Chuyên Đề Ngữ Pháp Tiếng Anh: Bài tập viết lại câu ( Tập 2) Phần tự luận Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi: 50. I would prefer you to do your homework. I would rather ________________________________________. 51. This city is inaccessible in winter due to heavy snow. Heavy snow makes ________________________________________. 52. “Why don‟t you ask for your teacher‟s help?” She asked me. She advised ________________________________________. 53. I was not surprised to hear that Hung had passed the exam. It came ________________________________________. 54. She is very poor. She can‟t buy a second hand bike. She is so________________________________________. 55. Students must take part in this activity. It is essential that ___________________________________________. 56. It rained heavily, so we didn‟t go camping. Had it not ___________________________________________. 57. They can do these exercises in 20 minutes. These exercises can ___________________________________________. 58. It often takes her 2 hours to do the housework. She often ___________________________________________. 59. I haven‟t been to this place before. This is the first time ___________________________________________. 60. No one has met him for 20 years. He ___________________________________________. 61. He was better than his father. His father isn‟t ___________________________________________. 62. She wore dark glasses so that no one would recognise her. She avoided ___________________________________________. 63. I regret not meeting him earlier. I wish ___________________________________________. 64. He failed the exam because he didn‟t study hard. Had ___________________________________________. 65. He never intended to meet her. He never had ___________________________________________. 66. “ Can you help me do this work?” He asked his girlfriend. He asked his girlfriend ___________________________________________. 67. I‟ve never met a more beautiful woman than her. She ___________________________________________. 68. Without your advice, he would not have told the truth. But for ___________________________________________. 69. The last time I went camping was when I was in Hue city. I haven‟t ___________________________________________. 70. I didn‟t make as much money as my husband did. My husband ___________________________________________. 71. You shouldn‟t open the door under any circumstances. Under no ___________________________________________. 72. She said” Nam, I‟ll give your mother the gift.” She promised ___________________________________________. 73. We finished the test in one hour. It took ___________________________________________. 74. I have tried hard but I could not open the door. Hard ___________________________________________. 75. Tom finds it difficult to speak English. Tom has ___________________________________________. 76. I regret telling him this story. I wish ___________________________________________. 77. The weather was so awful that I couldn‟t go swimming. It was ___________________________________________. 78. Immediately after her arrival, it rained heavily. No sooner ___________________________________________. 79. If I had enough money, I‟d buy this house. Were I ___________________________________________. 80. Even though he was ill, he went to school. Despite ___________________________________________. 81. "Remember to lock the door.” Tom‟s father said Tom‟s father reminded ___________________________________________. 82. I am amazed by the mistakes he makes. What ___________________________________________. 83. “That‟s a nice shirt, Lan” said her mother. Lan‟s mother complimented ___________________________________________. 84. We couldn‟t do the homework until all the guests had left here. Only ___________________________________________. 85. I had only just put the phone down when she rang back. Scarcely ___________________________________________. 86. While I strongly disapprove of your opinion, I will help you this time. Despite my ___________________________________________. 87. The two bags appear to be completely different. (common) The two bags appear to have ___________________________________________. 88. Mr John never had enough to live on until he married that rich woman. (short) Mr John was always short ___________________________________________. 89. He allowed me to use his car whenever I liked. (disposal) He placed ___________________________________________. 90. She made every effort to pass the exam. (best) She did/tried ___________________________________________. 91. The president is unlikely to call an election (likelihood) There is little ___________________________________________. 92. Nobody could believe the story she told us. (beyond) The story ___________________________________________. 93. When Peter was given the first prize, he felt so happy. Given ___________________________________________. 94. The man tried to escape but the police stopped him. The police prevented ___________________________________________. 95. Mr David remembered the most important date, and so did his wife. Mr David didn‟t ___________________________________________. 96. The lesson was so boring that I fell asleep. It ___________________________________________. 97. Tuan is my boyfriend. His father is a doctor. Tuan, whose ___________________________________________. 98. “Would you like to come to my party tomorrow?” Nam invited me. Nam ___________________________________________. 99. It isn‟t necessary for you to do this exercise today. You don‟t ___________________________________________. 100. This is the last time I go to that country. I certainly ___________________________________________. Answer key: 50. I would rather you did your homework. Cấu trúc: would prefer sb to do sth: muốn ai đó làm gì - S1 + would rather (that) + S2 + V2/ed.(muốn ai đó làm gì ở hiện tại) E.g: I would rather you were happy. Dịch nghĩa: Tôi muốn bạn làm bài tập về nhà. 51. Heavy snow makes it impossible to reach this city. Inaccessible (adj): không thể tiếp cận được, không thể tới được Make it impossible to do sth: không thể làm gì Dịch nghĩa: Thành phố này thì không thể đến được vào mùa đông vì tuyết rơi nhiều. 52. She advised me to ask for my teacher‟s help. Cấu trúc: advise sb (not) to do sth: khuyên ai (không) làm gì Dịch nghĩa: Cô ấy đã khuyên tôi hỏi giáo viên giúp đỡ. 53. It came as no surprise to me that Hung had passed the exam. It comes as no surprise to sb : không có gì là bất ngờ cả E.g: It comes as no surprise to me that she became such a famous singer. She has such a wonderful voice. Dịch nghĩa: Tôi không ngạc nhiên khi nghe Hùng đã thi đậu. => Không có gì là bất ngờ với tôi khi Hùng đã thi đậu. 54. She is so poor that she can‟t buy a second hand bike. Cấu trúc: so +adj/ adv + that + mệnh đề Dịch nghĩa: Cô ấy quá nghèo đến nỗi mà cô ấy không thể mua nổi một chiếc xe đạp cũ. 55. It is essential that students take part in this activity. Cấu trúc giả định với các tính từ : essential (thiết yếu, cấp thiết), important (quan trọng). S + be + adj + that + S + V nguyên thể không chia.. Dịch nghĩa: Điều cần thiết là những học sinh phải tham gia hoạt động này. 56. Had it not rained heavily, we would have gone camping. Cấu trúc: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) PP, S + would/ could + have + PP Dịch nghĩa: Trời đã mưa to nên chúng tôi đã không đi cắm trại. => Nếu trời đã không mưa to thì chúng tôi đã đi cắm trại. 57. These exercises can be done in 20 minutes. Cấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết (modal verbs): Modal verbs + be + PP Dịch nghĩa: Những bài tập này có thể được làm trong vòng 20 phút. 58. She often spends 2 hours doing the housework. Cấu trúc: It takes sb time to do sth ~ S + spend(s) time doing sth (Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì) Dịch nghĩa: Cô ấy thường mất 2 tiếng để làm công việc nhà. 59. This is the first time I have (ever) been to this place. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: have/ has + PP Dịch nghĩa: Trước đây tôi chưa đến nơi này. => Đây là lần đầu tiên tôi đến nơi này. 60. He hasn‟t been met for 20 years. Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: Have / Has + been + PP. Dịch nghĩa: Không ai gặp anh ấy 20 năm rồi. 61. His father isn‟t as/ so good as he is. So sánh bằng: not + as/ so + adj/ adv + as . So sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn: adj/ adv + er + than. Dịch nghĩa: Anh ấy thì giỏi hơn bố anh ấy. => Bố anh ấy thì không giỏi bằng anh ấy. 62. She avoided being recognized by wearing dark glasses. Cấu trúc: Chủ động: avoid + Ving Bị động : avoid + being PP Dịch nghĩa: Cô ấy đã đeo kính đen để không ai nhận ra cô ấy. => Cô ấy đã tránh bị nhận ra bằng việc đeo kính đen. 63. I wish I had met him earlier. Câu ao ước ở quá khứ: S + wish + S + had + PP Dịch nghĩa: Tôi hối hận đã không gặp anh ấy sớm hơn. => Tôi ước tôi đã gặp anh ấy sớm hơn. 64. Had he studied hard, he wouldn‟t have failed the exam. Cấu trúc: Đảo ngữ với câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) PP, S + would/ could + have + PP Dịch nghĩa: Anh ấy đã thi trượt vì anh ấy đã không chăm học. => Nếu anh ấy đã chăm học thì anh ấy đã không thi trượt. 65. He never had any intention of meeting her. Cấu trúc: Intend to do sth ~have intention of doing sth: ý định làm gì Dịch nghĩa: Anh ấy chưa bao giờ có ý định gặp cô ấy. 66. He asked his girlfriend to help him do that work./ He asked his girlfriend if (whether) she could help him do that work. Câu trực tiếp bắt đầu bằng “ Can you?” thì khi chuyển sang câu gián tiếp chúng ta có thể dùng cấu trúc mệnh lệnh hoặc câu hỏi 67. She is the most beautiful woman I have ever met. So sánh nhất với tính từ/ trạng từ dài: the + most + adj. Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ gặp một người phụ nữ nào xinh đẹp hơn cô ấy. => Cô ấy là người phụ nữ xinh đẹp nhất mà tôi từng gặp. 68. But for your advice, he would not have told the truth. Cấu trúc: Without + N/ Ving: Thiếu, không có But for + N: nếu không có Dịch nghĩa: Nếu không có lời khuyên của bạn thì anh ấy đã không nói ra sự thật. 69. I haven‟t gone swimming since I was in Hue city. Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + PP Cấu trúc: The last time + S + V2/ed + was E.g: The last time I went to Hanoi was 2 months ago. Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi đi cắm trại là khi tôi ở thành phố Huế. => Tôi chưa đi cắm trại từ khi tôi ở thành phố Huế. 70. My husband made more money than I did. So sánh hơn với danh từ: more + N + than Dịch nghĩa: Tôi đã không kiếm được nhiều tiền bằng chồng tôi. => Chồng tôi kiếm được nhiều tiền hơn tôi. 71. Under no circumstances should you open the door. Under/ In no circumstance: dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không Under/ In no circumstance + trợ động từ + S + V.. Dịch nghĩa: Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào bạn cũng không nên mở cửa. 72. She promised to give Nam‟s mother the gift.” Promise to do sth: hứa làm gì đó Dịch nghĩa: Cô ấy hứa sẽ đưa cho mẹ của Nam món quá đó. 73. It took us one hour to finish the test. Cấu trúc: It + takes/ took sb time to do sth (Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì đó) Dịch nghĩa: Chúng tôi đã hoàn thành bài kiểm tra trong1 tiếng. => Chúng tôi mất 1 tiếng để hoàn thành bài kiểm tra. 74. Hard as/ though I have tried, I could not open the door. Cấu trúc: Adj/ adv + as/ though + S + V, mệnh đề (Mặc dù.nhưng.) Dịch nghĩa: Mặc dù tôi đã rất cố gắng nhưng tôi không thể mở được cửa. 75. Tom has difficulty (in ) speaking English. Cấu trúc: To find it + adj + to V: thấy như thế nào khi làm gì đó To have difficulty (in) Ving : gặp khó khăn khi làm gì Dịch nghĩa: Tom gặp khó khăn khi nói tiếng anh. 76. I wish I hadn‟t told him this story. Câu ao ước ở quá khứ: S + wish + S + had + PP Dịch nghĩa: Tôi hối hận đã kể cho anh ấy câu chuyện này. => Tôi ước tôi đã không kể cho anh ấy câu chuyện này. 77. It was such awful weather that I couldn‟t go swimming. Cấu trúc: It + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề (nếu là danh từ đếm được thì chúng ta dùng “a/an”) Dịch nghĩa: Thời tiết quá tệ đến nỗi mà tôi đã không thể đi bơi được. 78. No sooner had she arrived than it rained heavily. Cấu trúc: No sooner + had + S + PP + than + mệnh đề (Vừa mới/ Ngay khi .thì) Dịch nghĩa: Ngay khi cô ấy đến thì trời mưa to. 79. Were I to have enough money, I‟d buy this house. Cấu trúc: Đảo ngữ với câu điều kiện loại 2 Were + S + to V.., S + would/ could/ might + V (bare –inf). Dịch nghĩa: Nếu tôi có đủ tiền thì tôi sẽ mua ngôi nhà này. 80. Despite his illness, he went to school. Cấu trúc: Although/ Even though + mệnh đề Despite/ In spite of + N/ Ving Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy ốm nhưng anh ấy vẫn đi học. 81. Tom‟s father reminded Tom/ him to lock the door. - remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì Dịch nghĩa: Bố của Tom nhắc nhở Tom khóa cửa. 82. What amazes me is/are the mistakes he makes. To be amazed by sb/ sth: ngạc nhiên với cái gì Amaze sb: làm ai ngạc nhiên E.g: We were amazed by his generosity. Dịch nghĩa: Tôi ngạc nhiên với những lỗi mà anh ấy phạm phải. Điều làm tôi ngạc nhiên là những lỗi mà anh ấy phạm phải. 83. Lan‟s mother complimented Lan on her nice shirt. Compliment sb on sth: khen ngợi/ ca ngợi ai về việc gì Dịch nghĩa: Mẹ Lan đã khen ngợi Lan về chiếc áo đẹp của cô ấy. 84. Only after/when all the guests had left here could we do the homework. Đảo ngữ với “only after/ only when” Only after/ Only when + mệnh đề + trợ động từ + S + V Dịch nghĩa: Chúng tôi không thể làm được bài tập về nhà mãi cho đến khi tất cả các vị khách rời khỏi đây. Chỉ sau khi tất cả các vị khách rời khỏi đây thì chúng tôi mới có thể làm bài tập về nhà. 85. Scarcely had I put the phone down when she rang back. Cấu trúc: Scarcely/ Hardly/ Barely + had + S + PP + when + mệnh đề (Ngay khi/ Vừa mớithì) Dịch nghĩa: Ngay khi tôi vừa cúp điện thoại thì cô ấy gọi lại. 86. Despite my strong disapproval of your opinion, I will help you this time. Cấu trúc: Despite/ In spite of + N/ Ving.: Mặc dùnhưng. Dịch nghĩa: Trong khi tôi rất không tán thành với ý kiến của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này. => Mặc dù rất không tán thành với ý kiến của bạn nhưng tôi vẫn sẽ giúp bạn lần này. 87. The two bags appear to have (got) nothing in common. Have sth in common: có điểm gì đó chung => have nothing in common: không có điểm gì chung Dịch nghĩa: Hai cái cặp dường như hoàn toàn khác biệt. 88. Mr John was always short of money until/before he married that rich woman. To be short of money: thiếu tiền Dịch nghĩa: Ông John luôn thiếu tiền cho đến khi ông ấy kết hôn với một phụ nữ giàu có. 89. He placed his car at my disposal. At sb‟s disposal: tùy ý sử dụng Place sth at sb‟s disposal: để cái gì cho ai tùy ý sử dụng E.g: He will have a car at his disposal for the whole month. Dịch nghĩa: Anh ấy cho phép tôi tùy ý sử dụng xe ô tô của ông ấy. 90. She did/tried her best to pass the exam. To do/ try sb‟s best to do sth ~make every effort to do sth: nỗ lực hết sức để làm gì Dịch nghĩa: Cô ấy đã nỗ lực hết sức để thi đậu. 91. There is little likelihood of the president calling an election. There is little likelihood of: có rất ít khả năng xảy ra Dịch nghĩa: Tổng thống ít có khả năng triệu tập được cuộc bầu cử. 92. The story she told us was beyond belief. To be beyond belief: không thể tin nổi Dịch nghĩa: Không ai có thể tin vào câu chuyện mà cô ấy kể cho chúng tôi. Câu chuyện mà cô ấy kể cho chúng tôi không thể tin được. 93. Given the first prize, Peter felt so happy. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ: chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau Chủ động dùng Ving; Bị động dùng PP (bỏ liên từ và chủ ngữ) Dịch nghĩa: Khi Peter được trao tặng giải nhất thì anh ấy cảm thấy rất hạnh phúc. 94. The police prevented the man from escaping. Prevent sb from doing sth: ngăn cản ai làm gì Dịch nghĩa: Người đàn ông đã cố gắng chạy thoát nhưng cảnh sát đã ngăn anh ấy lại. => Cảnh sát đã ngăn cản người đàn ông chạy thoát. 95. Mr. David didn‟t forget the most important date, and neither did his wife. Remember ~ not forget “So” dùng sau một phát biếu khẳng định; Neither dùng sau một phát biểu khẳng định. Dịch nghĩa: Ông David đã nhớ ngày quan trọng nhất và vợ ông ấy cũng vậy. 96. It was such a boring lesson that I fell asleep. Cấu trúc suchthat It + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề Dịch nghĩa: Bài học quá chán đến nỗi mà tôi đã buồn ngủ. 97. Tuan, whose father is a doctor, is my boyfriend. Whose: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ Dịch nghĩa: Tuấn, bố của anh ấy là bác sỹ, là bạn trai tôi. 98. Nam invited me to come to his party the next day. Invite sb to do sth: mời ai làm gì đó Với cấu trúc „ Would you like?” thì trong lời nói gián tiếp ta dùng động từ “invite” Dịch nghĩa: Nam đã mời tôi đến bữa tiệc của cậu ấy vào ngày mai. 99. You don‟t have to do this exercise today. Have to do sth: phải làm gì Dịch nghĩa: Bạn không phải làm bài tập này vào ngày hôm nay. 100. I certainly will never go to that country. Dịch nghĩa: Đây là lần cuối cùng tôi đến đất nước đó. => Tôi chắc chắn sẽ không bao giờ đến đất nước đó nữa.
Tài liệu đính kèm: