Đáp án đề thi chọn học sinh giỏi Địa lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Phú Thọ

docx 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 534Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án đề thi chọn học sinh giỏi Địa lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Phú Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đáp án đề thi chọn học sinh giỏi Địa lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Phú Thọ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
THCS CẤP TỈNH NĂM HỌC 2016 - 2017
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN ĐỊA LÍ 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8,0 điểm)
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
D
11
A
2
A, C
12
C
3
C
13
B
4
C
14
B
5
B
15
C
6
D
16
D
7
C
17
C
8
A, C 
18
B, D
9
A
19
B
10
D
20
B
II. PHẦN TỰ LUẬN (12,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2,0đ)
a). Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở Tây nguyên.
1,5
- Là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta (dẫn chứng). 
Vì điều kiện tự nhiên khó khăn, kinh tế còn kém phát triển
0,25
0,25
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung chủ yếu ở đô thị và ven các trục đường giao thông (dẫn chứng). 
Vì đây là những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của các tỉnh.
0,25
0,25
+ Thưa thớt ở các vùng còn lại (50 người/km2). 
Vì đây là những vùng núi cao, kinh tế khó khăn.
0,25
0,25
b). Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều ở nước ta.
0,5
- Dân cư phân bố không đều gây khó khăn cho:
+ Sử dụng lao động; 
+ Khai thác tài nguyên.
0,25
0,25
2
(3,0đ)
a). Phân tích vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển các ngành công nghiệp nước ta. Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta hiện nay, ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất? Vì sao?
1,5
- Phân tích vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển các ngành công nghiệp nước ta.
+ Tài nguyên thiên nhiên đa dạng tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
0,25
+ Các nguồn tài nguyên thiên nhiên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
0,25
+ Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng.
0,25
- Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta hiện nay ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
0,25
- Giải thích: 
+ Nguồn nguyên liệu phong phú, lấy từ trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản;
0,25
+ Vốn đầu tư không lớn; nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ.
0,25
b). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy so sánh hai trung tâm công nghiệp Việt Trì và Hải Phòng.
1,5
- Giống nhau:
+ Đều là những trung tâm công nghiệp có cơ cấu ngành tương đối đa dạng;
0,25
+ Đều có ngành chuyên môn hóa chế biến nông sản, SX vật liệu xây dựng.
0,25
- Khác nhau:
+ Quy mô: Hải Phòng lớn hơn Việt Trì (dẫn chứng)
0,25
+ Số lượng ngành: Hải Phòng có nhiều ngành hơn Việt Trì (dẫn chứng)
0,25
+ Ngành chuyên môn hóa: Việt Trì có ngành hóa chất, phân bón và sản xuất gỗ giấy, xenlulô; Hải Phòng có ngành luyện kim đen, cơ khí, đóng tàu, điện tử và dệt may. 
0,25
+ Phân bố: Việt Trì thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ, Hải Phòng thuộc Đồng bằng sông Hồng.
0,25
3
(3,5đ)
a). Phân tích những khó khăn về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
1,0
- Địa hình bị chia cắt mạnh gây trở ngại cho hoạt động giao thông vận tải.
0,25
- Khoáng sản trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp.
0,25
- Thời tiết diễn biến thất thường gây khó khăn cho tổ chức sản xuất và đời sống.
0,25
- Thiên tai thường xuyên xảy ra như xói mòn, sạt lở đất, lũ quét làm cho chất lượng môi trường bị giảm sút nghiêm trọng.
0,25
b). Kể tên một số thương hiệu chè được nhiều nước ưu chuộng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là hai vùng trồng nhiều chè nhất nước ta?
1,5
- Thương hiệu chè: Mộc Châu, San, Tân Cương.
0,5
- Giải thích:
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: khí hậu lạnh nhất cả nước, đất feralit phân bố trên địa hình đồi và cao nguyên thuận lợi phát triển cây chè.
0,5
+ Tây Nguyên: cao nguyên cao có khí hậu mát mẻ, đất feralit thích hợp với điều kiện sinh thái của cây chè.
0,5
Chú ý: Nếu có những nhân tố khác phù hợp, cộng thêm 0,25đ nhưng không vượt quá tổng điểm của câu 3b.
c). Hiện nay, những ngành công nghiệp nào được phát triển mạnh ở Tây Nguyên? Tại sao?
1,0
- Các ngành chế biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh;
 Do vùng có nguồn nguyên liệu dồi dào.
0,25
0,25
- Công nghiệp thủy điện với một số dự án lớn đã và đang được triển khai;
 Do vùng có trữ năng thủy điện lớn.
0,25
0,25
4
(3,5đ)
a). Hoàn thiện bảng số liệu thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2000 - 2014. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2000 - 2014.
2,25
- Hoàn thiện bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
Tổng số
Xuất khẩu
Nhập khẩu
2000
30,1
14,5
15,6
2005
69,2
32,4
36,8
2010
157,0
72,2
84,8
2012
228,3
114,5
113,8
2014
298,0
150,2
147,8
0,25
- Xử lí số liệu: 
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA, 
GIAI ĐOẠN 2000 - 2014. (Đơn vị: %)
Năm
Tổng số
Xuất khẩu
Nhập khẩu
2000
100
48,2
51,8
2005
100
46,8
53,2
2010
100
46,0
54,0
2012
100
50,2
49,8
2014
100
50,4
49,6
0,5
Chú ý: 
+ Nếu sai số liệu trừ 0,25đ;
+ Thiếu tên bảng, đơn vị trừ 0,25đ.
- Vẽ biểu đồ miền:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA
1,5
Chú ý: 
+ Vẽ biểu đồ khác không cho điểm;
+ Vẽ sai một giá trị trừ 0,25đ;
+ Thiếu tên biểu đồ, chú giải, số liệu, năm, khoảng cách năm không đúng, trừ 0,25đ/1 lỗi.
b). Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta.
1,0
- Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta có thay đổi tích cực:
+ 2000 - 2010: tỉ trọng nhập khẩu tăng, xuất khẩu giảm (dẫn chứng);
 nhập siêu (dẫn chứng)
0,25
0,25
+ 2010 - 2014: tỉ trọng nhập khẩu giảm, xuất khẩu tăng (dẫn chứng);
 xuất siêu (dẫn chứng)
0,25
0,25
Chú ý: 
Nếu diễn đạt cách khác mà vẫn đúng, đủ dẫn chứng vẫn cho điểm tối đa.
c). Hiện nay, nước ta nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất từ quốc gia nào?
0,25
- Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất từ Trung Quốc.
0,25
ĐIỂM PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1 + Câu 2 + Câu 3 + Câu 4 = 12,0 điểm
-------- HẾT --------

Tài liệu đính kèm:

  • docxDap_an_HSG_dia_tinh_Phu_Tho_20162017.docx