SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2012-2013 Môn Vật lý. Lớp 12 Trung học phổ thông Ngày thi: 23/01/2013 HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Cách giải vắn tắt Cho điểm 1 Chọn trục tọa độ Ox dọc theo mặt phẳng nghiêng. Gốc tọa độ là vị trí ban đầu của vật. Gốc thời gian là lúc vật bắt đầu trượt. a N P FMS x(+) Xét tại thời điểm t vật có tọa độ x. Định luật II Niutơn: Chiếu (1) lên phương của N ta được: N=mgcosa (2) Chiếu (1) lên Ox: mgsina-Fms=mx" « mgsina-mN=mx” (3) Thay m=bx và (2) vào (3) ta được: x" + bgcosa(x - tana/b)=0 Đặt u=x-tana/b và w2= bgcosa ® u”+w2u=0 ® u=Acos(wt + j) C.kỳ dao động: . T.gian chuyển động: HV 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2 2 a) Xét trong HQC gắn với mặt trống. Định luật II Niutơn: Chiếu lên Ox: Khi hạt cát rời mặt trống: N = 0 ® mg = Fqt ® a = g (a là gia tốc của mặt trống) Lại có: (+) N P x O Fqt ® x0 =24,8490 mm ĐK: biên độ dao động A > 24,8490 mm b) Hạt cát nảy lên với vận tốc ban đầu bằng vận tốc mặt trống tại thời điểm đó, và đương nhiên hạt cát nảy lên khi x = x0. Áp dụng hệ thức độc lập thời gian ta có: v02 = v2 = w2(A2 –x02) (1) Khi hạt cát nảy lên tới độ cao h: (1), (2) ® = 0,3861 mm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 3 A F m1 m2 g Do ròng rọc không có khối lượng nên lực căng dây T liên hệ với F theo hệ thức F = 2T. Liên hệ đường đi của các vật với ròng rọc: x2 = 2xA + 2x1. ® liên hệ gia tốc: a2 = 2aA + 2a1. Phương trình định luật II Newton cho từng vật: m1a1 = 2T – P1 = F – m1g m2a2 = P2 – T = m2g – F/2 Giải hệ ta được: aA = =4,7150 m/s2. 0,5 1 0,5 0,5 0,5 2 4 Thấu kính hội tụ tiêu cự f1>0. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự f2=-f1<0. Ảnh A2B2 của AB cho bởi O2 là ảnh ảo nằm trong khoảng AO2: nên Ảnh A1B1 của AB cho bởi O1 cũng phải là ảnh ảo (vì nằm cùng phía với AB và ở ngoài O1A): ® Khi : ® ® , 1 1 1 2 5 Kí hiệu áp suất ban đầu của khí dưới pittông là p1. Phương trình cân bằng của pittông có dạng: ® Xét thời điểm khi pittông cách đáy bình một khoảng x thì áp suất là px của khí dưới pittông được xác định theo định luật B-M: Phương trình chuyển động của pittông sau khi đốt chỉ: Vận tốc của pittông sẽ đạt cực đại khi a=0 ứng với vị trí xm, do đó: =16,3400 cm 1 1 1 2 6 Khi K ngắt tổng điện tích các bản bên trái của hai tụ là q=0. Khi K đóng: Điện lượng từ cực dương đến nút A cũng là Gọi điện lượng chuyển qua AM là , qua AN là ta có (1) B C1 C2 E,r K M R1 A R2 N Mặt khác gọi I1 và I2 là cường độ dòng điện trung bình qua các điện trở trong thời gian quá độ ta có:, (2). Từ (1) và (2): , Điện lượng chuyển qua dây MN: =4,0000 mC 0,5 1 0,5 0,5 0,5 1 1 7 Xét đoạn nguyên tố dl = R0dj có độ cứng là Lực căng dây tác dụng lên dl khi bán kính tăng tới R là: T = k(R - R0)dj = 2pk0(R-R0) Phương trình động lực học chiếu lên trục Oy đi qua tâm: - Tdj = dmR" ® Chú ý: R" = (R - R0)" ® Đặt x = R- R0 ta có: Vòng dây dao động điều hoà với tần số góc O y dl R dj T T Chu kỳ dao động là = 0,0316s 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 0,5 HV0,5 -------------HẾT------------
Tài liệu đính kèm: