yếu là tuyết băng tan Giá trị kinh tế sông ngòi Châu Á Giao thông , thủy điện,cung cấp nước sản xuất, sinh hoạt, du lịch, nuôi trồng đánh bắt thủy sản Các đới cảng quan tự nhiên + Cảnh quan châu á phân hóa rất đa dạng +Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở bắc á ( xi-bia) +Nơi có khí hậu ôn đới rừng cận nhiệt đới ở châu á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á, Nam Á +Thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc, núi cao Nguyên nhân phân hóa của q cảng quan do sự phân hóa đa dạng các đới các kiểu khí hậu Thuận lợi và khó khăn của châu á Thuận tiện Nguồn tài nguyên phong phú đa dạng, dự trữ lượng lớn sắt, than kẽm... Khó Khăn Địa hình núi cao hiểm trở khí hậu trắc trở thiên tai bất thường Bài 5: Đặc Điểm Dân Cư Xã Hội Châu Á Một số châu lục đông dân nhất thế giới _ Dân số đông tăng nhanh _ Châu Á là châu lục có số dân đông nhất thế giới với 61% dân số và 23,4% diện tích của thế giới _Mật độ dân số cao phân bố không đều dân cư thuộc nhiều chủng tộc Châu Á có nhiều chủng tộc nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-it (Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á) và Ơ-rô-pê-ô-it( Trung Á, Tây Á, Nam Á) Nguyên nhân: là do sự giao lưu kinh tế vă hóa. Di cư người lai Nơi ra đời của các tôn giáo lớn _Ấn Độ là nơi ra đời của 2 tôn giáo lớn là Ấn Độ giáo và Phật giáo _Ki-tô được hình thành từ đầu công nguyên( tại Pe-le-xtin) và Hồi giáo vào thế kỉ VII (tại A-rập-xê-út) Bài 7: Đặc Điểm Phát Triển Kinh Tế – Xã Hội Các Nước Châu Á Đặc diểm pt kinh tế- xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay Tình hình pt kinh tế còn chậm do trước kia bị các nước đế quốc chiếm đóng.Cuối thế kỉ XX nền kinh tế các nước châu á pt mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hoá song trình độ pt không đều. Bài 8: Tình Hình Pt Kinh Tế- Xã Hội Châu Á Nông nghiệp Sản xuất lương thực nhất là lúa gạo ở 1 số nước như: TQ, VN, Ấn Độ, Thái Lan... đã đạt được kết quả vượt bậc Chăn nuôi cũng rất đa dạng nhưng chủ yếu là trâu bò heo gà vịt cừu 2. Công nghiệp Công nghiệp pt đa dạng nhưng không đồng đều Công nghiệp được ưu tiên pt bao gồm công nghiệp khai khoáng va cn chế biến có cấu trúc ngành đa dạng Dịch vụ Dịch vụ pt với mức độ cao điển hình như: NB, HQ, Xin-ga-po... Bài 9: Khu Vực Tây Nam Á Vị trí địa lí Tây Nam Á nằ ở ngã ba của 3 châu lục Á, Âu, Phi => có vị trí địa lí chiến lược quan trọng, có kênh đào Xuy-ê, có chứa giá trị về mặt tự nhiên vừa có giá trị về mặt kinh tế. Đặc điểm tự nhiên Địa hình Diện tích trên 7 triệu km2, chủ yếu là núi và cao nguyên Khí hậu Khí hậu thuộc kiểu nhiệt đới khô Khoáng sản Nguồn tài nguyên dầu mỏ lớn nhất thế giới như dầu mỏ, khí đốt chiếm khoảng 50% trữ lượng thế giới Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị _Tây Nam Á là cái nôi của nhiều nền văn minh cổ đại, dân số là 313,3 triệu người (2005) phần lớn là người A-rập-xê-ut theo đạo hồi _Kinh tế chính trị không được ổn định Bài 10:Điều Kiện Tự Nhiên Khu Vực Nam Á Vị trí địa lí và địa hình a, Vị trí Nằm ở phía nam của lục địa Á-Âu Giới hạn : 9 độ B - 37 độ B 62 độ Đ – 98 độ Đ b, Địa hình Phía Bắc Có hệ thống núi Hi-ma-lay-a cao đồ sộ, hùng vĩ, chạy theo hai hướng Tây Bắc – Đong Nam dài gần 2600km, bề rộng trung bình 320-400km Ở giữa có đồng bằng Ấn-Hằng rộng lớn Phía Nam Có sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng với 2 rìa được nâng cao tạo thành 2 dãy gat-đông và gat-tây Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên a, Khí hậu _Đại bộ phận khu vực Nam Á là khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình _Là vùng mưa nhiều ở trên thế giới, nhưng lượng mua phân bố không đều b, Sông ngòi Mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng chủ yếu là sông Ấn, sông Hằng c, cảnh quan Cảnh xavan và cây bụi Bài 11: Dân Cư Và Đặc Điểm Kinh Tế Khu Vực Nam Á Dân cư _Dân cư tập trung đông đúc, tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng ven biển, các khu vực có lượng mưa lớn _Mật độ dân số cao nhất châu lục _Dân cư chủ yếu theo Ấn Độ giáo, Hồi giáo ngài ra còn có Thiên Chúa giáo, Đạo giáo.... Đặc điểm kinh tế – xã hội _Trước đây Nam Á là thuộc địa của Anh _Nền kinh tế phục vụ cho đế quốc Anh _Ngày nay các nước ở khu vực Nam Á có nền kinh tế đang phát triển nhưng chủ yếu là sản xuất nông nghiệp _Ấn Độ là quốc gia cố nền kinh tế phát triển nhất Nma Á _Công nghiệp có nhiều ngành: luyện kim, năng lượng, cơ khí chế tạo, công nghiệp nhẹ như dệt...Đặt biệt là nghành công nghiệp khai khoáng như tinh vi, máy tính, vi điện tử... _Nông ngiệp trồng các loại cây chính như: lúa nước, lúa gạo, ngô.Chăn nuôi: cừu.. _Dịch vụ khá phát triển Bài 12: Đặc Điểm Tự Nhiên Khu Vực Đông Á I.Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á _Gồm có 4 quốc gia: TQ, NB, HQ và 1 vùng lãnh thổ Đài Loan, lãnh thổ TQ _Lãnh thổ chia làm hai bộ phận khác nhau: +Phần đất liền: TQ và bán đảo Triều Tiên +Quần đảo: quần đảo NB, đảo Hải Nam, đảo Đài Loan Đặc điểm tự nhiên Địa hình và sông ngòi a, Phần đất liền *Địa hình _Phía Tây núi và cao nguyên cao đồ sộ, hiểm trở, xen các bồn địa lớn _Phía Đông là vùng núi đồi thấp xen các đồng bằng rộng lớn Tùng Hoa, Hoa Bắc *Sông ngòi:có 3 hệ thống sông lớn sông A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang b,Phần hải đảo _Điạ hình: vùng núi trẻ thường xuyên xảy ra động đất núi lửa _Sông ngòi: ngắn và dốc 2. Khí hậu cảnh quan Đặc điểm Phía đông phần đất liền và hải đảo Phía tây phần đất liền và hải đảo Khí hậu +Một năm có 2 mùa gió khác nhau. +Mùa đông có gió mùa tây bắc. +Mùa hạ có gió mùa đông nam. +Thuộc lãnh thổ của Trung Quốc do nằm sâu trong nội địa. +Nên khí hậu quanh năm khô hạn. Cảnh quan + + Bài 13: Tình Hình Phát Triển Kinh Tế Xã Hội Khu Vực Đông Á Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á a, Dân cư _Đông Á là khu vực có dân số rất đông nhiều hơn số các châu lục khác như Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ _Đdân cư phân bố không đều giữa phía Đông và phía Tây. Dân cư tập trung chủ yếu là phía Đông. Chủ tộc rất đa dạng b, Kinh tế _Sau chiến tranh thế giới thứ 2 nền kinh tế các nước kiệt quệ => đời sống nhân dân cực khổ _Ngày nay nền kinh tế các nước vùng và lãnh thổ phát triển nhanh duy trì tốc đọ tăng trưởng cao: NB, TQ, Đài Loan Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á a, Nhật Bản _Ngày nay NB là cường quốc có kinh tế đứng thứ 2 trên thế giới sau Hoa Kì _Các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới của NB +Công ngiệp chế tạo ô tô, tàu biển +Công ngiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp +Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy giặt, máy tính, máy lạnh... _Thu nhập của Nb rất cao bình quân GDP đầu người đạt 33400 USD. Chất lượng cuộc sống cao và ổn định b, Trung Quốc _Thành tựu quan trọng của nền kinh tế TQ là: +Nền kinh tế nông nghiệp phát triển nhanh tương đối toàn diện giải quyết được lương thực cho 1,3 tỉ người +Nền công nghiệp phát triển nhanh hoàn chỉnh hiện đại như: điện tử, cơ khí chế tạo, nguyên tử, hàng không vũ trụ.. _Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định
Tài liệu đính kèm: