Đề cương dạy nghề Tin học - Phần Word

doc 39 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 08/12/2025 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương dạy nghề Tin học - Phần Word", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương dạy nghề Tin học - Phần Word
Gi¸o ¸n sè:.............................
Thêi gian thùc hiÖn:.................................................
Tªn bµi häc tr­íc:.....................................................
..............................................................................
Thùc hiÖn tõ ngµy........ ®Õn ngµy ...........
PHẦN 1:
CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
	I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và ph.pháp nghiên cứu riêng.
	– Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
	– Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội .
	– Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
	– Biết được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời sống.
	Thái độ: Tạo tiền để cho học sinh yêu thích bộ môn Tin học.
	II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: 
	– Giáo án, máy, màn chiếu.
	– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
	Học sinh: 
	– Tài liệu, vở ghi.
	– Đọc bài trước.
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: Không.
	3. Giảng bài mới:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
· Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người.
· Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. Một trong những đặc thù đó là quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời với việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử.
Đặt vấn đề: Các em nghe rất nhiều về Tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít. Vậy Tin học có từ bao giờ, thuộc ngành nào? 
· Cho các nhóm nêu các phát minh tiêu biểu của nhân loại qua các giai đoạn phát triển xã hội loài người.
– GV giới thiệu tranh ảnh lịch sử phát triển xã hội loài người.
· Cho các nhóm thảo luận tìm hiểu cách lưu trữ và xử lí thông tin từ trước khi có MTĐT. 
Từ đó dẫn dắt HS biết được do đâu mà ngành Tin học hình thành và phát triển?
· Cho HS thảo luận, tìm hiểu: Học tin học là học những vấn đề gì? và có gì khác biệt so với học những môn học khác?
· Các nhóm thảo luận và phát biểu:
– lửa –> văn minh NN
– máy hơi nước –> văn minh CN
– MTĐT –> văn minh T.Tin
· Các nhóm thảo luận và phát biểu:
– khắc trên đá, viết trên giấy,  
Do nhu cầu khai thác thông tin.
· HS đưa ra ý kiến:
– học sử dụng MTĐT
– học lập trình, 
– ..
1. Thông tin (Information)
- Thông tin để hiểu biết và nhận thức thế giới.
- Tồn tại khách quan và truyền đi.
- Ví dụ: Thời tiết, giá điện...
- Truyền tin.
GV giải thích, lấy ví dụ minh họa.
- Gọi HS lấy ví dụ
Nghe, ghi bài
Lấy ví dụ.
Nhận xét, đánh giá ý kiến phát biểu của bạn.
2. Dữ liệu (Data)
- KN: Là cái mang thông tin.
- Bản chất của dữ liệu.
- Dữ liệu trên máy tính.
GV: Nêu khái niệm.
- Y/c HS nghiên cứu SGK
- Hướng dẫn học sinh phân biệt thông tin và dữ liệu + cho ví dụ minh họa.
· Tổ chức các nhóm nêu một số ví dụ về thông tin.
· Muốn đưa thông tin vào trong máy tính, con người phải tìm cách biểu diễn thông tin sao cho máy tính có thể nhận biết và xử lí được.
Nghe, ghi bài
Thảo luận.
· Các nhóm thảo luận và phát biểu:
– Nhiệt độ em bé 400C cho ta biết em bé đang bị sốt.
– Những đám mây đen trên bầu trời báo hiệu một cơn mưa sắp đến.
3. Khoa học xử lý thông tin.
- Là ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp, công nghề, kỹ thuật xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính điện tử.
Tên gọi: Tin học, CNTT...
Nêu Khái niệm. Giải thích
Y/c HS tìm hiểu, trả lời.
Nghe, ghi bài
Thảo luận, trả lời câu hỏi
4. Phần cứng máy tính
- Là các thành phần vật lý của máy tính.
Ví dụ
Nêu khái niêm.
Lấy ví dụ minh họa: Bộ xử lý, ổ cứng, ổ mềm.
- Treo tranh ảnh, minh họa bằng thiết bị dạy học trực quan
Nghe, ghi bài
Quan sát, thảo luận.
5. Phần mềm máy tính.
- Là tập hợp các chỉ thị cho máy tính làm việc. Đây chính là các chương trình chạy trên máy tính.
Ví dụ: office.
- Nêu khái niệm.
Minh họa phần mềm + Ý nghĩa + ứng dụng trong thực tiễn: office.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt phần cứng, phần mềm. + cho ví dụ minh họa.
Nghe, ghi bài
Quan sát, đưa ra ý kiến trong thực tế.
4. Củng cố:
- Khái niệm Thông tin, dữ liệu.
- Khái niệm phần cứng, phần mềm.
- Phân biệt phần cứng, phần mềm.
---------------------------------------------------------------------------------
Gi¸o ¸n sè:.............................
Thêi gian thùc hiÖn:.................................................
Tªn bµi häc tr­íc:.....................................................
..............................................................................
Thùc hiÖn tõ ngµy........ ®Õn ngµy ...........
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Hiểu được các kiểu máy tính.
	- Đơn vị lưu trữ thông tin.
	- Thành phần cơ bản của máy tính PC.
	- Hoạt động của máy tính.
	Kĩ năng: 
	– Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
	Thái độ: 
	– Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án, máy tính, tranh vẽ.
	– Tổ chức hoạt động nhóm.
	Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Khái niệm phần cứng, phần mềm.
	- Phân biệt phần cứng, phần mềm.
	3. Giảng bài mới:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Các kiểu máy tính.
- Máy tính lớn.
- Máy tính cá nhân.
- Máy tính xách tay.
- Thiết bị trợ giúp kỹ thuật số.
Sử dụng máy chiếu, giới thiệu, phân biệt các kiểu máy tính.
Ghi nhớ, quan sát.
2. Đơn vị lưu trữ thông tin
· Đơn vị cơ bản để đo lượng thông tin là bit (viết tắt của Binary Digital). Đó là lượng TT vừa đủ để xác định chắc chắn một sự kiện có hai trạng thái và khả năng xuất hiện của 2 trạng thái đó là như nhau.
Trong tin học, thuật ngữ bit thường dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu trữ một trong hai kí hiệu là 0 và 1.
Đặt vấn đề: Muốn MT nhận biết được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ TT về đối tượng nầy. Có những TT luôn ở một trong 2 trạng thái. Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn TT trong MT.
· Cho HS nêu 1 số VD về các thông tin chỉ xuất hiện với 1 trong 2 trạng thái.
· Hướng dẫn HS biểu diễn trạng thái dãy 8 bóng đèn bằng dãy bit, với qui ước: S=1, T=0.
– 1B (Byte) = 8 bit
– 1KB (kilo byte) = 1024 B
– 1MB = 1024 KB
– 1GB = 1024 MB
– 1TB = 1024 GB
– 1PB = 1024 TB
· HS thảo luận, đưa ra kết quả:
– công tắc bóng đèn
– giới tính con người
· Các nhóm tự đưa ra trạng thái dãy bóng đèn và dãy bit tương ứng.
3. Thành phần cơ bản của máy tính
- Trình chiếu trên màn hình sơ đồ cấu trúc máy tính với các khối cơ bản.
- Giới thiệu trực quan một số thiết bị cho hs quan sát (nếu có).
- Sau khi hoàn thiện sơ đồ cấu trúc máy tính, lưu ý hs: Các mũi tên trong sơ đồ kí hiệu việc trao đổi thông tin giữa các bộ phận của máy tính.
- Quan sát sơ đồ và nêu các thành phần của một máy tính.
- Ghi nhớ.
4. Hoạt động của máy tính. 
Cấu trúc chung của máy tính bao gồm: Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, các thiết bị vào/ ra.
 Hoạt động của máy tính được mô tả qua sơ đồ sau:
 (tranh vẽ sẵn).
· Cho các nhóm tìm hiểu về các bộ phận của máy tính và chức năng cụ thể của chúng.
· GV thống kê, phân loại các bộ phận.
· Mô tả sơ đồ hoạt động của MTĐT qua tranh ảnh. Chỉ cho HS từng bộ phận trên máy tính và đồng thời nêu ra chức năng của từng bộ phận.
· Các nhóm thảo luận và lên bảng trình bà
4. Củng cố:
- Đơn vị lưu trữ thông tin.
	- Thành phần cơ bản của máy tính PC.
	- Hoạt động của máy tính.
----------------------------------------------------
Gi¸o ¸n sè:.............................
Thêi gian thùc hiÖn:.................................................
Tªn bµi häc tr­íc:.....................................................
..............................................................................
Thùc hiÖn tõ ngµy........ ®Õn ngµy ...........
BÀI 3: CẤU TRÚC PHẦN CỨNG
	I - Mục tiêu:
	Kiến thức, kĩ năng:
	Biết chức năng của các thiết bị chính của máy tính;
	Biết máy tính làm việc theo nguyên lí Phôn Nôi-man
	Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
	Thái độ:
	Rèn luyện lòng say mê nghiên cứu, tìm hiểu và tư duy khoa học.
	Ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có sự hiểu biết và tác phong làm việc khao học, chuẩn xác.
	II - Chuẩn bị:
	Giáo viên: Có thể chuẩn bị một số thiết bị đã được tháo rời hoặc một máy tính có thể mở nắp hoặc các hình ảnh liên quan.
	Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Thành phần cơ bản của máy tính PC.
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Vỏ máy tính (Case)
- Là tên gọi chỉ hộp máy tính, nơi chứa các bộ phận để tạo nên chiếc máy tính.
 Giới thiệu chi tiết các thành phần cơ bản của một máy tính, trên cơ sở đó hoàn thiện dần sơ đồ cấu trúc máy tính.
GV chỉ trên mô hình máy tính
- Quan sát, ghi nhớ
2. Bo mạch chủ (Main Board).
- Nằm bên trong vỏ máy tính.
- Là nơi cắm trực tiếp hoặc gián tiếp của các thành phần của hệ thống máy tính vào bo mạch chủ.
GV chỉ trên mô hình máy tính
- Quan sát, ghi nhớ
3. Khối xử lý trung tâm (CPU)
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
Gồm hai bộ phận chính:
 Bộ điều khiển (CU – Control Unit) 
Điều khiển các bộ phận thực hiện chương trình
 Bộ số học/lôgic (ALU – Arithmetic/Logic Unit) 
Thực hiện các phép toán số học và lôgic
Ngoài ra, CPU còn có: thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache)
- Bộ xử lí trung tâm: 
+ Chức năng?
+ Gồm những thành phần chính nào?
 Trình chiếu một số hình ảnh minh họa.
- Nghiên cứu sgk, trả lời câu hỏi.
4. Bộ nhớ trong
- Là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí.
 - ROM (Read Only Memory)
Khi tắt máy dữ liệu không bị mất.
 RAM (Random Access Memory)
Khi tắt máy dữ liệu sẽ bị mất.
- Bộ nhớ trong: 
+ Chức năng? 
+ Phân biệt RAM và ROM?
- Nghiên cứu sgk
- Quan sát mô hình.
- Phân biệt RAM, ROM.
5. Bộ nhớ ngoài.
+ Đĩa cứng.
+ Đĩa mềm
+ USB
+ Đĩa CD.
- Bộ nhớ ngoài:
+ Chức năng?
+ Trình chiếu một số hình ảnh minh họa.
- Nghiên cứu sgk
- Quan sát mô hình.
6. Các thiết bị vào
- Gv trình chiếu hình ảnh và giới thiệu các thiết bị có sẵn.
- Quan sát, phân biệt, ghi nhớ.
7. Các thiết bị ra
- Gv trình chiếu hình ảnh và giới thiệu các thiết bị có sẵn.
- Quan sát, phân biệt, ghi nhớ.
8. Các thiết bị vào/ra
- Modem.
- Gv trình chiếu hình ảnh và giới thiệu các thiết bị có sẵn. 
- Quan sát, phân biệt, ghi nhớ.
	4. Củng cố:
	- Cấu trúc của một máy tính gồm những thành phần nào?
---------------------------
Gi¸o ¸n sè:.............................
Thêi gian thùc hiÖn:.................................................
Tªn bµi häc tr­íc:.....................................................
..............................................................................
Thùc hiÖn tõ ngµy........ ®Õn ngµy ...........
BÀI THỰC HÀNH
	I - Mục đích, yêu cầu:
	Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị ngoại vi;
	Thực hiện được bật/tắt máy tính, màn hình, máy in;
	Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột;
	II - Chuẩn bị:
	Giáo viên: Ngoài máy vi tính đã có chuẩn bị thêm một số thiết bị: Cổng USB, đĩa mềm, máy in, môđem, đĩa CD,..
	Bài tập và thực hành: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
	1. Làm quen với máy tính
	- Nhận biết một số thiết bị.
	- Cách bật/tắt một số thiết bị: máy tính, màn hình, máy in,...
	- Cách khởi động máy: Nháy nút Power trên thùng máy.
	Tắt máy: Start Turn Off Computer Turn Off.
	2. Sử dụng bàn phím
	- Phân biệt các nhóm phím: nhóm phím chức năng, nhóm phím kí tự,...
	- Gõ tổ hợp phím:
	Ctrl + A: Chọn toàn bộ văn bản.
	Ctrl + Z: Khôi phục trạng thái trước đó,...
	3. Sử dụng chuột
	- Di chuyển chuột
	- Nháy chuột
	- Nháy đúp chuột
	- Kéo thả chuột
	Học sinh: Sgk.
	III - Hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Điểm danh, báo cáo sĩ số.
- Ôn lại nội dung bài học.
- Nhận thức được vấn đề của bài học.
- Hs quan sát và nhận biết.
- Thực hiện được thao tác bật/tắt trên một số thiết bị.
- Quan sát bàn phím và phân biệt được các nhóm phím
- Mượn chương trình soạn thảo gõ dòng kí tự tùy ý.
- Luyện một số thao tác: Di chuyển chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột.
- Sử dụng phần mềm Typing Test hoặc Mario để luyện gõ phím.
- Ôn nội dung kiến thức đã học.
- Nhận nhiệm vụ học tập.
- Ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ:
- Cấu trúc tổng quát của một máy tính bao gồm? Trong đó bộ phận nào quan trọng nhất? Trình bày chức năng của nó?
- Phân biệt ROM và RAM?
- Kể tên một số thiết bị được xem là thiết bị vào. Nhận biết được một số thiết bị hiện có?
- Thiết bị nào vừa là thiết bị ra vừa là thiết bị vào?
* Đặt vấn đề: Hs cơ bản đã biết được một số thiết bị và thành phần của một máy tính. Tìm hiểu thêm một số thiết bị khác.
- Giới thiệu một số thiết bị đã chuẩn bị sẵn: bàn phím, màn hình, chuột, cáp nối, môđem, cổng USB,..
- Hướng dẫn Hs thao tác bật/tắt một số thiết bị: máy tính, màn hình, máy in, cách khởi động máy,...
- Hướng dẫn hs sử dụng bàn phím
 + Mượn chương trình soạn thảo văn bản Word hướng dẫn hs thực hiện.
 + Giúp hs phân biệt các nhóm phím, phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ hợp phím.
- Luyện thao tác sử dụng chuột.
- Yêu cầu học sinh luyện các thao tác. Có thể mượn các phần mềm học tập như: Mouse Skill, Mario ở lớp 6 hoặc Typing test cho hs luyện thao tác với chuột và bàn phím.
	* Củng cố:
	- Cho Hs quan sát và nhận biết một số thiết bị.
