CƠ SỞ DẠY LUYỆN THI KHOA NGUYỄN ĐC: K503/16 TRƯNG NỮ VƯƠNG – ĐÀ NẴNG Biên soạn: ThS. Nguyễn Duy Liệu –Email: Lieuuni2009 @gmail.com - 0986590468 - 0935991512 Trang - 1 - CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU I. KHÁI NIỆM DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 1) Định nghĩa Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian (theo hàm cos hay sin của thời gian). 2) Biểu thức: i = I0cos(ωt + φi) (A) Trong đó: i: giá trị cường độ dòng điện xoay chiều tức thời, đơn vị là (A) I0: giá trị cường độ dòng điện cực đại của dòng điện xoay chiều (A), I0 > 0 ω: là tần số góc (rad/s) (ωt + φi): pha tại thời điểm t (rad) φi: pha ban đầu của dòng điện (rad) 3) Chu kỳ, tần số của dòng điện - Chu kỳ dòng điện xoay chiều là chu kỳ biến thiên giá trị của dòng điện. - Tần số dòng điện là tần số biến thiên của giá trị dòng điện. Chu kì, tần số của dòng điện: )( 2 1 )(12 Hz T f s f T Trong 1T, dòng điện đổi chiều 2 lần. Trong 1s, dòng điện đổi chiều 2f lần. Ví dụ 1: Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2cos(100πt + π/3) A. a) Tính cường độ dòng điện trong mạch khi t = 0,5(s); t = 0,125 (s). b) Tìm những thời điểm đầu tiên mà cường độ dòng điện trong mạch đổi chiều. Ví dụ 2: Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 4cos(100πt + π/6) A. Tính cường độ dòng điện trong mạch khi t = 0,5 (s); t = 0,125 (s). Ví dụ 3: Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian được mô tả bằng đồ thị ở hình dưới đây. a) Viết phương trình cường độ dòng điện chạy qua mạch. b) Đồ thị cắt trục tung (trục Oy) tại điểm có toạ độ bao nhiêu? Ví dụ 4: Biểu thức cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch là 0 cos(100 )( )6 i I t A , với 0 0I và t tính bằng giây (s). Tính từ lúc 0s, xác định thời điểm đầu tiên mà dòng điện có cường độ tức thời bằng cường độ hiệu dụng. ĐS: 1 240 t s Ví dụ 5. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất để dòng điện biến thiên từ giá trị i1 đến i2 . Cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch là 0 cos(100 )( )6 i I t A , với 0 0I và t tính bằng giây (s). Tính từ lúc 0s, xác định thời điểm đầu tiên mà dòng điện có cường độ tức thời bằng cường độ hiệu dụng. Ví dụ 6. Cho dòng điện xoay chiều i 4cos 20 t (A) . Ở thời điểm t1 dòng điện có cường độ i = i1 = -2A và đang giảm, hỏi ở thời điểm t2 = t1 + 0,025s thì i = i2 = ? Giải 1: Tính = . t = 20.0,025 = 2 (rad) i2 vuông pha i1. 2 2 2 2 21 2 2 2i i 4 2 i 16 i 2 3(A) . Vì i1 đang giảm nên chọn i2 = -2 3 (A). t (10-2 s) i (A) 0 + 4 - 4 0,25 0,75 1,25 1,75 2,25 2,75 3,25 CƠ SỞ DẠY LUYỆN THI KHOA NGUYỄN ĐC: K503/16 TRƯNG NỮ VƯƠNG – ĐÀ NẴNG Biên soạn: ThS. Nguyễn Duy Liệu –Email: Lieuuni2009 @gmail.com - 0986590468 - 0935991512 Trang - 2 - Giải 2: Bấm máy tính Fx 570ES với chú ý: 4SHIFT MODE : đơn vị góc là Rad: Bấm nhập máy tính: 24 cos shift cos 2 3 4 2 2i 2 3(A) . Xác định cường độ dòng điện tức thời: Ở thời điểm t1 cho i = i1, hỏi ở thời điểm t2 = t1 + t thì i = i2 = ? (Hoặc Ở thời điểm t1 cho u = u1, hỏi ở thời điểm t2 = t1 + t thì u = u2 = ?) Phương pháp giải nhanh: Về cơ bản giống cách giải nhanh của dao động điều hòa. * Tính độ lệch pha giữa i1 và i2 : = .t Hoặc: Tính độ lệch pha giữa u1 và u2 (tính tương tự i) * Xét độ lệch pha: + Nếu (đặc biệt) i2 và i1 cùng pha i2 = i1 i2 và i1 ngược pha i2 = - i1 i2 và i1 vuông pha 2 2 21 2 0i i I . + Nếu bất kỳ: Dùng máy tính : 12 0 0 ii I cos shift cos I * Quy ước dấu trước shift: dấu (+) nếu i1 dấu (-) nếu i1 Nếu đề không nói đang tăng hay đang giảm, ta lấy dấu + Ví dụ 7: Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 4cos(100πt + π/6) A. a) Tìm những thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 3 A. b) Tại thời điểm t cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 