Chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Chuyên đề 1: Từ loại

doc 9 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 15/07/2022 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Chuyên đề 1: Từ loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia  môn Tiếng Anh - Chuyên đề 1: Từ loại
CHUYÊN ĐỀ 1: TỪ LOẠI
Bài 1: Mạo từ
I. Các quy tắc cơ bản
QT1: Cách sử dụng mạo từ không xác định a/an :
 - a / an + Danh từ đếm được số ít.
 Ví dụ; an apple, a pencil, an hour....
 - "an" dùng cho danh từ an bắt đầu bằng nguyên âm. Danh từ bắt đầu bằng phụ âm dùng “a”.
 Lưu ý: Việc dùng “a/an” là căn cứ vào “âm” chứ không phải vào chữ viết của từ theo sau. 
 Ví dụ: a university, an uncle, a one-way street
QT2: Không dùng a/an với danh từ số nhiều (danh từ có s/es) và danh từ không đếm được (water, air, information)
QT3: Cấu trúc There + be + (a/an)+N (Không dùng “the” với “there + be”)
 Ví dụ: There is a cat on the table.
 There is water in the glass.
 There are 18 apples on the table.
QT4:
 - Cách diễn đạt trong đo lường hay gặp: sixty miles an hour, forty hours a week,...
 Ví dụ: My car gets 20 miles a gallon. (đvtt: lít)
 - Một số danh từ có lúc đếm được, lúc không.
 Ví dụ: time (thời gian) không đếm được nhưng time (số lần) thì đếm được. Trong thành 
 ngữ cố định: I have a good time.
QT5: Sử dụng mạo từ xác định the khi:
 - N đã được nhắc đến trước đó.
 Ví dụ: There are 3 cats on the table. The cats are drinking milk. The milk is good.
 - Dùng trong các ngữ cố định: in the morning, in the afternoon, in the evening
QT6: Dùng the khi người nói ngầm chỉ 1 vật nhất định nào đó
 Ví dụ: Be careful! You’re spiling coffee on the floor.
QT7: The + noun + prep + the + noun (Danh từ được bổ nghĩa đằng sau bởi cụm giới từ thì phải dùng the)
 Ví dụ: + The back of this room is dirty.
 + The man in the red shirt is my boss.
QT8: Danh từ được bổ nghĩa đằng sau bởi mệnh đề quan hệ thì phải dùng the
 Ví dụ: + The teacher that we had last semester was especially good.
 + The man that hired me yesterday left the company today.
QT9: Không dùng a/an/the trước tên đường phố
 Ví dụ: I live in the street nhưng I live in Phan Dinh Phung street
QT10: Sự khác biệt giữa danh từ đếm được số nhiều và the + danh từ đếm được số nhiều:
 Ví dụ: + Dogs are loyal. (Dogs chỉ loài chó)
 + The dogs that my mum bought yesterday are nice.
QT11: Cách dùng the với tên trường:
 Ví dụ: + Foreign trade university (Không có ‘the’)
 + The university of achitecture
QT12: Mạo từ thường không được dùng với tên nước, tên thành phố hoăc bang. Ngoại trừ một
 số trường hợp đặc biệt: The United States, The United Kingdom, The USA, The Philipines, The 
 United Arab Emirates, The Republic of South Africa, The Soviet Union, The Czech Republic. 
 Ví dụ: + I live in Ha Noi. 
QT13: Dùng the trong so sánh nhất:The most + Adj / The + Adj-est / One of the Adj-est 
 Ví dụ: + The Graduate was one of the best movies I’ve ever seen.
 + Alaska is the biggest state in the U.S.
 + One of the best film that I’ve ever seen.
QT14:
 - Dùng ‘the’ trong so sánh kép
 Ví dụ: The hotter it is, the more comfortable I feel.
 - Chỉ thứ tự: The first, the second, the last, the only, the next,...
 Ví dụ: + The second semester begins in January.
 + I hope you enjoy the next song.
 Lưu ý: - First,... Second,... Lastly,... chỉ thứ tự thì không dùng ‘the’
 - Không dùng “the” trước danh từ + số. 
 Ví dụ: Gate 6, Chapter II, Room 126, size 43, World War I,
QT15: 
 - Dùng ‘the’ với tên sông, suối, đại dương, quần đảo...
 Ví dụ: + The Congo River is in Africa.
 + The Sargasso Sea is located in the Atlantic Ocean.
 - Nhưng nếu tên sông, hồ đứng sau thì không cần ‘the’
 Ví dụ: Moutain Everest, Lake Ba Be (không có ‘the’) 
QT16: Dùng ‘the’ khi nói về những sự vật chỉ có duy nhất. 
 Ví dụ : The sun, the moon, the sky...
 Lưu ý: Không dùng “the” với tên các ngôi sao: Mars, Venus,
QT17: The + adj: Noun số nhiều
 Ví dụ: The rich: người giàu...; The English: người Anh...
 The American like coffee. ( Nhưng nếu Americans thì không cần dùng ‘the’)
QT18: 
 - Không dùng mạo từ với tên riêng sân vận động, công viên, bệnh viện.
 Ví dụ: I was born in Hillsdale Hospital.
 - Dùng “the” với tên sở thú, vườn hoa, viện bảo tàng, học viện và công ty.
 Ví dụ: + The Desert Botanicl Gardens is a wonderful place to spend an afternoon.
 + The Bradley Institute is a business school.
QT19: 
 - Không dùng mạo từ với tên ngôn ngữ hoặc tôn giáo chưa được làm cho xác định.
 Ví dụ: + English (tiếng Anh), Italian (tiếng Ý)
 + Spanish is spoken in most Latin American countries.
 + Buddhism is practiced by millions of people.
 - Mạo từ “the” dùng trước tên của một ngôn ngữ hoặc tôn giáo đã được làm cho xác định 
 bởi một mệnh đề tính từ, một cụm tính từ, hoặc một cụm giới từ.
 Ví dụ: The English spoken in American is only a little different from British English.
QT20:
 - little, a little + Danh từ không đếm được
 - few, a few + Danh từ đếm được số 
 - a few, a little mang nghĩa tích cực (có một vài)
 - few, little mang nghĩa tiêu cực, gần như không có
QT21: Dùng the + south/ north/ west/ east...
 Ví dụ: + To the north, you can see a range of mountains.
 + The wind is blowing from the north. 
 Lưu ý: Không dùng ‘the’ nếu phương hướng đi kèm ngay sau một động từ chỉ hành động như 
 “go, travel, turn, look, sail, fly, walk, move”.
 Ví dụ: + We are considering going south next year.
 + When you get to 12th Street, turn north.
QT22: 
 - The+nhạc cụ: play the guitar, the piano,...
 - Một số ngữ cố định không có the: go to bed, go to school...
 - Không dùng “the” trước tên các môn học.
 Ví dụ: I hate Chemistry.
 - Không dùng “the” trước tên các dòng nhạc.
 Ví dụ: I love Jazz.
QT23: Không dùng ‘the’ với tên bệnh và chia số ít
 Ví dụ: + Heart disease kills millions every year.
 + Cancer is not a contagious disease.
 Ngoại lệ: Tuy nhiên, chúng ta lại dùng “the” với “the flu, the measles, the mumps”.
QT24: 
 - Dùng ‘the’ với các tên số nhiều, ví dụ: The Smiths
 - Dùng ‘the’ với các danh từ chỉ lực lượng quân đội: the army, the police
QT25: Dùng “the” với từ “same”
 Ví dụ: + Kathy and I got the same grade.
 + Twins often have the same interests.
II. Một số chú ý khác
1. Một số danh từ có thể là danh từ đếm được trong một số trường hợp và là danh từ không đếm được trong các trường hợp khác.
 Ví dụ: + Einstein developed a theory regarding space and ϕ .time.
 + We had agreat time at the beach last week.
2. Dùng “a” với nghĩa “for each”- mỗi hoặc “per”- một khi danh từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc “an” khi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.
 Ví dụ: + Eggs are only 79 cents a dozen.
 + My car gets 26 miles a gallon.
 + An airliner can travel more than 600 miles an hour.
 + This perfume costs 300 dollars an ounce.
3. Không dùng mạo từ cho “at night”
 Ví dụ: + Ta không được dùng: “I always watch television at the night.”, mà phải dùng là:
 “I always watch television at night.”
4. “Some” và “any” chỉ được dùng với danh từ bất định không đếm được hoặc danh từ bất định số nhiều. Chúng ta cũng có thể dùng “any, some” trong câu hỏi với danh từ bất định số nhiều hoặc danh từ bất định không đếm được, nhưng “any” thường được dùng nhiều hơn.
5. Các cụm giới từ có “of” thường làm cho một từ trở thành xác định, vì vậy “the” được sử dụng. Tuy vậy, “of” và “the” còn đi với nhau theo những cách khác. “of the” được dùng để cho thấy từ được nói đến là đặc biệt hoặc đã xác định. “Of the” không được dùng để khái quát hóa về từ đó.
Most 
All
Some
Many
Much
Most of the
All of the
Some of the
Many of the
Much of the
 Ví dụ: + Bất định: Most women like cosmetics. (Một câu khái quát về phụ nữ)
 + Xác định: Most of the women in my family like cosmetics. (những phụ nữ nói riêng)
6. Chúng ta không dùng mạo từ trước tên của đường phố, nhưng nếu những tên đường ấy được 
dùng như tính từ thì đứng trước chúng là một mạo từ.
 Ví dụ: + New York is a very crowed city. (New York là Noun)
 + The New York jeweley shops are attractive. (New York là Adj)
7. Không dùng mạo từ khi khái quát hóa về danh từ trừu tượng.
 Ví dụ: + Love is a beautiful thing 
 + Crime is growing problem.
8. Không dùng “the” với so sánh tương đối
 Ví dụ: + Magaret is a better student than her sister.
 + He drives faster than me.
9. Ta nói: (go to) the bank, the post office vì người nói thường nghĩ về một ngân hàng hoăc một bưu điện cụ thể nào đó. 
 Ví dụ: I have go to the bank and then I’m going to the post office. 
10.Tương tự trên, ta cũng nói (go to) the doctor/ the dentist.
 Ví dụ: + Lan isn’t very well. She’s gone to the doctor (= her usual doctor)
 + I don’t like going to the dentist.
11. Ta nói: (go to) the cinema, the theatre. Khi ta nói the cinema, the theatre, không nhất thiết là đang đề cập đến một rạp chiếu phim hoặc nhà hát cụ thể nào đó.
 Ví dụ: I go to the cinema a lot, but I haven‟t been to the theatre for ages.
12. Ta nói: the sky, the sea, the ground, the country, the environment.
 Ví dụ: + We looked up at all the stars in the sky. (not in sky)
 + Would you like to live in the country? (= not in a town)
 + We must do more to protect the environment. (= the natural world around us)
13. Ta nói: go to sea/ be at sea (không dùng “the‟) khi muốn diễn đạt là “go/ be on a voyage” – đi biển. 
 Ví dụ: He works on ships. He is at sea most of the time.
 Trong các trường hợp khác ta dùng “the sea”.
 Ví dụ: + I’d like to live near the sea.
 + It can be dangerous to swim in the sea.
14. Các trường hợp dùng a/ an hay gặp:
A lot of = Lots of ( Dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được) 
A great deal of: Dùng với danh từ không đếm được
A couple of. Ví dụ: a couple of times, a couple of things
A dozen. Ví dụ: a dozen people
A/one + hundred/ thousand + Danh từ số nhiều. 
 Ví dụ: The book has a/ one hundred pages.
 Lưu ý: - Ta dùng a, one, two,hundred/ thousand (không có ‘s’ ở cuối hundred/ thousand). 
 - Ta dùng “Hundreds/ thousands + of’ khi không có số hoặc các từ chỉ lượng đứng trước. 
 Ví dụ: + Four hundred people are expected to attend.
 + This vase is worth several hundred dollars.
 + There were thousands of people there.
A half (Ví dụ: an hour and a half ); 1/3: a third; 1/5: a fifth
15. Ta không dùng “the” với: prison, hospital, university, school, college, church khi ta nghĩ về chức năng của chúng. So sánh các ví dụ sau để hiểu rõ:
o Joe had an accident last week. He was taken to hospital. He’ s still in hospital now. (Joe đến bệnh viện vì là một bệnh nhân)
o My father goes to church every Sunday (đến vì tôn giáo)
o Jane has gone to the hospital to visit Joe. She‟ s at the hospital now. (Jane đến bệnh viện như một người đến thăm chứ không là một bệnh nhân)
o Some workmen went to the church to repair the roof. (đến nhà thờ để sửa chữa, chứ không phải đến vì tôn giáo)
 ______________________________________________________
Bài 2: Danh từ
I. Kinds and function (Các loại và chức năng của danh từ)
1. Phân loại (Có 4 loại danh từ trong tiếng Anh) :
- Danh từ chung (common nouns): 
 Ví dụ: dog (chó), man ( người), table (bàn)
- Danh từ riêng (proper nouns): 
 Ví dụ: France (Pháp), Madrid (Madrid), Mrs Smith (bà Smith), Tom (Tom)
- Danh từ trừu tượng (Abstract nouns): 
 Ví dụ: beauty (cái đẹp), charity (lòng từ thiện), courage (lòng can đảm), fear ( sự sợ hãi), joy (niềm vui)
- Danh từ tập hợp (Collective nouns): 
 Ví dụ: crowd (đám đông), flock (đàn, bầy), group (nhóm), swarm (bầy, đàn), team (đội)
2. Chức năng của một danh từ
 - Làm chủ ngữ:
 Ví dụ: Tom arrived (Tom đã đến)
 - Tân ngữ (object) của một động từ:
 Ví dụ: I saw Tom. (Tôi đã thấy Tom)
 - Tân ngữ của một giới từ (preposition)
 Ví dụ: I spoke to Tom. (Tôi đã nói với Tom)
 - Bổ túc từ (complement) của động từ be, become (trở nên), seem (dường như):
 Ví dụ: + Tom is an actor. (Tom là một diễn viên)
 + She became queen in 1952.
 + He seems a nice man.
 - Một danh từ cũng có thể dùng trong sở hữu cách:
 Ví dụ: Tom’s book (Sách của Tom)
II. Phân biệt Giống (Gender)
Danh từ chỉ giống đực
Danh từ chỉ giống cái
 boy (con trai)
bachelor (người chưa vợ)
bridegroom (chú rể)
father (cha)
gentleman (quí ông)
husband (chồng)
man (đàn ông)
nephew (cháu trai)
son (con trai)
uncle (chú, bác)
widower (người góa vợ)
king (vua)
lord (lãnh chúa)
prince (hoàng tử)
actor (diễn viên nam)
duke (công tước)
earl (bá tước)
grandfather (ông)
conductor (người soát vé)
manager (quản lí)
heir (người thừa kế)
steward (quản gia)
hero (anh hùng)
waiter (người phục vụ)
bull (bò đực)
drake (vịt đực)
cock (gà trống)
tiger (hổ)
girl (con gái)
spinster (người chưa chồng)
bride (cô dâu)
mother (mẹ)
lady (quí bà)
wife (vợ)
woman (đàn bà)
niece (cháu gái)
daughter (con gái)
aunt (dì, cô) 
widow (người góa chồng)
queen (hoàng hậu)
lady (nữ lãnh chúa)
princess (công chúa)
actress (diễn viên nữ)
duchess ( nữ công tước)
countess (nữ bá tước)
grandmother (bà)
conductress
manageress 
heiress
stewardess
heroine 
waitress 
cow (bò cái)
duck 
hen (gà mái)
tigeress
=> Nhiều danh từ không phân biệt giống đực, giống cái:
baby (trẻ con), infant (trẻ nhỏ), relative (họ hàng), child (trẻ em), parent (cha mẹ), spouse (chồng hoặc vợ), cousin (anh em họ), relation (bà con), teenager (thiếu niên, thiếu nữ), cook (người đầu bếp)...
III. Số nhiều của danh từ (Plurals of Noun)
1. Số nhiều của một danh từ thường được tạo thành bằng việc thêm s vào danh từ số ít
 Ví dụ: day -> days (ngày), dog ->dogs (chó), house -> houses (nhà)
2. Những danh từ tận cùng bằng o hay ch, sh, ss, hay x thì ở số nhiều phải thêm es.
 Ví dụ: tomato -> tomatoes (cà chua), brush -> brushes (bàn chải), box -> boxes (hộp), church -> churches ( nhà thờ), kiss -> kisses (nụ hôn)
 Lưu ý: Những từ có nguồn gốc nước ngoài hay những từ viết tóm lược tận cùng bằng o thì chỉ thêm s:
 Ví dụ: dynamo -> dynamos ( máy phát điện), kimono -> kimonos (áo kimono), piano -> pianos (đàn piano), kilo -> kilos (kí lô), photo -> photos (tấm ảnh), soprano -> sopranos (giọng nữ cao)
3. Những danh từ tận cùng bằng y theo sau một phụ âm thì bỏ y và thêm ies:
 Ví dụ: baby -> babies (đứa bé), country -> countries (quốc gia), fly -> flies (con ruồi), lady -> ladies (quí bà)
 - Những danh từ tận cùng bằng y theo sau một nguyên âm thì hình thức số nhiều của nó chỉ thêm s mà 
thôi. 
 Ví dụ: boy -> boys (con trai), day -> days (ngày), donkey -> donkeys (con lừa)
4. Danh từ tận cùng bằng f hay fe thì bỏ f hay fe rồi thêm ves. Những danh từ này là:
calf (con bê), half (nửa), knife (dao), leaf (lá), life (cuộc đời), loaf ( ổ bánh mì), self (cái tôi), shelf (cái kệ), thief (ăn cắp), wife (vợ), wolf (con cáo)...
Ngoại lệ: Cliff -> cliffs (vách đá), safe -> safes (két sắt), handkerchief -> handkerchiefs.
5. Một số danh từ có hình thức số nhiều không theo quy tắc 
 Ví dụ: foot -> feet (bàn chân); goose -> geese (con ngỗng); man -> men (đàn ông), louse -> lice (con rận), mouse -> mice (con chuột), tooth -> teeth (răng), woman -> women (phụ nữ), child -> children (đứa trẻ), ox -> oxen (con bò đực).
6. Tên gọi của một số sinh vật nhất định không thay đổi ở hình thức số nhiều
 Ví dụ: fish (cá) thường thì không thay đổi. fishes có thể dùng nhưng ít thông dụng.
 Lưu ý: a school of fish: một đàn cá. 
 - Một số loài động vật không thay đổi hình thức số nhiều, tuy nhiên khi chúng mang nghĩa số nhiều thì phải dùng động từ ở số nhiều.
 Ví dụ: carp (cá chép), cod (cá thu), mackerel (cá thu), pike (cá chó), plaice (cá bơn sao), salmon (cá hồi), squid (cá mực), trout (cá trầu), turbot (cá bơn), deer (con nai), sheep (con cừu)
 - Một số danh từ luôn dùng ở hình thức số nhiều là áo quần, dụng cụ có hai phần:
 Ví dụ: trousers (quần), pants (quần), socks (tất), shorts (quần sóc), shoes (giày), glasses (kính mắt), binoculars (ống nhòm), scales (cái cân), scissors (cái kéo)...
7. Một số danh từ có hình thức số nhiều nhưng lại mang nghĩa số ít:
 - news (tin tức), maths (môn toán)
 - Một số môn chơi nhất định: billiards (bida), darts (môn ném phi tiêu), draughts (cờ vua), bowls (ném bóng gỗ), dominoes (đôminô)
 - Một số bệnh nhất định: mumps (bệnh quai bị), rickets (bệnh còi xương), shingles (bệnh zona).
 Ví dụ: + The news is good (Tin tức thì tốt đẹp).
 + Economics is a very difficult subject.
 + Billiards is easier than pool or snooker. 
IV. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
1. Danh từ không đếm được (Uncountable noun)
a. Danh từ chỉ chất liệu, nguyên vật liệu:
 Ví dụ: bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (rượu gin), jam (mứt), soap (xà bông), wine (rượu nho), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ).
 Lưu ý: woods (số nhiều) = rừng cây; glass với nghĩa là cái cốc thì đếm được; glasses: kính mắt. 'Food' dùng với nghĩa loại thức ăn thì đếm được.
b. Các danh từ trừu tượng:
 Ví dụ: advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (sự khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (giúp đỡ), knowledge (kiến thức), pity (lòng thương hại), relief (sự thanh thản), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc).
 -> Những danh từ này thường được đặt trước bởi some, any, no, a little, hay bởi các danh từ như bit (ít), piece ( miếng, mẩu), slice (lát) v.v + of
 Ví dụ: a bit of news (một mẩu tin), agrain of sand (một hạt cát), a pot of jam (một hũ mứt), a cake of soap (một bánh xà phòng), a pane of glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy), a drop of oil (một giọt dầu), a piece of advice ( một lời khuyên)
IV. Một số từ có nguồn gốc Hy Lạp hay La tinh có hình thức số nhiều theo qui luật tiếng Hy Lạp hay 
La Tinh: Crisis -> crises (sự khủng hoảng), erratum -> errata (lỗi in), memorandum -> memoranda (bản ghi nhớ), Oasis -> oases (ốc đảo), phenomenon -> phenomena (hiện tượng), radius radii (bán kính), terminus, 
termini (ga cuối).
II. Tài liệu đọc thêm
ü Những danh từ tập hợp như: crew (thủy thủ đoàn), family (gia đình), team (đội) v.v có thể dùng 
như là danh từ số ít hoặc số nhiều.
army audience committee company crew enemy
family flock gang government group herd
media public regiment staff team 
Ví dụ:
· My family is very dear to me.
I have a large family. They are very dear to me. (= The members of my family)
· The government is very unpopular.
The government are always changing their minds.
· Our team is the best (Đội của chúng tôi thì giỏi nhất)
· Our team are wearing their new jerseys .(Đội của chúng tôi đang mặc áo len mới.)
ü Ta chia động từ số ít với danh từ tập hợp khi ta khi nghĩ về danh từ đó như một đơn vị duy nhất, 
không tính đến từng cá nhân riêng rẽ:
The audience always enjoys the show.
The group consists of two men and three women.
ü Ta chia động từ số nhiều với danh từ tập hợp khi ta khi nghĩ đến từng cá nhân riêng rẽ:
The audience clapped their hands. 
The largest group are the boys.
ü Tên của các tổ chức và đội tuyển là các danh từ tập hợp, và chúng thường được dùng dạng số 
nhiều trong ngôn ngữ nói:
Ví dụ: Barcelona are winning 2-0.
The United Oil Company are putting prices up by 12%.

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_tieng_anh_chuyen_de_1_tu.doc