	- Yêu cầu thực hiện một số thao tác với chuột trên phần mềm học tập Mouse Skill, với bàn phím trên phần mềm Mario.
	- Cách tắt máy tính.
--------------------------------
Gi¸o ¸n sè:.............................
Thêi gian thùc hiÖn:.................................................
Tªn bµi häc tr­íc:.....................................................
..............................................................................
Thùc hiÖn tõ ngµy........ ®Õn ngµy ...........
BÀI 4: PHẦN MỀM
I - Mục tiêu:
Kiến thức, kĩ năng:
Biết khái niệm phần mềm máy tính; 
Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. 
Thái độ:
Biết lựa chọn những trò chơi, những chương trình phần mềm phù hợp, mang tính giáo dục và hiệu quả cao.
II - Chuẩn bị:
Giáo viên: Máy vi tính, máy chiếu Projector, một số trò chơi mang tính giáo dục trên máy.
Nội dung:
PHẦN MỀM 
1. Phần mềm hệ thống
Là những chơng trình tạo môi trờng làm việc và cung cấp các dịch vụ cho các phần mềm khác trong quá trình hoạt động của máy tính.
2. Phần mềm ứng dụng
Là phần mềm được viết để giúp giải quyết các công việc thường gặp như soạn thảo văn bản, quản lí học sinh, xếp thời khoá biểu, xử lí ảnh, trò chơi
Ví dụ: Word, Excel, Internet Explorer, Windows Media Player, Mpeg, Winzip, Diệt Virus
Trong đó:
Phần mềm công cụ: Là phần mềm hỗ trợ cho việc làm ra các sản phẩm phần mềm khác. Ví dụ: Visual Basic, ASP, 
Phần mềm tiện ích: Phần mềm giúp người dùng làm việc với máy tính thuận lợi hơn. Ví dụ: NC, BKAV 
Trong thực tế có nhiều phần mềm ứng dụng đợc phát triển theo đơn đặt hàng riêng có đặc thù của một tổ chức, cá nhân. Ví dụ: phần mềm quản lí tiền điện thoại, phần mềm quản lí điểm
Một số phần mềm được phát triển theo yêu cầu chung của rất nhiều ngời thờng nằm trong bộ Office. Ví dụ: Microsoft Word, Excel, Internet Explorer, Windows Media
Học sinh: Sgk.
III - Hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Điểm danh, báo cáo sĩ số.
- Hs trả lời:
+ Chương trình;
+ Tài liệu;
+ Cách tổ chức dữ liệu.
- Hệ điều hành.
C:\> -
 (Hệ điều hành MS - DOS)
 (Windows XP)
 (Windows 2003)
- Một số phần mềm hệ thống khác: MS-DOS, WINDOWS...
- Các phần mềm khác: 
+ Word để soạn văn bản. 
+ Excel để tạo bảng tính..
* Phần mềm Microsoft Word:
- Tên phần mềm: Word.
- Chức năng: Giúp soạn thảo, trang trí, định dạng, in ấn văn bản.
- Ứng dụng: Làm tập san, báo tường, đề cương ôn tập các môn.
* Phần mềm Internet Explorer:
- Tên phần mêm: IE
- Chức năng: Phần mềm duyệt trang web trên Internet.
- Ứng dụng: Để truy cập Internet tra cứu thông tin, tài liệu phục vụ học tập, cập nhật thông tin,...
 - Thảo luận trả lời.
 - Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập.
- Ổn định lớp.
Đặt vấn đề:
- Em hãy kể tên những sản phẩm thu được sau khi thực hiện giải bài toán trên máy tính.
- Chương trình thu được sau khi thực hiện giải bài toán trên máy tính được gọi là phần mềm máy tính.
1. Giúp hs hiểu khái niệm phần mềm hệ thống và giới thiệu một số phần mềm hệ thống thông dụng.
- Em hãy cho biết tên một loại phần mềm mà nếu thiếu nó máy tính không thể hoạt động được?
- Trình chiếu khái niệm phần mềm hệ thống. Hệ điều hành là phần mềm hệ thống quan trọng nhất vì nó có chức năng điều hành toàn bộ hoạt động của máy tình trong suốt quá trình làm việc.
- Đọc Sgk, nêu một số phần mềm hệ thống mà em biết?
2. Đưa ra khái niệm và phân loại các phần mềm ứng dụng, giới thiệu một số phần mềm ứng dụng phổ biến.
- Ngoài phần mềm hệ thống còn có những phần mềm nào khác nữa? Hãy nêu tên và chức năng của một vài phần mềm khác mà em biết?
- Trình chiếu khái niệm phần mềm ứng dụng và hình ảnh của một số phần mềm ứng dụng khác.
 - Em hãy nêu tên, chức năng và cho biết phần mềm đó có thể ứng dụng vào công việc học tập của em không?
- Phân loại các phần mềm ứng dụng nào?
4. Củng cố:
- Có thể thực hiện một phần mềm ứng dụng mà không cần hệ điều hành được không? 
- Nêu tên một phần mềm mà em biết. Phần mềm này dùng để làm gì và nó thuộc loại
---------------------------
Gi¸o ¸n sè:.............................
Thêi gian thùc hiÖn:.................................................
Tªn bµi häc tr­íc:.....................................................
..............................................................................
Thùc hiÖn tõ ngµy........ ®Õn ngµy ...........
BÀI 5: MẠNG MÁY TÍNH
 I/ Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
Biết nhu cầu nối mạng máy tính.
Biết khái niệm mạng máy tính, phân loại mạng.
2. Kỹ năng:
Phân biệt được qua hình vẽ:
	- Các mạng LAN và WAN.
	- Các mạng không dây và mạng có dây.
	- Một số thiết bị kết nối.
3. Thái độ:
- Tin tưởng vào lợi ích của mạng máy tính
II/ Phương pháp, phương tiện
Nêu tình huống có vấn đề, câu hỏi gợi mở, hoạt động nhóm.
III/ Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu mạng máy tính là gì? Kết nối máy tính thành mạng đem lại lợi ích gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Tìm hiểu mạng máy tính là gì?
GV: Ở nhà ông A có 3 máy tính chỉ dùng để soạn thảo văn bản, theo em 3 máy tính đó có chắc chắn là một mạng máy tính hay không? Vì sao?
Vậy mạng máy tính bao gồm những thành phần nào?
GV: Vậy để các máy tính ở nhà ông A trở thành một mạng máy tính, ta phải làm gì?
HS: Chưa chắn chắn. Vì chưa đáp ứng đầy đủ các thành phần của mạng máy tính.
HS: Trả lời.
HS: 
- Mua thiết bị kết nối.
- Thiết lập phần mềm để các máy giao tiếp được với nhau.
Mạng máy tính là gì?
* Mạng máy tính bao gồm ba thành phần:
- Các máy tính
- Các thiết bị đảm bảo kết nối các máy tính với nhau.
- Phần mềm cho phép thực hiện giao tiếp giữa các máy tính.
Tìm hiểu lợi ích của việc kết nối máy tính thành mạng?
GV: Kết nối máy tính thành mạng và không kết nối các máy tính thành mạng máy tính có gì khác biệt nhau?
GV: Xét tình huống sau:”Nhà ông A, có 3 máy tính nhưng chỉ có 1 máy in. Ông A muốn cả 3 máy tính đều dùng chung máy in đó”. Các em có lời khuyên gì?
GV: Ngoài chia sẻ các thiết bị đắt tiền, mạng máy tính còn đem lại những lợi ích gì nữa?
phương tiện truyền thông tin trong mạng máy tính.
HS: Kết nối các máy tính thành mạng và chia sẻ máy in cho cả 3 máy tính dùng chung.
* Lợi ích của mạng máy tính:
- Chép l

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_day_nghe_tin_hoc_phan_word.doc