Đề 1 trắc nghiệm môn vật lí 9

docx 11 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2026Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 trắc nghiệm môn vật lí 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1 trắc nghiệm môn vật lí 9
Đề 1 
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
1.Dùng ampe kế có điện trở không đáng kể để đo dòng điện qua điện trở R1= 2, ampe kế chỉ 0,5A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 2 nối tiếp với R1 thì ampe kế đó sẽ chỉ:
 A. 1A B. 0,5A C. 0,25A D. 1,5A
2.Hai điện trở R1 = 12 và R2 = 6 mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 18V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua R1, cường độ dòng điện qua R2 lần lượt là:
 A. 18 1,5A 3A B. 18 1,5A 3A C. 18 1,5A 3A D. 18 1,5A 3A 
3. Khi động cơ điện hoạt động thì có sự chuyển hóa:
 A. Điện năng thành cơ năng B. Cơ năng thành điện năng
 C. Điện năng thành hóa năng D. Nhiệt năng thành hóa năng 
4.So sánh điện trở của hai dây dẫn cùng chất và cùng chiều dài. Biết rằng dây thứ nhất có tiết diện 2mm2, dây thứ hai có tiết diện 6mm2.
 A. R1 = 2R2 B. R1 = 4R2 C. R1 = 3R2 D. R1 = R2 
5. Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào biểu diễn định luật Ôm?
 A. U = I.R B. I = C. R = D. I = U.R 
6.Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào có tác dụng tiết kiệm điện năng và bảo vệ môi trường?
 A. Lựa chọn và sử dụng các dụng cụ điện, thiết bị điện có công suất phù hợp
 B. Sử dụng các dụng cụ điện và thiết bị điện trong thời gian cần thiết
 C. Sử dụng các dụng cụ dùng điện có hiệu suất cao
 D. Cả A, B, C đều đúng.
7. Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào biểu diễn định luật Jun – Lenxơ?
 A. Q = I2 R.t B. Q = U.I.t C. Q = P.t D. Q = .t
8. Câu phát biểu nào sau đây là không đúng?
 A. Ống dây có dòng điện chạy qua cũng có hai cực như một thanh nam châm.
 B. Cũng giống như thanh nam châm, từ trường của ống dây là từ trường vĩnh cửu
 C. Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua vòng dây hoặc tăng số vòng dây.
 D. Cấu tạo của nam châm điện gồm một cuộn dây có dòng điện chạy qua trong đó có một lõi sắt non.
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1(4 điểm)
 1, Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6m, có chiều dài 150m và có tiết diện 3mm2. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này?
 2, Có hai bóng đèn: Đèn 1 ghi 12V – 4W, đèn 2 ghi 12V – 6W
a, Tính điện trở của mỗi đèn.
b, Mắc song song hai bóng đèn trên vào hiệu điện thế U = 12V. Tính điện năng tiêu thụ của cả hai đèn trong 30 phút.
c, Nếu mắc nối tiếp hai bóng đèn trên vào hiệu điện thế U = 24V thì độ sáng của hai đèn như thế nào?
Câu 2:(2điểm)Một bóng đèn có ghi: 6V-3W
	a) Cho biết ý nghĩa của con số ghi trên đèn?
	b) Tìm cường độ định mức chạy qua đèn và điện trở của đèn?
 c) Mắc đèn này vào hai điểm có hiệu điện thế 6V, tính công suất tiêu thụ của đèn?
Bài 3(2 điểm) Biết chiều đường sức từ vuông góc với mặt phẳng nằm ngang ABCD và hướng từ dưới lên (Hình vẽ). Hãy xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB?
 A D
 -
 +
 B C
Đề tự luyện 2
I. Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) 
Câu 1: Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp vào hai điểm A, B. Cho R1 = 8W, R2 = 7W, ampe kế chỉ 0,6A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. UAB = 8V	B. UAB = 0,6V 	C. UAB = 7V 	D. UAB = 9V 
Câu 2: Trên một bóng đèn có ghi 220V – 75W. Thông tin nào sau đây là đúng?
A. Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220V. B. Công suất định mức của bóng đèn là 75W.
C. Khi bóng đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì cứ trong mỗi giây, dòng điện sản ra một công bằng 75J
D. Các thông tin A, B, C đều đúng.
Câu 3: Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4mm2 nối hai cực của một nguồn điện thì dòng điện qua dây có cường độ 2A. Biết rằng điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8W.m. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là:
	A. 0,36V. 	B. 0,32V. 	C. 3,4V. D. 0.34V.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua?
A. Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
B. Đầu có các đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
C. Hai đầu của ống dây đều là cực Bắc.
D. Hai đầu của ống dây đều là cực Nam.
B
A
K
-
+
N
 S
Hình 1
Câu 6: Quan sát thí nghiệm hình 1, hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm, khi đóng công tắc K?
	A. Cực Nam của kim nam châm bị hút về phía đầu B.
	B. Cực Nam của kim nam châm bị đẩy ra đầu B. 
	C. Cực Nam của kim nam vẫn đứng yên so với ban đầu.
	D. Cực Nam của kim nam châm vuông góc với trục ống dây.
Câu 7: Cho hình 2 biểu diễn lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng chạyqua đặt trong từ trường của nam châm. Hãy chỉ ra trường hợp 
 nào biểu diễn lực F tác dụng lên dây dẫn không đúng?
F 
F
F
F
I
B.
I
C.
D.
I
A.
I
 +
Câu 8: Căn cứ thí nghiệm Ơcxtét, hãy kiểm tra các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
	A. Dòng điện gây ra từ trường.
	B. Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường.
	C. Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường.
	D. Các dây dẫn có thể tạo ra từ trường. 
II. Tự luận (8,0 điểm) 
Câu 1 (2,0 điểm): Có 3 Có ba điện trở là R1 = 6W ; R2 = 12W ; R3 = 16W được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
Câu 2 (5,0 điểm): Trên một bàn là có ghi 110V – 550W và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 40W.
a) Tính điện trở của bàn là và của bóng đèn khi chúng hoạt động bình thường.
b) Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao?
c) Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để chúng không bị hỏng? Tính công suất của mỗi dụng cụ khi đó.
Câu 3 (1,0 điểm): Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn pin để thử, có cách nào kiểm tra được pin còn điện hay không khi trong tay bạn có một kim nam châm?
Đề tự luyện 3
A. TRẮC NGHIỆM: (3,0đ) Khoanh tròn câu trả lời mà em cho là đúng nhất. 
Câu 1: Biến trở là một dụng cụ dùng để
Thay đổi vật liệu trong vật dẫn. B. Điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn. D. Điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 3: Em hãy so sánh điện trở của hai dây dẫn đồng chất có cùng chiều dài. Biết dây thứ nhất có tiết diện S1=2mm2, dây thứ hai có tiết diện S2=6mm2 :
R1 = 2R2 ; B. R1 = 3R2 ; C. R1 = 4R2 ; D. R1 = R2 .
Câu 4: Một dây dẫn làm bằng kim loại có chiều dài l1=150m, tiết diện S1= 0,4mm2 và có điện trở R1=60Ω. Một dây dẫn khác cũng làm bằng kim loại đó có chiều dài l2=30m và có điện trở R2=30Ω thì tiết diện S2 là bao nhiêu?
0,8mm2; B. 0,16mm2; C. 1,6mm2; D. 0,08mm2.
Câu 5: Một biến trở con chạy có dây quấn làm bằng nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω m. Đường kính tiết diện là 0,5mm; chiều dài dây là 6,28m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
352 Ω; B. 3,52 Ω; C. 35,2 Ω; D. 0,352 Ω.
Câu 6: Ba điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị bằng 6 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào một đoạn mạch có hiệu điện thế 18V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là bằng bao nhiêu?
1A; B. 2A; C. 3A; D. 9A;
Câu 7: Một dây dẫn có điện trở là 2Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U= 3V. Cường độ dòng điện qua điện trở đó là:
1,5A; B. 2A; C. 3A; D. 9
Câu 10: Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩnh cửu?
La bàn.	B. Loa điện.	C. Rơle điện từ.	D. Đinamô xe đạp.
Câu 11: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết :
 A. Thời gian sử dụng điện ở gia đình. 	B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.
 C. Công suất điện mà gia đình đã sử dụng 	 	D. Số dụng cụ và thiết bị đang được sử dụng
Câu 12: Khi chế tạo ra một nam châm vĩnh cửu người ta đặt lõi thép trong ống dây có dòng điện chạy qua. Vậy muốn nam châm đó có từ trường mạnh thì ta phải làm thế nào?
 A.Tăng cường độ dòng điện qua ống dây. 	 B.Tăng số vòng của ống dây.
 C.Tăng thời gian dòng điện chạy qua ống dây. 	 D. Kết hợp cả 3 cách trên.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0đ)
Câu 13:(1đ) Phát biểu nội dung quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái? 
Câu 14:(2đ) Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái để xác định và bổ sung các yếu tố còn thiếu trên các hình vẽ sau: (Câu này học sinh làm trực tiếp lên hình).
N
S
	 N	 S
A
B
R2
R1
R3
	F
Câu 15:(2đ). Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết : R1 = 20 Ω 
 R2 = 20 Ω 
 R3 = 5 Ω
 UAB = 15V
Tính điện trở tương của đoạn mạch? (1đ)
Tính cường độ dòng điện qua từng điện trở? (1đ)
Câu16: (2đ) Cho một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V để đun sôi 3 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C. 
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để dun sôi nước? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. (1đ)
b. Tính thời gian để đun sôi ấm nước trên? Biết hiệu suất của ấm là 85%. (1đ)
Đề tự luyện 4
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau ( từ câu 1 đến câu 8):
Câu 1. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm đi 5 lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó:
A. Tăng 10 lần
B. Giảm 10 lần
C. Giảm 5 lần
D. Tăng 5 lần
Câu 2. Cho hai điện trở R1 = R2 = 20 mắc vào hai điểm A và B. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R1 mắc song song R2 là:
A. 10 	
B. 20
C. 30
D. 40
Câu 3. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi: 
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở
B. Điện trở suất của chất làm biến trở 
C. Chiều dài dây dẫn của biến trở
D. Nhiệt độ của biến trở
Câu 4. Một bóng đèn ghi: 3V - 6W. Điện trở của bóng đèn có giá trị nào dưới đây:
A. R = 0,5	
B. R = 1
C. R = 1,5
D. R = 2
Câu 5. Theo qui tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ:
A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn 
B. Chiều từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm
C. Chiều từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm
D. Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.
Câu 6. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng:
A. Làm cho nam châm được chắc chắn 
B. Làm tăng từ trường của ống dây
C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn 
D. Không có tác dụng gì
Câu 7. Khi sửa chữa điện trong nhà, để bảo đảm an toàn ta phải:
A. Ngắt cầu dao điện 
B. Mang dép nhựa hoặc đứng trên ghế gỗ khô và giữ cơ thể khô ráo
C. Sử dụng các dụng cụ sửa chữa điện phải có chuôi cách điện. 
D. Thực hiện cả A, B, C 
Câu 8. Thanh nam châm thẳng hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở vị trí nào?
A. Hai đầu cực 
B. Chính giữa thanh nam châm. 
C. Gần hai đầu cực 
D. Tại bất kì điểm nào
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Å
F
I
Câu 9(1,5điểm).
- Nêu điều kiện để có lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện?
- Áp dụng: Hãy xác định tên từ cực của nam châm trong hình vẽ bên. 
Cho biết kí hiệuchỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng 
trang giấy và có chiều đi từ phía trước ra phía sau của trang giấy.
Câu 10(3,0 điểm).
Một bóng đèn có ghi 110V- 25W được mắc nối tiếp với một biến trở vào hiệu điện thế 220V. 
a. Tính điện trở và cường độ dòng điện qua bóng đèn khi bóng đèn sáng bình thường.
b. Để đèn sáng bình thường thì biến trở phải có giá trị bao nhiêu?
c. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong một tháng (30 ngày). Biết mỗi ngày dùng trung bình 4 giờ và bóng được sử dụng với hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức.
Câu 11(1,5 điểm). Một ấm điện có điện trở 100 được mắc vào một mạng điện có hiệu điện thế 220V để đun một ấm nước. Tính nhiệt lượng ấm nhận được sau 20 phút.
Đề tự luyện 5
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là:
A. Rtđ = R1 - R2 	B. Rtđ = R1 + R2 	C. Rtđ = R1.R2 	D. Rtđ = R1 = R2
Câu 3. Khi đặt vào hai đầu điện trở R = 5 một hiệu điện thế 3V thì dòng điện chạy qua điện trở cường độ là:
A. 0,5A	B. 1A	C. 0,6A	D. 1,5A
Câu 4. Một bóng đèn có ghi 220V - 100W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng trong 1 giờ là:
A. 0,1kWh 	B. 1kWh 	C. 220kWh. 	D. 100kWh.
Câu 5. Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 30W; R2 = 60W mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là:
0,05W. 	B. 20W. 	C. 90W. 	D. 1800W.
Câu 6. Đoạn dây dẫn có chiều dài ban đầu là 4m, điện trở 2; dây dẫn thứ 2 có điện trở 20. Tìm chiều dài dây dẫn thứ 2?
A. 5m.	B. 10m.	C. 20m.	D. 40m.
Câu 8. Nếu đồng thời tăng điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn 2 lần thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn sẽ tăng lên:
	A. 4 lần. 	B. 8 lần. 	C. 12 lần. 	D. 16 lần
Câu 9. Điện năng trong máy sấy tóc biến đổi thành dạng năng lượng nào dưới đây?
	A. Nhiệt năng, cơ năng.	B. Nhiệt năng, quang năng.
	C. Điện năng, nhiệt năng.	D. Không có câu nào đúng
Câu 11. Người ta sử dụng quy tắc bàn tay trái để:
 A. Xác định chiều của lực điện từ trong dây dẫn.
 B. Xác định chiều của dòng điện chạy trong dây dẫn
 C. Xác định chiều của đường sức từ
 D. Xác định chiều dòng điện, chiều của lực điện từ chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ
Câu 12. Một nam châm điện gồm có:
A. Cuộn dây không có lõi 	 C. Cuộn dây có lõi là một thanh sắt non 
B. Cuộn dây có lõi là một thanh thép D. Cuộn dây có lõi là một thanh nam châm 
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
	Câu 13. (1,5 điểm) Phát biểu Định luật Ôm? Viết công thức và giải thích từng đại lượng đơn vị có trong công thức đó?
	Câu 14. (1,5 điểm) Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng 1 hiệu điện thế là 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 25oC. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng toả vào môi trường, tính thời gian đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. 
Câu 15. (2 điểm) Dây dẫn chuyển động như thế nào trong các trường hợp sau? Cho biết dấu 8 chỉ dòng điện chạy về phía trước mặt, dấu chỉ dòng điện chạy vào trong
S
N
S
a. 	 b. c. d.
 8 I I 
S
S
	 I I
N
Câu 16. (2 điểm) Cho mạch điện gồm 01 bóng đèn có ghi 12V - 6W mắc nối tiếp với một biến trở và một ampe kế vào hiệu điện thế 24V.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Tìm số chỉ của ampe kế khi đèn hoạt động bình thường.
c. Tính giá trị của biến trở khi đó.
ĐỀ 6
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
1.Dùng ampe kế có điện trở không đáng kể để đo dòng điện qua điện trở R1= 2, ampe kế chỉ 0,5A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 2 nối tiếp với R1 thì ampe kế đó sẽ chỉ:
 A. 1A B. 0,5A C. 0,25A D. 1,5A
2.Hai điện trở R1 = 12 và R2 = 6 mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 18V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua R1, cường độ dòng điện qua R2 lần lượt là:
 A. 18 1,5A 3A B. 18 1,5A 3A C. 18 1,5A 3A D. 18 1,5A 3A 
3. Khi động cơ điện hoạt động thì có sự chuyển hóa:
 A. Điện năng thành cơ năng B. Cơ năng thành điện năng
 C. Điện năng thành hóa năng D. Nhiệt năng thành hóa năng 
4.So sánh điện trở của hai dây dẫn cùng chất và cùng chiều dài. Biết rằng dây thứ nhất có tiết diện 2mm2, dây thứ hai có tiết diện 6mm2.
 A. R1 = 2R2 B. R1 = 4R2 C. R1 = 3R2 D. R1 = R2 
6.Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào có tác dụng tiết kiệm điện năng và bảo vệ môi trường?
 A. Lựa chọn và sử dụng các dụng cụ điện, thiết bị điện có công suất phù hợp
 B. Sử dụng các dụng cụ điện và thiết bị điện trong thời gian cần thiết
 C. Sử dụng các dụng cụ dùng điện có hiệu suất cao
 D. Cả A, B, C đều đúng.
8. Câu phát biểu nào sau đây là không đúng?
 A. Ống dây có dòng điện chạy qua cũng có hai cực như một thanh nam châm.
 B. Cũng giống như thanh nam châm, từ trường của ống dây là từ trường vĩnh cửu
 C. Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua vòng dây hoặc tăng số vòng dây.
 D. Cấu tạo của nam châm điện gồm một cuộn dây có dòng điện chạy qua trong đó có một lõi sắt non.
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1(4 điểm)
 1, Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6m, có chiều dài 150m và có tiết diện 3mm2. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này?
 2, Có hai bóng đèn: Đèn 1 ghi 12V – 4W, đèn 2 ghi 12V – 6W
a, Tính điện trở của mỗi đèn.
b, Mắc song song hai bóng đèn trên vào hiệu điện thế U = 12V. Tính điện năng tiêu thụ của cả hai đèn trong 30 phút.
c, Nếu mắc nối tiếp hai bóng đèn trên vào hiệu điện thế U = 24V thì độ sáng của hai đèn như thế nào?
Bài 2(2 điểm)
Cho một ống dây có dòng điện chạy qua (Hình vẽ). Hãy xác định:
 - Chiều dòng điện trong mỗi vòng dây.
 - Chiều đường sức từ trong lòng ống dây và các từ cực của ống dây.