2 A và đang tăng. Tìm cường độ dòng điện sau những khoảng thời gian sau: * t = 1120 s. Đáp án là:. * t = 1 200 s: Đáp án là:.. Ví dụ 8 (ĐH-2010). Tại thời điểm t, điện áp u = ) 2 100cos(2200 t (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị 100 2 V và đang giảm. Sau thời điểm đó s 300 1 , điện áp này có giá trị là A. -100 2 V B. -100 V C. 100 3 V D. 200 V Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng dây dẫn Theo định nghĩa: dqi dq idt dt Vậy, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng dây dẫn trong thời gian từ t1 đến t2 là: 2 2 1 1 .cos( t) ...... t t o t t Q idt I dt ( Quá dễ tìm đáp án ) Chú ý: Dòng điện đổi chiều lúc nó triệt tiêu i = 0 Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp dòng điện bằng không là T/2 nên điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian đó là: 2 oIQ Đến nửa chu kỳ tiếp theo, cũng có 2 oIQ điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng dây dẫn nhưng theo chiều ngược lại. Nên nếu xét điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng trong 1 chu kỳ thì bằng 0, nhưng độ lớn là 4 oIQ CƠ SỞ DẠY LUYỆN THI KHOA NGUYỄN ĐC: K503/16 TRƯNG NỮ VƯƠNG – ĐÀ NẴNG Biên soạn: ThS. Nguyễn Duy Liệu –Email: Lieuuni2009 @gmail.com - 0986590468 - 0935991512 Trang - 3 - II. ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU – SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG Cho khung dây dẫn có diện tích S gồm có N vòng dây quay đều với vận tốc góc ω xung quanh trục đối xứng x’x trong từ trường đều có B xx '. Tại t = 0 giả sử pháp tuyến n hợp với véc tơ B góc . Sau khoảng thời t, n quay được một góc ωt. Từ thông gởi qua khung là = NBScos(ωt+ ) Wb. Đặt Φo = NBS Φ = Φocos(ωt+ ), Φo được gọi là từ thông cực đại. Theo hiện tượng cảm ứng điện từ trong khung hình thành suất điện động cảm ứng có biểu thức e = – Φ’ = ωNBSsin(ωt+ ). Đặt E0 = ωNBS = ωΦ0 e = E0sin(ωt+ ) = E0cos(ωt + - 2) (V) Vậy suất điện động trong khung dây biến thiên tuần hoàn với tần số góc ω và chậm pha hơn từ thông góc π/2. Nếu mạch ngoài kín thì trong mạch sẽ có dòng điện, điện áp gây ra ở mạch ngoài cũng biến thiên điều hòa: u = U0cos(ωt + φu) V. Đơn vị: S (m2), Φ (Wb) – Webe, B(T) – Testla, N (vòng), ω(rad/s), e (V) Chú ý: 1 vòng/phút = 260 = 30 ( rad/s ); 1 cm 2 = 10- 4 m2 Ví dụ 1. Một khung dây quay đều quanh trục xx’ trong một từ trường đều có đường cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx’. Muốn tăng biên độ suất điện động cảm ứng trong khung lên 4 lần thì chu kỳ quay của khung phải A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 2 lần. Hướng dẫn giải: Từ biểu thức từ thông ta được = NBScos(ωt + φ) e = ’ = ωNBSsin(ωt+ φ) Biên độ của suất điện động là E0 = ωNBS, khi đó để E0 tăng lên 4 lần thì ω tăng 4 lần, tức là chu kỳ T giảm 4 lần. Ví dụ 2. Một khung dây dẫn có diện tích S = 50 cm2 gồm 250 vòng dây quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung, và có độ lớn B = 0,02 (T). Từ thông cực đại gửi qua khung là A. 0,025 Wb. B. 0,15 Wb. C. 1,5 Wb. D. 15 Wb. Ví dụ 3. Một vòng dây phẳng có đường kính 10 cm đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B = 1/π (T). Từ thông gởi qua vòng dây khi véctơ cảm ứng từ B hợp với mặt phẳng vòng dây một góc α = 300 bằng A. 1,25.10–3 Wb. B. 0,005 Wb. C. 12,5 Wb. D. 50 Wb. III. ĐỘ LỆCH PHA CỦA ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN Đặt φ = φu – φi, được gọi là độ lệch pha của điện áp và dòng điện trong mạch. Nếu φ > 0 khi đó điện áp nhanh pha hơn dòng điện hay dòng điện chậm pha hơn điện áp. Nếu φ > 0 khi đó điện áp chậm pha hơn dòng điện hay dòng điện nhanh pha hơn điện áp. Chú ý: - Khi độ lệch pha của điện áp và dòng điện là π/2, ta luôn có phương trình của dòng điện và điện áp thỏa mãn )sin() 2 cos( )cos( 00 0 tItIi tUu 1 2 0 2 0 I i U u - Nếu điện áp vuông pha với dòng điện, đồng thời tại hai thời điểm t1, t2 điện áp và dòng điện có các cặp giá trị tương ứng là u1; i1 và u2; i2 thì ta có: 2 0 1 2 0 1 I i U u = 2 0 2 2 0 2 I i U u 2 2 0 2 1 2 2 0 1 2 U u u I i i IV. CÁC GIÁ TRỊ HIỆU DỤNG Cho dòng điện xoay chiều i = I0cos(ωt + φ) A chạy qua R, công suất tức thời tiêu thụ trên R: p = Ri2 = RI 20 cos 2(t +) = RI 20 2 )22cos(1 t = )22cos( 22 2 0 2 0 tRIRI Giá trị trung bình của p trong 1 chu kì: p )22cos( 22 2 0 2 0 tRIRI = 2 2 0RI Kết quả tính toán, giá trị trung bình của công suất trong 1 chu kì (công suất trung bình): P = p = 2 2 0RI CƠ SỞ DẠY LUYỆN THI KHOA NGUYỄN ĐC: K503/16 TRƯNG NỮ VƯƠNG – ĐÀ NẴNG Biên soạn: ThS. Nguyễn Duy Liệu –Email: Lieuuni2009 @gmail.com - 0986590468 - 0935991512 Trang - 4 - Nhiệt lượng tỏa ra khi đó là Q = P.t = RtI 2 2 0 Cũng trong cùng khoảng thời gian t cho dòng điện không đổi (dòng điện một chiều) qua điện trở R nói trên thì nhiệt lượng tỏa ra là Q’ = I2Rt. (ĐỊNH LUẬT JUN-LENXO) Cho Q = Q’ RtI 2 2 0 = I2Rt I = 2 0I I được gọi là giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều hay cường độ hiệu dụng. Như vậy, để xác định được giá trị hiệu dụng, ta phải xem xét vấn đề trên dựa vào hiện tượng tỏa nhiệt của dòng điện, tuân theo định luật Jun-Lenxo. Tương tự, ta cũng có điện áp hiệu dụng và suất điện động hiệu dụng là U = 2 0U ; E = 2 0E Ngoài ra, đối với dòng điện xoay chiều, các đại lượng như điện áp, suất điện động, cường độ điện trường, cũng là hàm số sin hay cosin của thời gian, với các đại lượng này. Chú ý: Trong mạch điện xoay chiều các đại lượng có sử dụng giá trị tức thời là: )(cos )cos( )cos( )cos( 22 0 2 0 0 0 i e i u tRIRip tEe tIi tUu * Công suất có giá trị cực đại khi 2 2 i I ** Các dụng cụ đo điện như ampe kế, vôn kế, áp kế đo giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. Chú ý rằng, khi sử dụng các dụng cụ, đồng hồ đo điện, chúng ta phải tuân thủ đúng quy trình thực hành thí nghiệm. ** Khi đặt điện áp u = U0cos(t + u) vào hai đầu bóng đèn, biết đèn chỉ sáng lên khi u ≥ U1. (Hình vẽ bên) 4t Với 1 0 os uc U , (0 < < /2) Ví dụ 1: Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 200cos(100πt) A, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12 V, và sớm pha π/3 so với dòng điện. a) Tính chu kỳ, tần số của dòng điện. b) Tính giá trị hiệu dụng của dòng điện trong mạch. c) Viết biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Ví dụ 2: Một mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở R = 50Ω, dòng điện qua mạch có biểu thức i = 2cos(100πt + π/3) A. a) Viết biểu thức điện áp hai đầu mạch điện biết rằng điện áp hiệu dụng là 50 2 V và điện áp nhanh pha hơn dòng điện góc π/6. b) Tính nhiệt lượng tỏa trên điện trở R trong 15 phút. Ví dụ 3: Cho một mạch điện xoay chiều có điện áp hai đầu mạch là u = 50cos(100πt + π/6) V. Biết dòng điện qua mạch chậm pha hơn điện áp góc π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 3 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 25 V. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là A. i = 2cos(100πt + 3) A B. i = 2cos(100πt - 3) A C. i = 3cos(100πt - 3) A D. i = 3cos(100πt + 3) A Ví dụ 4. Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 2cos(100πt + π/6) A, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12 V, và sớm pha π/6 so với dòng điện. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là U uO M'2 M2 M'1 M1 -U U00 1-U1 Sáng Sáng Tắt Tắt CƠ SỞ DẠY LUYỆN THI KHOA NGUYỄN ĐC: K503/16 TRƯNG NỮ VƯƠNG – ĐÀ NẴNG Biên soạn: ThS. Nguyễn Duy Liệu –Email: Lieuuni2009 @gmail.com - 0986590468 - 0935991512 Trang - 5 - A. u = 12cos(100πt + 6) V B. u = 12 2cos 100πt V. C. u = 12 2cos(100πt - 3) V D. u = 12 2cos(100πt + 3) V ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Câu 1: Dòng điện xoay chiều là dòng điện A. có chiều biến thiên tuần hoàn theo thời gian. B. có cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian. C. có chiều biến đổi theo thời gian. D. có chu kỳ thay đổi theo thời gian. Câu 2: Chọn câu sai trong các phát biểu sau ? A. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Khi đo cường độ dòng điện xoay chiều, người ta có thể dùng ampe kế nhiệt. C. Số chỉ của ampe kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. D. Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng giá trị trung bình của dòng điện xoay chiều. Câu 3: Dòng điện xoay chiều hình sin là A. dòng điện có cường độ biến thiên tỉ lệ thuận với thời gian. B. dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian. C. dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian. D. dòng điện có cường độ và chiều thay đổi theo thời gian. Câu 4: Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều A. được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện B. chỉ được đo bằng ampe kế nhiệt. C. bằng giá trị trung bình chia cho 2. D. bằng giá trị cực đại chia cho 2. Câu 5: Đối với dòng điện xoay chiều cách phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong công nghiệp, có thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện. B. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kỳ bằng không. C. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian bất kỳ đều bằng không. D. Công suất toả nhiệt tức thời có giá trị cực đại bằng 2 lần công suất toả nhiệt trung bình. Câu 6: Trong các câu sau, câu nào đúng ? A. Dòng điện có cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian là dòng điện xoay chiều. B. Dòng điện và điện áp ở hai đầu mạch xoay chiều luôn lệch pha nhau. C. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện. D. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng một nửa giá trị cực đại của nó. Câu 7: Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 2 2cos100πt A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là A. I = 4A B. I = 2,83A C. I = 2A D. I = 1,41 A. Câu 8: Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u = 141cos(100πt) V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là A. U = 141 V. B. U = 50 V. C. U = 100 V. D. U = 200 V. Câu 9: Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng? A. điện áp. B. chu kỳ. C. tần số. D. công suất. Câu 10: Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng? A. Điện áp. B. Cường độ dòng điện. C. Suất điện động. D. Công suất. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. điện áp biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều. B. dòng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều. C. suất điện động biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều. D. cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt lượng như nhau. Câu 12: Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10 Ω, nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là A. I0 = 0,22A B. I0 = 0,32A C. I0 = 7,07A D. I0 = 10,0 A. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng? CƠ SỞ DẠY LUYỆN THI KHOA NGUYỄN ĐC: K503/16 TRƯNG NỮ VƯƠNG – ĐÀ NẴNG Biên soạn: ThS. Nguyễn Duy Liệu –Email: Lieuuni2009 @gmail.com - 0986590468 - 0935991512 Trang - 6 - A. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng hóa học của dòng điện. B. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện. C. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng từ của dòng điện. D. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng phát quang của dòng điện. Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Điện áp biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều. B. Dòng điện có cường độ biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều. C. Suất điện động biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều. D. Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng tỏa ra nhiệt lượng như nhau. Câu 15: Đối với suất điện động xoay chiều hình sin, đại lượng nào sau đây luôn thay đổi theo thời gian? A. Giá trị tức thời. B. Biên độ. C. Tần số góc D. Pha ban đầu. Câu 16: Tại thời điểm t = 0,5 (s), cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch bằng 4 A, đó là A. cường độ dòng điện hiệu dụng. B. cường độ dòng điện cực đại. C. cường độ dòng điện tức thời. D. cường độ dòng điện trung bình. Câu 17: Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch có biểu thức i = 2sin(100πt + 6) A. Ở thời điểm t = 1 100 s cường độ trong mạch có giá trị A. 2A. B. - 22 A. C. bằng 0. D. 2 A. Câu 18: Một mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi chọn pha ban đầu của điện áp bằng không thì biểu thức của điện áp có dạng A. u = 220cos(50t) V. B. u = 220cos(50πt) V. C. u = 220 2cos(100t) V. D. u = 220 2cos 100πt V. Câu 19: Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 2cos(100πt) A, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12 V và sớm pha π/3 so với dòng điện. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là A. u = 12cos(100πt) V. B. u = 12 2sin 100πt V. C. u = 12 2cos(100πt -π/3) V. D. u = 12 2cos(100πt + π/3) V. Câu 20: Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 2cos(100πt + π/6) A, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12 V, và sớm pha π/6 so với dòng điện. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là A. u = 12cos(100πt + 6) V B. u = 12cos(100πt + 3) V C. u = 12 2cos(100πt - 3) V D. u = 12 2cos(100πt + 3) V Câu 21: Một mạch điện xoay chiều có điện áp giữa hai đầu mạch là u = 200cos(100πt + π/6) V. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong mạch là 2 2 A. Biết rằng, dòng điện nhanh pha hơn điện áp hai đầu mạch góc π/3, biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là A. i = 4cos(100πt + π/3) A B. i = 4cos(100πt + π/2) A. C. i = 2 2cos(100πt - 6) A D. i = 2 2cos(100πt + 2) A Câu 22: Một mạch điện xoay chiều có điện áp giữa hai đầu mạch là u = 120 2cos(100πt - π/4) V. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong mạch là 5A. Biết rằng, dòng điện chậm pha hơn điện áp góc π/4, biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là A. i = 5 2sin(100πt - 2) A B. i = 5cos(100πt - 2) A C. i = 5 2cos(100πt - 2) A D. i = 5 2cos(100πt) A Câu 23: Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 100 6 V. Biết cường độ dòng điện cực đại là 4A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch điện có giá trị là A. U = 100 V. B. U = 200 V. C. U = 300 V. D. U = 220 V. Câu 24: Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 2 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 100 2 V. Biết điện áp hiệu dụng của mạch là 200 33 V. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch là A. 2A B. 2 2A C. 2 3 A D. 4 A. CƠ SỞ DẠY LUYỆN THI KHOA NGUYỄN ĐC: K503/16 TRƯNG NỮ VƯƠNG – ĐÀ NẴNG Biên soạn: ThS. Nguyễn Duy Liệu –Email: Lieuuni2009 @gmail.com - 0986590468 - 0935991512 Trang - 7 - Câu 25: Cho một mạch điện xoay chiều có điện áp hai đầu mạch là u = 50cos(100πt + π/6) V. Biết rằng dòng điện qua mạch chậm pha hơn điện áp góc π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 3A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 25 V. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là A. i = 2cos(100πt + 3) A B. i = 2cos(100πt - 3) A C. i = 3cos(100πt - 3) A D. i = 3cos(100πt + 3) A Câu 26: Cho một đoạn
Tài liệu đính kèm: