Chuyên đề nâng cao Vật lí 11: Hướng dẫn dùng máy tính cầm tay Fx 570ES (Hoặc các máy tính cầm tay tương đương) - Đoàn Văn Lượng

pdf 13 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 04/12/2025 Lượt xem 20Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề nâng cao Vật lí 11: Hướng dẫn dùng máy tính cầm tay Fx 570ES (Hoặc các máy tính cầm tay tương đương) - Đoàn Văn Lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề nâng cao Vật lí 11: Hướng dẫn dùng máy tính cầm tay Fx 570ES (Hoặc các máy tính cầm tay tương đương) - Đoàn Văn Lượng
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821- 0903906848 
3 
TRÍCH SÁCH : 
 NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN VẬT LÝ 11 
HƯỚNG DẪN DÙNG MÁY TÍNH CẦM TAY Fx 570ES 
(HOẶC CÁC MÁY TÍNH CẦM TAY TƯƠNG ĐƯƠNG) 
I. TÌM NHANH ĐẠI LƯỢNG CHƯA BIẾT TRONG BIỂU THỨC 
1. Sử dụng SOLVE ( Chỉ dùng trong COMP: MODE 1 ) 
Chọn chế độ làm việc Nút lệnh Ý nghĩa - Kết quả màn hình 
Dùng COMP MODE 1 COMP là tính toán chung 
Chỉ định dạng nhập/ xuất toán SHIFT MODE 1 Màn hình xuất hiện Math 
Nhập biến X ALPHA ) Màn hình xuất hiện X. 
Nhập dấu = ALPHA CALC Màn hình xuất hiện = 
Chức năng SOLVE: SHIFT CALC = hiển thị kết quả X= ..... 
 Lưu ý: Chức năng CALC và SOLVE ngược nhau. 
2. Các Ví dụ: 
Ví dụ 1:Cho dòng điện I= 15 A qua 2 điện trở R1 =5Ω, R2 =10Ω mắc song 
song.Tính i1 , i2. 
Giải: I1R1= I2R2 Hay R1X = R2 (15-X) 
Nhập máy : 5X = 10(15-X) 
Bấm: SHIFT CALC = (DÙNG SOLVE) kết quả: 
Vậy I1 =10A ; I2 = 15- 10 = 5A. 
Ví dụ 2: Cho dòng điện 18 A qua ba điện trở R1=3Ω , R2 =6Ω , R3 =2Ω mắc song 
song.Tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song. 
Giải: I1R1= I2R2 = I3R3 Ta có U là X 
18
321

R
X
R
X
R
X Nhập máy : 18
3 6 2
X X X
   
Bấm: SHIFT CALC = (DÙNG SOLVE) kết quả: 
Vậy U =18V . 
Ví dụ 3: Cho dòng điện 11 A qua ba điện trở R1=4Ω , R2 =5Ω , R3 =10Ω mắc 
song song.Tính cường độ dòng điện qua các điện trở: i1 ,i2 ,i3. 
Giải: I1R1= I2R2 = I3R3 Ta có U là X 
11
321

R
X
R
X
R
X
5X = 10 (15-X) 
 X= 10 
 L-R = 0 
18.
3 6 2
X X X
   
X= 18 
L-R = 0 
11
4 5 10
X X X
   
X= 20 
L-R = 0 
Chuyên đề nâng cao Vật Lí 11 - Đoàn Văn Lượng- Dương Văn Đổng 
4 
Bấm: SHIFT CALC = (DÙNG SOLVE) kết quả: 
Ta được U =20V. Ấn M+ sau đó chia 4 ta được i1=5A, Ấn phím AC 
Bấm RCL M  chia 5 được i2 = 4A; Ấn phím AC 
Bấm RCL M  chia 10 được i3 = 2A. 
Ví dụ 4: Hai điện trở R1 , R2 mắc song song cho điện trở tương đương 18:5Ω. Biết 
R2-R1=3Ω. Tính R1, R2. 
Giải: Ta có R1 là X 
1 1 5
3 18R R
 

 Nhập máy : 
1 1 5
3 18X X
 

Bấm: SHIFT CALC = (DÙNG SOLVE) kết quả: 
Vậy R = 6Ω 
Ví dụ 5: Ba điện trở R1 , R2 , R3 mắc song song trên một mạch điện cho điện trở 
tương đương (18/11) Ω. Biết R3-R2=R2-R1=3Ω. Tính R1 , R2 , R3 . 
Giải: Gọi R1 là điện trở nhỏ nhất. Đặt R1 là X. 
Ta có: 
1 2 3
1 1 1 11 1 1 1 11
18 3 6 18R R R X X X
      
 
Nhập máy: như hình bên 
Ấn SHIFT CALC ( SOLVE) = 
Ta được kết quả: R1=X = 3 Ω => R2=X +3= 6Ω; R3=X+6 = 9 Ω 
Ví dụ 6: Hai quả cầu nhỏ tích điện có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 5 cm trong 
chân không thì đẩy nhau bằng một lực 0,9N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó. 
Phương pháp truyền 
thống 
Phương pháp dùng SOLVE 
Nhấn: MODE 1 (COMP ) 
 Giải: 
Theo định luật Coulomb: 
1 2
2
.
. .
q q
F k
r
 
 
2
1 2
.
. .
F r
q q
k
 
  
2
14
1 2 9
0,9.0,05
. 25.10 .
9.10
q q   
Mà 21 qq  nên 
Ta có: 1 2
2
.
. .
q q
F k
r
 
với biến X là q1 hoặc q2
 Nhấn 0.9 ALPHA CALC 9 x10x 9 x 
ALPHA ) x2  0.05 x2 
1 1 5
3 18X X
 

X= 6 
L-R = 0 
1 1 1 11
3 6 18X X X
  
 
X= 3 
L-R = 0 
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821- 0903906848 
5 
  
2 14
1 25.10 .q
 
7
2 1 5.10 .q q C
  
Do hai điện tích đẩy 
nhau nên: 
7
1 2
7
1 2
5.10 
hay 5.10
q q C
q q C


 
  
Máy hiển thị : 
Tiếp tục nhấn SHIFT CALC 0 = 
Máy hiển thị: 
X là q1 hoặc q2 cần tìm. Vậy 
7 7
1 2 1 25.10 hay 5.10 .q q C q q C
      
(do hai điện tích đẩy nhau) 
Ví dụ 7: Cho mạch điện như hình vẽ. 
Biết: R1 = 5 , R2 =2 , R3 = 1 và 
hiệu điện thế hai đầu mạch là 7 V. 
Tính điện trở tương đương của mạch 
và cường độ dòng điện chạy qua 
mạch. 
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng SOLVE 
Nhấn: MODE 1 (COMP ) 
 Giải: 
Điện trở tương đương: 
R1 nối tiếp R2 nên: R12 = R1 + 
R2 = 5+2 = 7  
R12 song song R3 nên: 
12 3
12 3
. 7.1 7
.
7 1 8
td
R R
R
R R
   
 
Theo định luật Ôm cho đoạn 
mạch: 
7
8 .
7
8
td
U
I A
R
   
(R1 nối tiếp R2) song song R3 
12 3 1 2 3
1 1 1 1 1
.
tdR R R R R R
   
 với biến X là Rtđ
 Nhấn 1 ALPHA ) ALPHA 
CALC 1 5 + 2 + 1 1 
Máy hiển thị : 
R3 
R1 R2 
Chuyên đề nâng cao Vật Lí 11 - Đoàn Văn Lượng- Dương Văn Đổng 
6 
Tiếp tục nhấn SHIFT CALC 0 = 
Máy hiển thị: 
X là Rtđ cần tìm. Vậy Rtđ = 0,875  
Cường độ dòng điện chạy qua mạch: 
I = U/Rtđ Nhấn 7 : Ans = 
Máy hiển thị: 
Vậy I = 8 A. 
Ví dụ 8: Một ống dây hình trụ dài 50 cm, cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng 
dây là 2 A. cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 25.10-4 T. Tính số vòng 
dây của ống dây. 
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng SOLVE 
Nhấn: MODE 1 (COMP ) 
 Giải: 
Số vòng dây của ống dây 
Ta có: 
74 .10 .
NI
B
l
 
4
7 7
25.10 .0,5
.
4 .10 4 .10 .2
Bl
N
I 

 
  
