THE SUBJUNCTIVE MOOD - THỨC GIẢ ĐỊNH Subjunctive Mood (thức giả định) là cách dùng động từ để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện, những gì còn nằm trong tiềm thức người ta .Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt. Câu giả định dùng would rather và that bình thường ta dung : Would rather Verb than Verb . ( bản than ai đó muốn làm gì ở HT / TL ) Would rather have - Verb P2 (bản than ai đó muốn làm gì ở QK ) S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive): Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to. I would rather that you call me tomorrow. He would rather that I not take this train. 1.2 Diển tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. (His girlfriend does not work in the same department) Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now) Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai. Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does. Jane would rather that it were not winter now. 1.3. Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn’t + P2. S1 + would rather that + S2 + past perfect Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Jill did not go to class yesterday) Bill would rather that his wife hadn’t divorced him. 2 Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây. Advise Demand đòi hỏi, yêu sách Prefer Require đòi hỏi Ask Insist khăng khăng đòi Propose đề nghị Stipulate đặt ĐK Command(ra lệnh Move Recommend đề nghị Suggest gợi ý Decree Order Request yêu cầu Urge thúc giục - Trong câu nhất định phải có that. - Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to. Subject1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] .. Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ , động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp. Ví dụ: The doctor suggested that Tom stop smoking. (Bác sĩ đề nghị Tom bỏ hút thuốc lá.) I demand that I be allowed to be free now. (Tôi yêu cầu là tôi phải được trả tự do bây giờ.) We recommend that he go with us. (Chúng tôi đề nghị là anh ta phải đi với chúng tôi.) Chúng ta cũng có thể dùng subjunctive equivalent trong cấu trúc trên bằng "should + infinitive". The doctor suggested that Tom should stop smoking. I demand that I should be allowed to be free now. Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ ở mệnh đề 2 (nguyên thể bỏ to ) thường có should. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi. Một số ví dụ The judge insisted that the jury return a verdict immediately. The university requires that all its students take this course. We proposed that he take a vacation. I move that we adjourn until this afternoon. 3 Câu giả định dùng với tính từ Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây. Advised Necessary/ Essential Re recommended Urgent Important Obligatory Required imperative Mandatory Proposed Suggested Vital Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên. it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ].. Lưu ý: Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to. -Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp. Một số ví dụ: It is necessary that he find the books. It is necessary for him not to find the books. It has been proposed that we change the topic. It is important that you remember this question. Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau. it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]... Ví dụ: It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking. 4 Dùng với một số trường hợp khác - Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên. Ví dụ: - God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng. God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau) - Curse this frog !: chết tiệt con cóc này - Dùng với một số thành ngữ: Come what may: dù có chuyện gì đi nữa. Ví dụ: Come what may we will stand by you. If need be : nếu cần Ví dụ: If need be we can take another road. - Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng. Ví dụ: If this be proven right, you would be considered innocent. 5 Câu giả định dùng với it is time It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định) Ví dụ: It is time for me to get to the airport (just in time). Nhưng: It is time It is high time subject + simple past (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút) It is about time Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh. Ví dụ: It’s high time I left for the airport. (it is a little bit late) 6. Thức giả định với wish : “Wish” sentence : A. Wish + to do/ wish somebody something/wish somebody to do something. I wish to pass the entrance exam. I wish you happy birthday. I wish you to become a good teacher. Chú ý: trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “want” hoặc “would like” I would like/want to speak to Ann. B. Wish (that)+ subject + past tense : thể hiện sự nuối tiếc trong hiện tại, điều không có thật ở hiện tại I wish I knew his address. (thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta) I wish I had a car. I wish I were rich Chú ý: trong câu “wish” không có thật ở hiện tại, dùng “were” nếu là động từ tobe cho tất cả các ngôi. C. Wish (that) + subject + past perfect: thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ I wish I hadn’t spent so much money.(sự thực là tôi đã tiêu rất nhiều tiền) I wish I had seen the film last night. (sự thực là tôi không xem phim tối qua) D. A + wish (that) + B + would do something: phàn nàn hoặc muốn thay đổi tình huống hiện tại (A, B là hai người khác nhau) I wish they would stop making noise. I wish it would stop raining hard in summer. 7. “If only” sentence: giá như.. A. If only + present tense/future tense: diễn tả hi vọng trong tương lai If only he comes in time = we hope he will come in time If only he will listen to her = we hope he will be willing to listen to her B. If only + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại If only there were snow in summer. We could go skiing. If only he would join our party. C. If only + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ If only the Bush government hadn’t spead war in Irak, million people there wouldn’t have been killed. D. If only .would do.= person A wish person B would do something You are driving too dangerously. If only you would drive slowly = I wish you would drive slowly 8. “As if/as though” sentence A. As if/as though + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại It’s very cold today. It looks as if/as though it were autumn now.(thực ra bây giờ đang là mùa hè) B. As if/as though + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs. (thực ra đó là do động đất) C. As if/as though + present tense: diễn đạt hành động có thật He appears running from a fierce dog. –> It looks as if he is running from a fierce dog. Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo đúng thời. 1. He suggested that I ____________ ready by eight o'clock. (to be) 2. We request that she ___________ ____ the window. (to open) 3. They recommended that he __________ _____ to Bermuda. (to fly) 4. The request that we ___ _________ ready to leave at six is a nuisance. (to be) 5. The recommendation that she _________ ___ a holiday was carried out. (to take) 6. It is necessary that you __________ ____ able to come with us. (to be) 7. I wish it (not rain) ..heavily last Sunday. 8. It is important that he __________ _____ everything he can. (to learn) 9. The demand that she __________ ______ the report has been carried out. (to complete) 10. I wish I (know) .something about computers. 11. I wish the traffic (not make) so much noise everyday. 12. It’s high time the children (prepare) ..their lesson. They are watching TV now. 13. If only it (be) .. warm and sunny today. I’m fed up with snow and cold. 14. Everybody was exhausted. It looked as if they (work) .. hard. 15. I’d rather my teacher (give) .. fewer compositions tonight. 16. My neighbors always treat us as if we (be) ..their servants. 17. Nick is quite ready for the exam. It looks as if he (prepare) .. everything. Exercise 2 : choose the best answer : 1. It’s important that he ______________ to take her medicine twice a day A remember B remembering C to remember D Remembered 2. I suggest that John____________ the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn’t want the wheels to fall off while he is riding down a hill. A Reading B To read C Read D Have read 3. Mrs. Mary demanded that the heater _________________ immediately. Her apartment was freezing. A repaired B be repaired C repair D repairing 4. It’s vital that the United States ______________ on improving its public education system. What we do now will affect our country for generations to come. A focuses B focus C focusing D To focus 5. The monk insisted that the tourists_________________ the temple until they had removed their shoes. A not entering B not to enter C not enter D entered 6. I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately ______ for what she just said. A apologize B apologizing C to apologize D apologized 7. Tom asked that we _________ her graduation ceremony next week. A attended B to attend C attend D attending 8. Was it really necessary that I _______ there watching you the entire time you were rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over again. A sits B am sitting C be sitting D To sit 9. It is important to remember that Henry ___________very differently from you. She may not agree to the changes you have made in the organization of the company A think B to think C thinks D thinking 10. It’s a little difficult to find the restaurant. I propose that we all ___ together so that nobody gets lost along the way. A is driving B drive C to drive D driven Exercise 3: Rewrite the sentences without changing the meaning : 1. He appears to be running away from your fierce dog. –> It looks.. 2. I would love to be rich and famous. –> If only. 3. I’d love to be in a secluded beach in Mexico. –> I wish 4. I really think you ought to acquire a few manners. –> It’s high time 5. I’m really sorry I didn’t invite her to the party. –> I really wish I.. 6. Would you mind not smoking here? –> I’d rather.. 7. Please don’t say things like that. –> I wish KEYS Bài 1: 1. He suggested that I ___be___ ready by eight o'clock. (to be) 2. We request that she _____open____ the window. (to open) 3. They demanded that he ____leave_____ the room. (to leave) 4. I will ask that she _______accompany______ me. (to accompany) 5. They recommended that he ____fly_____ to Bermuda. (to fly) 6. The request that we ___be___ ready to leave at six is a nuisance. (to be) 7. The recommendation that she ___take___ a holiday was carried out. (to take) 8. It is necessary that you ____be_____ able to come with us. (to be) 9. They asked that we _____remain____ standing. (to remain) 10. The requirement that he ____find_____ work will be hard to meet. (to find) 11. It is important that he ____learn_____ everything he can. (to learn) 12. The demand that she ____complete______ the report has been carried out. (to complete) 13. knew 14. wouldn’t make 15. were preparing 16. were 17. had been working 18. gave 19. were 20. has prepared 21. hadn’t rained 22. are having Exercise 2 : 1. It’s important that he ______________ to take her medicine twice a day A remember B remembering C to remember D Remembered Đáp án A Dịch: việc anh ấy nhớ uống thuốc 2 lần một ngày là rất quan trọng. Ta có cấu trúc: It’s+ adj+ that+S+V( Vnguyên thể) 2. I suggest that John_______________ the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn’t want the wheels to fall off while he is riding down a hill. A Reading B To read C Read D Have read Đáp án C Dịch: Tôi khuyên John đọc các hướng dẫn một cách cẩn thận trước khi lắp ráp xe đạp. Anh ta không muốn các bánh xe hỏng trong khi đang lái xe xuống núi. Ta có S1+ suggest ( order, recommend)+that+ S2+(not)V(nguyên thể) Mang nghĩa khuyên ai làm gì. 3. Mrs. Mary demanded that the heater _____________________ immediately. Her apartment was freezing. A repaired B be repaired C repair D repairing Đáp án B Dịch: bà Mary yêu cầu lò sưởi phải được sửa ngay lập tức. căn hộ của bà ấy đang bị đóng băng lại. Câu này tương tự với câu thứ 2, nhưng ta dùng thể bị động vì chủ ngữ là heater (lò sưởi) 4. It’s vital that the United States __________________ on improving its public education system. What we do now will affect our country for generations to come. A focuses B focus C focusing D To focus Đáp án B Dịch: Việc Mỹ tập trung vào phát triển hệ thống giáo dục công là rất cần thiết. cái mà chúng ta làm ngày hôm nay sẽ ảnh hưởng tới các thế hệ tương lai của đất nước chúng ta. Câu này tương tự với câu 1( xem lại câu 1) 5. The monk insisted that the tourists_______________________ the temple until they had removed their shoes. A not entering B not to enter C not enter D entered Đáp án C Dịch: Nhà sư kiên quyết rằng các vị khách du lịch không được bước vào ngôi đền cho đến khi đã cởi bỏ giầy của họ ra. 6. I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately ______________ for what she just said. A apologize B apologizing C to apologize D apologized Đáp án A Dịch: Tôi sẽ không ngồi đây và để cho cô ta lăng mạ tôi. Tôi yêu cầu cô ta phải xin lỗi tôi ngay lập tức về những gì cô ta đã nói. Trong câu giả định với động từ “demand”, mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có ‘that’ và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ ‘to’ : 7. Tom asked that we _________ her graduation ceremony next week. A attended B to attend C attend D attending Đáp án C Dịch: Tom đã mời chúng tôi tới tham dự lễ kỷ niệm tốt nghiệp của cô ấy vào tuần tới. Trong câu giả định với động từ ‘ask’, mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có ‘that’ và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ ‘to’. 8. Was it really necessary that I ______________ there watching you the entire time you were rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over again. A sits B am sitting C be sitting D To sit Đáp án C Dịch:Việc tớ đang ngồi đây xem bạn diễn tập kịch có cần thiết không? Điều đó thực sự là buồn chán khi xem bạn lặp diễn đi diễn lại các cảnh. Trong câu giả định, sau các tính từ ‘necessary’, mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có ‘that’ và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ ‘to’. Trong câu mệnh đề biểu thị tiếp diễn thì theo cấu trúc: ‘it’s+ adj+that+S2+be+Ving’ 9. It is important to remember that Henry ___________very differently from you. She may not agree to the changes you have made in the organization of the company A think B to think C thinks D thinking Đáp án C Dịch: Henry suy nghĩ rất khác bạn là điều rất quan trọng cần phải nhớ. Cô ấy có thể sẽ không đồng ý thay đổi mà bạn đã thực hiện ở cơ cấu của công ty. Trong câu giả định, trường hợp bỏ ‘that’ đi thì động từ theo sau trở về dạng nguyên thể có ‘to’ và trở về dạng mệnh lệnh thức gián tiếp, động từ chia theo chủ ngữ. 10. It’s a little difficult to find the restaurant. I propose that we all ____________ together so that nobody gets lost along the way. A is driving B drive C to drive D driven Đáp án B Dịch: có một chút khó khăn để tìm ra nhà hàng. Tôi đề xuất tất cả chúng ta lái xe cùng nhau để không ai bị lạc đường cả. Trong câu giả định, sau động từ ‘propose’, mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có ‘that’ và đông từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ ‘to’. Bài 3: 1. He appears to be running away from your fierce dog. –> It looks as if he is running away from your fierce dog. 2. I would love to be rich and famous. –> If only I were rich and famous. 3. I’d love to be in a secluded beach in Mexico. –> I wish I were in a secluded beach in Mexico. 4. I really think you ought to acquire a few manners. –> It’s high time you acquired a few manners. 5. I’m really sorry I didn’t invite her to the party. –> I really wish I had invited her to the party. 6. Would you mind not smoking here? –> I’d rather you didn’t smoke here. 7. Please don’t say things like that. –> I wish you wouldn’t say things like that.
Tài liệu đính kèm: