Chuyên đề Ngữ pháp Unit 9 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Thí điểm)

doc 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 04/07/2022 Lượt xem 373Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Ngữ pháp Unit 9 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Thí điểm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Ngữ pháp Unit 9 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Thí điểm)
UNIT 9 NATURAL DISASTERS
Word
Type
Pronunciation
Meaning
1
accommodation
(n)
/əˌkɒməˈdeɪʃn/
chỗ ở
2
bury
(v)
/ˈberi/
chơn vùi, vùi lấp
3
collapse
(v)
/kəˈlỉps/
đổ, sập, sụp, đổ sập
4
damage
(n)
/ˈdỉmɪdʒ/
sự thiệt hại, sự hư hại
5
disaster
(n)
/dɪˈzɑːstə/
tai họa, thảm họa
6
drought
(n)
/draʊt/
hạn hán
7
earthquake
(n)
/ˈɜːθkweɪk/
trận động đất
8
erupt
(v)
/ɪˈrʌpt/
phun (núi lửa)
9
eruption
(n)
/ɪˈrʌpʃn/
sự phun (núi lửa)
10
evacuate
(v)
/ɪˈvỉkjueɪt/
sơ tán
11
forest fire
(n)
/ˈfɒrɪst faɪər/
cháy rừng
12
homeless
(adj)
/ˈhəʊmləs/
khơng cĩ nhà cửa, vơ gia cư
13
mudslide
(n)
/ˈmʌdslaɪd/
lũ bùn
14
put out
(v)
/pʊt aʊt/
dập tắt (lửa..)
15
rage
(v)
/reɪdʒ/
diễn ra ác liệt, hung dữ
16
rescue worker
(n)
/ˈreskjuː ˈwɜːkə/
nhân viên cứu hộ
17
scatter
(v)
/ˈskỉtə/
tung, rải, rắc
18
shake
(v)
/ʃeɪk/
rung, lắc, làm rung, lúc lắc
19
tornado
(n)
/tɔːˈneɪdəʊ/
lốc xốy
20
trap
(v)
/trỉp/
làm cho mắc kẹt
21
tsunami
(n)
/tsuːˈnɑːmi/
sĩng thần
22
typhoon
(n)
/taɪˈfuːn/
bão nhiệt đới
23
victim
(n)
/ˈvɪktɪm/
nạn nhân
24
volcanic
(adj)
/vɒlˈkỉnɪk/
thuộc núi lửa
25
volcano
(n)
/vɒlˈkeɪnəʊ/
núi lửa
II. GRAMMAR PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG)
A. CÂU BỊ ĐỘNG (Passive sentences): Câu bị động là câu trong đĩ chủ ngữ là người hay vật nhận hoặc chịu tác động của hành động.
Ví dụ 1: (A) I asked a question. 
 →(P) : A question was asked by me. Một câu hỏi được hỏi bởi tơi.
B. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:
*  Thể khẳng định (Affirmative form) S + be + p.p (Past Participle) + (by + 0)
Ex: The picture was painted by Tom.
               S be + p.p                  O
*  Thể phủ định (Negative form) S + be not + p.p + (by + 0)
Ex: The picture was not painted by Tom.
       s be + p.p                                 o
* Thể nghi vấn (Interrogative form) Be + S + p.p + (by + 0)?
Ex: Was the picture painted by Tom?
 Be S             p.p          o
Động từ be ở đây phải phù hợp với chủ ngữ cũng phải thể hiện được thì cuar câu. Khi dịch nghĩa câu bị động, ta dịch là “bị, được” tùy vào câu, ngữ cảnh mà ta chọn nghĩa cho phù hợp.
C. CÁCH DÙNG: Câu bị động thường dùng trong các trường hợp sau:
1)  Chúng ta khơng biết người gây ra hành động, hoặc khơng cần thiết phải nĩi. Trường hợp này khơng cần cụm từ với by.
Ex: Her legs were broken in the accident yesterday. Chân của cơ ấy bị gãy trong vụ tai nạn hơm qua.
 The house is swept every day. Ngơi nhà được quét mỗi ngày.
 The pen has been put into the box. Cây viết được đặt vào hộp.
2)    Để nhấn mạnh người bị tác động bởi hành động. Nếu muốn đồng thời chỉ ra người gây ra hành động thì cĩ thể thêm cụm từ by.
Ex: This letter must be written by his sister.
 The house next-door/nextdoor has been bought by Mr. Tung. 
3)   Khi người nĩi đưa ra phép lịch sự, kế hoạch, chính sách, nhưng khơng cần phải nĩi hoặc tránh nĩi ra hành dộng.
Ex: It is generally considered impolite to interrupt others' conversation.
 It's hoped that such things would not happen again. Hi vọng việc như vậy sẽ khơng xảy ra lần nữa.
 Your proposal is generally considered impractical. Đề xuất của bạn nhìn chung bị coi/đánh giá là thiếu thực tế.
4)   Thơng báo, bố cáo trang trọng hoặc mơ tả sự việc khách quan thường dùng thể bị động.
Ex: The applicant is required to fill in this form first. Người xin việc đầu tiên được yêu cầu điền vào mẫu đơn.
 Four engineers were killed in England. Bốn kĩ sư đã bị giết ở Anh.
5)   Để hành ván lưu lốt hoặc theo tình huống cụ thể và để tránh lặp lại chủ từ. 
 Ex: The famous star appeared and was warmly welcomed by the people..
D.) Câu bị động cĩ thể dùng với các loại thì sau:
TENSES (Các loại thì)
PASSIVES STRUCTURE(Cấu trúc bị động)
Present simple
I learn English.
is/ are/ am + p.p
English is learned (by me).
Present progressive
She is reading the book.
is/ are/ am + being + p.p
The book is being read (by her).
Past simple
The little boy broke the glass.
was / were + p.p
The glass was broken by the little boy.
Past progressive
The police were interrogating him.
was/ were + being + p.p
He was being interrogated by the police.
Present perfect
She has cooked the food.
have/ has been + p.p
The food has been cooked (by her).
Future simple
They will cover the road with a red carpet tomorrow.
will be + p.p
The road will be covered with a red carpet tomorrow.
Future progressive
I will be holding the wedding party ưi Ha. Noi next month.
will be being + p.p
My wedding party will be being held in Ha Noi next month.

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_ngu_phap_unit_9_mon_tieng_anh_lop_8_thi_diem.doc