 C - + D
Bài 3(2 điểm)
Biết chiều đường sức từ vuông góc với mặt phẳng nằm ngang ABCD và hướng từ dưới lên (Hình vẽ). Hãy xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB?
 A D
 -
 C + B 
Đề 7 
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau ( từ câu 1 đến câu 8):
Câu 1. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm đi 5 lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó:
A. Tăng 10 lần
B. Giảm 10 lần
C. Giảm 5 lần
D. Tăng 5 lần
Câu 2. Cho hai điện trở R1 = R2 = 20 mắc vào hai điểm A và B. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R1 mắc song song R2 là:
A. 10 	
B. 20
C. 30
D. 40
Câu 3. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi: 
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở
B. Điện trở suất của chất làm biến trở 
C. Chiều dài dây dẫn của biến trở
D. Nhiệt độ của biến trở
Câu 4. Một bóng đèn ghi: 3V - 6W. Điện trở của bóng đèn có giá trị nào dưới đây:
A. R = 0,5	
B. R = 1
C. R = 1,5
D. R = 2
Câu 5. Theo qui tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ:
A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn 
B. Chiều từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm
C. Chiều từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm
D. Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.
Câu 6. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng:
A. Làm cho nam châm được chắc chắn 
B. Làm tăng từ trường của ống dây
C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn 
D. Không có tác dụng gì
Câu 7. Khi sửa chữa điện trong nhà, để bảo đảm an toàn ta phải:
A. Ngắt cầu dao điện 
B. Mang dép nhựa hoặc đứng trên ghế gỗ khô và giữ cơ thể khô ráo
C. Sử dụng các dụng cụ sửa chữa điện phải có chuôi cách điện. 
D. Thực hiện cả A, B, C 
Câu 8. Thanh nam châm thẳng hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở vị trí nào?
A. Hai đầu cực 
B. Chính giữa thanh nam châm. 
C. Gần hai đầu cực 
D. Tại bất kì điểm nào
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Å
F
I
Câu 9(1,5điểm).
- Nêu điều kiện để có lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện?
- Áp dụng: Hãy xác định tên từ cực của nam châm trong hình vẽ bên. 
Cho biết kí hiệuchỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng 
trang giấy và có chiều đi từ phía trước ra phía sau của trang giấy.
Câu 10(3,0 điểm).
Một bóng đèn có ghi 110V- 25W được mắc nối tiếp với một biến trở vào hiệu điện thế 220V. 
a. Tính điện trở và cường độ dòng điện qua bóng đèn khi bóng đèn sáng bình thường.
b. Để đèn sáng bình thường thì biến trở phải có giá trị bao nhiêu?
c. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong một tháng (30 ngày). Biết mỗi ngày dùng trung bình 4 giờ và bóng được sử dụng với hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức.
Câu 11(1,5 điểm). Một ấm điện có điện trở 100 được mắc vào một mạng điện có hiệu điện thế 220V để đun một ấm nước. Tính nhiệt lượng ấm nhận được sau 20 phút.
Đề 8
Câu 1: 
Phát biểu và viết công thức định luật Ohm. Nêu tên gọi là đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Đặt hiệu điện thế U không đổi vào 2 đầu một dây dẫn có điện trở R thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,3A. Thay dây dẫn này bằng một dây dẫn khác có điện trở thì cường độ dòng điện I’ qua dây dẫn là bao nhiêu?
Câu 2:
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào của dây?
Tính chiều dài dây dẫn điện có lõi bằng đồng, điện trở suất 1,7.10-8Ωm, tiết diện 2mm2, điện trở tổng cộng là 3,4Ω.
Câu 3:
Tên các cực từ của một nam châm? Từ tính mạnh ở phần nào của thanh nam châm?
Hai thanh A và B có hình dạng giống nhau. Trong 2 thanh này, có 1 thanh sắt và 1 thanh nam châm có cực từ ở 2 đầu thanh. Chỉ với 2 thanh này, hãy nêu cách thực hiện để nhận biết thanh nao là thanh sắt, thanh nào là nam châm?
Câu 4: Bổ sung chiều dòng điện I qua các vòng dây, chiều của đường sức từ trong ống dây, tên các từ cực của ống dây còn thiếu trong 2 hình dưới đây:
Câu 5: Đặt hiệu điện thế không đổi U = 24V vào 2 đầu đoạn mạch có điện trở R1 = 40Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,24A.
Tính điện trở R2 và tính công suất tiêu thụ trên R1.
Tính nhiệt l

Tài liệu đính kèm:

  • docx11_de_1_tiet_li_9.docx