UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: Vật lý (Dành cho tất cả thí sinh chuyên Vật lý) Ghi chú : - Nếu sai đơn vị trừ 0,25 đ và chỉ trừ 1 lần. - Mọi cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa./. Câu Phần Nội dung hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 (2 điểm) 1.a Địa điểm gặp nhau để trao đổi bưu kiện gần A hay gần B hơn? 0,75 đ Giả sử lúc đầu hai canô trao đổi bưu kiện tại C: Gọi s1 = AC, s2 = BC, AB = s = s1 + s2. A C B s1 s2 v2 - Thời gian đi đến gặp nhau của hai canô là bằng nhau nên ta có: (1) 0,5 đ - Do nên s1 > s2 C gần B hơn. 0,25 đ 1.b Tính v1, v2. 0,75 đ - Thời gian canô đi từ A C A: - Thời gian canô đi từ B C B: - Ta thấy: nên theo đầu bài, ta có: (2) 0,25 đ - Tương tự nếu tăng tốc độ lên gấp 3 lần: , ta có: (3) - Lấy (2) chia (3), ta được: (4) 0,25 đ - Thế (4) vào (2): 0,25 đ 2 M H N P Tìm vận tốc nhỏ nhất của thuyền 0,5 đ Gọi V là tốc độ của thuyền so với nước. Giả sử người đó chèo thuyền theo hướng MP. Đặt HP = x ta có MPV=PNv Hay MH2+PH2V=PH+HNv 0,25 đ Ta được x2+0,32V=x+0,43 9-V2x2-0,8.V2.x+0,81-0,16.V2=0 Phương trình có nghiệm khi ∆’≥0 ↔ 2,25.V2-7,29≥0 ↔ V≥1,8 km/h Vậy Vmin=1,8 km/h khi x = 225m. 0,25 đ Câu 2 (1,5 điểm) 1 Xác định lượng than trung bình đã cháy trong lò trong 1 giờ 0,75 đ Gọi Q là nhiệt lượng mà than tỏa ra trong vòng 1 giờ. Vậy nhiệt lượng than tỏa ra trong 15 phút là 14Q Nhiệt lượng than cung cấp cho khối thép: Q4.10%=Q40 0,25 đ Phương trình cân bằng nhiệt: Q40=mtctT1-T0 Thay số Q=232,576.106 (J) 0,25 đ Lương than cháy trong 1 giờ: Qq=232,576.10634.106=6,84kg 0,25 đ 2 Hãy tính lượng nước đã tưới lên khối thép 0,75 đ Thể tích miếng thép Vt=mtDt=2.10-3m3 Thể tích trong của vại sành có chiều cao bằng chiều cao của miếng thép là: V=D22πh=0,01413(m3) Thể tích nước trong vại: Vn = V – Vt = 0,01213 (m3) Khối lượng nước trong vại: m = VnDn = 12,13kg 0,25 đ Gọi m’ là khối lượng nước đã hóa hơi, L là nhiệt hóa hơi của nước, ta có phương trình cân bằng nhiệt: mtct(T1 – T2) = m’cn (100 - T) + m’L + mcn (T2 – T) Thay số ta được m’ = 1,1kg 0,25 đ Vậy khối lượng nước cần dùng là: mn = m + m’ = 13,23kg 0,25 đ Câu 3 (3,0 điểm) 1 Tìm giá trị của Rx để đèn sáng bình thường. 1,0 đ - Để đèn sáng bình thường thì 0,25 đ 0,25 đ Mà 0,25 đ 0,25 đ 2 Điều chỉnh biến trở để công suất trên đoạn mạch MN cực đại. 1,25 đ 2.a Tính Rx và công suất cực đại đó. 0,75đ - Vì U = hằng số, để thì - Áp dụng bất đẳng thức Côsi: - Vậy khi 0,25 đ Mà 0,25 đ - Công suất tiêu thụ trên đoạn MN cực đại bằng: 0,25 đ 2.b Tính công suất tiêu thụ của bóng đèn: 0,5 đ - Cường độ dòng điện trong mạch lúc này: 0,25 đ - Công suất tiêu thụ của bóng đèn: 0,25 đ 3 Tìm công suất tiêu thụ trên điện trở R và cho biết độ sáng của đèn 0,75 đ Giả sử hiệu điện thế hai đầu điện trở R là UR => Uđ = UR Cường độ dòng điện qua R IR=k.UR Cường độ dòng điện qua đèn Iđ=URRđ Cường độ dòng điện qua mạch chính Imc=IR+Iđ Ta có phương trình: U=UR+Imc.R0 0,25 đ Thay số ta được 16=UR+143.UR+UR24.4 Hay 76UR+13.UR-16=0 Giải phương trình trên ta được UR=12(V) 0,25 đ Công suất tiêu thụ trên điện trở PR = UR.IR = k.UR. UR = 6(W). Khi đó đèn sáng bình thường 0,25 đ Câu 4 (2,5 điểm) 1 Chứng minh rằng với ảnh thật, ta luôn có: và 1,0 đ A B A’ B’ O I F’ F d d’ 0,25 đ + Xét ∆A'B'O∽∆ABO, tỉ số đồng dạng: (1) 0,25 đ + Xét ∆F'A'B'∽∆F'OI , có tỉ số đồng dạng: Do OI = AB và F'A' = OA' - OF' = d' - f nên (2) 0,25 đ + Từ (1) và (2): (3) + Chia cả 2 vế phương trình (3) cho dd'f, ta được: (đpcm) 0,25 đ 2 Tìm tiêu cự theo L và . 0,75 đ - Ta có: (4) 0,25 đ Để thu được 2 ảnh của AB trên màn thì phương trình (4) phải có 2 nghiệm phân biệt Phương trình có 2 nghiệm khi L>4f 0,25 đ ; Theo giả thiết: (5) 0,25 đ 3 Tính tiêu cự f của thấu kính theo L1 và . 0,75 đ Hình vẽ: R r d l1 L1 d’ S E 0,25 đ Ta có: = = = = 0,25 đ Vì L1, R không đổi, để r nhỏ nhất thì nhỏ nhất. Điều kiện này xảy ra khi : f = = 0,25 đ Câu 5 1,0 điểm 1 n h n A B - Trọng lượng nước trong cốc: P1 = S(h - n). d1 - Trọng lượng dầu trong cốc: P2 = S(h + n). d2 - Vì các cốc nằm cân bằng: FA = P + P1 = P + P2 Þ P1 = P2 Û S(h - n). d1 = S(h + n). d2 Þ Hay Thay số 0,25 đ + P = FA - P1 = Shd1 - S(h - n)d1 = S.n.d1 = 10.S.n.D1 Thay số: P = 0,1(N) 0,25 đ 2 - Trọng lượng dầu trong cốc đựng nước: Px = S.x.d2 - Lực đẩy Ácsimet tác dụng lên cốc đựng dầu và nước là: - Vì cốc nằm cân bằng: P + P1 + Px = 0,25 đ Û S.n.d1 + S(h - n)d1 + S.x.d2 = S.y.d1 Þ y = hay y = thay số y = 4,5 + x 0,25 đ
Tài liệu đính kèm: