Đề 1 kiểm tra chất lượng giữa học kỳ 1 – lớp 12 năm học 2015-2016

doc 7 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 kiểm tra chất lượng giữa học kỳ 1 – lớp 12 năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1 kiểm tra chất lượng giữa học kỳ 1 – lớp 12 năm học 2015-2016
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I – LỚP 12
Năm học 2015-2016
Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng 
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
- Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế -xã hội và quốc phòng
2,5 điểm 
3,0 điểm 
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
- Trình bày đặc điểm địa hình khu vực miền núi Đông Bắc và Tây Bắc 
 - Trình bày đặc điểm địa hình khu vực miền núi Trường sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
- Trình bày đặc điểm địa hình đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
 - Trình bày ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam
 - Phân tích thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi. 
- Phân tích thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
- So sánh sự khác nhau giữa các khu vực địa hình
2,5 điểm 
 3,0 điểm 
2,0 điểm
Tổng số điểm 10
Tổng số câu 3
1 câu: 5,0 điểm
50 % tổng số điểm 
1 câu: 3,0 điểm
30% tổng số điểm 
1 câu: 2,0 điểm
20 % tổng số điểm 
ĐỀ XUẤT RA TỪ MA TRẬN
MÔN : ĐỊA -12
Đề 1
Câu 1: ( 5 điểm) 
 - Dưa vào Atlat hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí lãnh thổ Việt Nam (2,5 điểm)
 - Em hãy nêu ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam (2,5 điểm)
Câu 2: (3 điểm) 
 - Phân tích thế mạnh của khu vực đồi núi. 
Câu 3: (2 điểm)
 - So sánh sự khác nhau về địa hình giữa khu vực Đông Bắc và Tây Bắc
ĐÁP ÁN
Câu 1: (5 điểm) 
a. Dưa vào Atlat hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí lãnh thổ Việt Nam (2,5 điểm)
- Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. (0,25 điểm )
- Tiếp giáp với nhiều nước trên đất liền và trên biển: (0,5 điểm )
 + Trên đất liền: Trung Quốc, Lào, Campuchia 
 + Trên biển: Malaixia, Philippin, Trung Quốc, Campuchia, Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan, Bru-nây
- Nằm trên các con đường giao thông hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng. (0,25 điểm )
 - Hệ toạ độ địa lí : 
 * Trên đất liền: (1 điểm )
	 + Điểm cực Bắc : 23023’ B ( xã,Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang )
	 + Điểm cực Nam : 8034’ B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau )
	 + Điểm cực Tây : 102009’ Đ ( xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên)
	 + Điểm cực Đông: 109024’ Đ ( xã Vanh Thạnh, huyện Vạn Ninh,tỉnh Khánh Hoà )
 * Trên biển: (0,5 điểm )
Hệ tọa độ địa lí kéo dài tới khoảng Vĩ độ 6050’B, và khoảng kinh độ 1010Đ đến 117020’Đ tại Biển Đông
b. Em hãy nêu ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam (2,5 điểm)
* Khí hậu : (0,25 điểm )
 Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang tính chất hải dương nên điều hoà hơn, lượng mưa và độ ẩm lớn. 
* Địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển (1 điểm )
- Địa hình ven biển rất đa dạng như: vịnh cửa sông, cồn cát, vũng, vịnh, đảo ven bờ, rạn san hô, tam giác châu thổ có nhiều giá trị về kinh tế biển và du lịch.
 - Hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên đảo
* Tài nguyên thiên nhiên vùng biển : Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản (1 điểm )
+ Khoáng sản : Dầu khí, ti tan . Nghề làm muối rất phát triển
+ Hải sản: giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao. Có nguồn tài nguyên quí giá là các rạn san hô, đông đảo các loài sinh vật khác. 
* Thiên tai (0,25 điểm )
 Nhiều thiên tai như: bão, sạt lỡ bờ biển, cát bay, cát chảy... làm thiệt hại nặng nề về người và của.
Câu 2: (3 điểm) Phân tích thế mạnh của khu vực đồi núi. 
	- Tập trung nhiều mỏ khoáng sản là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. (0,5 điểm )
 - Rừng và đất trồng tạo cơ sở cho phát triển lâm – nông nghiệp nhiệt đới và đa dạng hóa cây trồng. Rừng giàu về thành phần loài động, thực vật nhiệt đới. (0,5 điểm )
 + Các cao nguyên và thung lũng hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc. (0,5 điểm )
 + Bán bình nguyên và vùng đồi trung du thích hợp trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và cây lương thực. (0,5 điểm )
	- Nguồn thủy năng: các sông miền núi có tiềm năng lớn về thuỷ điện. (0,5 điểm )
	- Tiềm năng về du lịch: Có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch, nhất là du lịch sinh thái (0,5 điểm )
Câu 3: (2 điểm) So sánh sự khác nhau về địa hình giữa khu vực Đông Bắc và Tây Bắc
Điểm khác
Đông Bắc
Tây Bắc
Phạm vi/ Giới hạn
Nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng 
Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
Độ cao
Núi thấp là chủ yếu
Địa hình cao nhất nước ta
Hướng địa hình
Theo hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn Sông gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm đầu ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc và phía đông
Địa hình có hướng Tây bắc - đông nam
Hướng nghiêng chung của địa hình
Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. 
Hướng nghiêng: thấp dần về phía tây: 
 + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, có đỉnh Phanxipăng cao nhất cả nước (3143m)
 + Phía tây núi cao trung bình chạy dọc biên giới Việt – Lào,.
 + Ở giữa là các dãy núi thấp, các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi, các thung lũng sông.
ĐỀ XUẤT RA TỪ MA TRẬN
MÔN : ĐỊA -12
Đề 2
Câu 1: ( 5 điểm) 
 - Trình bày đặc điểm phạm vi lãnh thổ Việt Nam (2,5 điểm)
 - Dưa vào Atlat em hãy nêu đặc điểm địa hình khu vực miền núi Trường sơn Bắc và Trường Sơn Nam.(2,5 điểm)
Câu 2: (3 điểm) 
 - Phân tích thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
Câu 3: (2 điểm)
 - So sánh sự khác nhau về địa hình giữa khu vực đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long
ĐÁP ÁN
Câu 1: (5 điểm) 
a. Trình bày đặc điểm phạm vi lãnh thổ Việt Nam (2,5 điểm)
 Gồm 3 bộ phận: 
 *. Vùng đất (1 điểm )
 - Diện tích đất liền và hải đảo là 331 212 km2 .
 - Biên giới có hơn 4600km. Giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia. 
 - Đường bờ biển dài 3260km 
 - Nước ta có hơn 4.000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) và Hoàng Sa (Đà Nẵng)
 *.Vùng biển: (1 điểm )
 - Trên biển giáp: Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan, Bru-nây
 - Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa. 
 * Vùng trời: là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta. (0,5 điểm )
b. Dưa vào Atlat em hãy nêu đặc điểm địa hình khu vực miền núi Trường sơn Bắc và Trường Sơn Nam 2,5 điểm)
* Vùng núi Trường Sơn Bắc. (1 điểm )
 - Từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã
 - Gồm các dãy núi song song, so le theo hướng Tây bắc – Đông nam.
 - Thấp, hẹp ngang, địa thế cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa
 - Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã cũng là ranh giới giữa Trường sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
* Vùng núi Trường Sơn Nam (1,5 điểm )
 - Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan từ dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ. Bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ. (0,75 điểm )
 - Địa hình núi với đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía đông, sườn dốc. Phía tây là các cao nguyên ba dan xếp tầng ( Plây Ku, Đắk Lăk, Mơ Nông, Di Linh) tương đối bằng phẳng (độ cao từ 500 – 1000m), tạo nên bất đối xứng giữa 2 sườn đông – tây của địa hình Nam Trường Sơn.(0,75 điểm )
Câu 2: (3 điểm) Phân tích thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
 *Thế mạnh (2 điểm )
 - Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản, nông sản chính là lúa gạo. (0,5 điểm )
 - Cung cấp nguồn lợi thiên nhiên khác như thủy sản, khoáng sản, lâm sản (0,5 điểm )
 - Là nơi có điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.(0,5 điểm )
 - Phát triển giao thông đường bộ và đường thủy. (0,5 điểm )
* Hạn chế: Các thiên tai: bão, lụt, hạn hán gây thiệt hại về người và tài sản (1 điểm )
Câu 3: (2 điểm) So sánh sự khác nhau về địa hình giữa khu vực đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long
Điểm khác 
Đồng bằng Sông Hồng 
Đồng bằng Sông Cửu Long
Nguyên nhân hình thành
Do phù sa hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình bồi đắp, khai thác từ lâu đời và làm biến đổi mạnh. 
Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi đắp, mới được khai thác. 
Diện tích
15 nghìn km2 
40 nghìn km2 
Địa hình
Cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, bị chia cắt nhiều ô
Địa hình thấp, khá bằng phẳng. 
Đặc điểm 
Đất trong đê không được bồi đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng cao bạc màu, các ô trũng ngập nước .Đất ngoài đê được bồi đắp phù sa hàng năm.
Không có đê, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn nước triều lấn mạnh. Gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất phèn, đất mặn. Đồng bằng có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên 

Tài liệu đính kèm:

  • docKT giua HKI Dia 12 (M.Huong).doc