 N = 497 vòng 
Ta có: 
74 .10 .
NI
B
l
 
 với biến X là N 
 Nhấn 25 x10x (-) 4 ALPHA CALC 4 
SHIFT x10x x x10x (-) 7 x 
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821- 0903906848 
7 
ALPHA ) x 2  0.5 
Máy hiển thị : 
Tiếp tục nhấn SHIFT CALC 0 = 
Máy hiển thị: 
X là N cần tìm. Vậy N = 497 vòng 
Từ ví dụ này chúng ta có thể suy luận cách dùng các công thức khác! 
II: DÙNG CÁC HẰNG SỐ CÀI ĐẶT SẴN TRONG MÁY TÍNH: 
1. Các hằng số vật lí và đổi đơn vị vật lí: 
a. Các lệnh: 
 Các hằng số được cài sẵn trong máy tinh Fx570MS; Fx570ES; 570ES Plus; 
VINACAL 570ES Plus bằng các lệnh: [CONST] Number [0 40] (xem các mã lệnh 
trên nắp của máy tính cầm tay). 
Lưu ý: 
 Khi tính toán dùng máy tính cầm tay, tùy theo yêu cầu đề bài có thể nhập trực tiếp 
các hằng số từ đề bài đã cho , hoặc nếu muốn kết quả chính xác hơn thì nên nhập các 
hằng số thông qua các mã lệnh CONST [0 40] đã được cài đặt sẵn trong máy tinh! 
(Xem thêm bảng HẰNG SỐ VẬT LÍ dưới đây) 
b. Các hằng số vật lí 
 Với máy tính cầm tay, ngoài các tiện ích như tính toán thuận lợi, thực hiện các phép 
tính nhanh, đơn giản và chính xác thì phải kể tới tiện ích tra cứu một số hằng số vật lí 
và đổi một số đơn vị trong vật lí. Các hằng số vật lí đã được cài sẫn trong bộ nhớ của 
máy tính với đơn vị trong hệ đơn vị SI. Các hằng số thường dùng là: 
Chuyên đề nâng cao Vật Lí 11 - Đoàn Văn Lượng- Dương Văn Đổng 
8 
Hằng số vật lí 
Mã 
số 
Máy 570ES bấm: 
SHIFT 7 0 40 = 
Giá trị hiển thị 
Khối lượng prôton (mp) 01 Const [01] = 1,67262158.10-27 (kg) 
Khối lượng nơtron (mn) 02 Const [02] = 1,67492716.10-27 (kg) 
Khối lượng êlectron (me) 03 Const [03] = 9,10938188.10-31 (kg) 
Điện tích êlectron (e) 23 Const [23] = 1,602176462.10-19 (C) 
Số Avôgađrô (NA) 24 Const [24] = 6,02214199.1023 (mol-1) 
Gia tốc trọng trường tại 
mặt đất (g) 
35 Const [35] = 9,80665 (m/s2) 
c.Ví dụ 1: Máy 570ES: 
Các hằng số Thao tác bấm máy Fx 570ES Kết quả màn hình 
Tốc độ ánh sáng trong 
chân không (C0) hay c 
SHIFT 7 CONST 28 = 299792458 m/s 
Điện tích êlectron (e) SHIFT 7 CONST 23 = 1.602176462 10-19 C 
Khối lượng êlectron 
(me) 
SHIFT 7 CONST 03 = 9.10938188 .10-31 Kg 
2. Đổi đơn vị (không cần thiết lắm): 
 Với các mã lệnh ta có thể tra bảng in ở nắp sau của máy tính. 
 - Máy 570ES bấm Shift 8 Conv [mã số] = 
- Ví dụ : Từ 36 km/h sang? m/s, bấm: 36 Shift 8 [Conv] 19 = 
 Màn hình hiển thị: 10m/s 
 - Máy 570MS bấm Shift Const Conv [mã số] = 
3. Ví dụ về cách nhập các hằng số: 
Ví dụ 2: Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt 
cách nhau 2.10-9cm trong nước nguyên chất có hằng số điện môi  = 81. 
Giải 1: Ta có:
1 2
2
k q q
F
r
 .Thế số trực tiếp: 
 
2
9 19
9
11 2
9.10 . 1,6.10
7,1.10 ( )
81.(2.10 )
F N



  
Giải 2: Bấm máy: 9.109 X SHIFT 7 23 e X2  81 X ( 2 x10x -11 ) –x2 
= kết quả hiển thị :7,1.... 10-9(N) 
Nhận xét : Cách 2 nhập hằng số e từ máy tính sẽ cho kết quả chính xác hơn. 
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821- 0903906848 
9 
III. CÁCH NHẬP SỐ NGHỊCH ĐẢO ĐỂ TÌM NHANH KẾT QUẢ : 
Ví dụ 1: 
Cho 2 điện trở R1 =6Ω, R2 =12Ω mắc song song.Tính điện trở tương đương. 
Giải: Ta có: 
1 2
1 1 1 1 1 1
6 12R R R R
     
Nhập máy: 1 1 1
1
6 12 4
4
X X X     .Vậy R =4Ω. 
Lưu ý: 
Nhấn nhanh nghịch đảo bằng cách nhấn phím 1x bên dưới phím MODE. 
Ví dụ 2: 
Vật sáng AB cách thấu kính phân kỳ một đoạn 20 cm cho ảnh A’B’ cao bằng 1/2 
vật. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính. 
Hướng dẫn giải Hướng dẫn sử dụng máy tính 
 Áp dụng công thức  
1 1 1
.
f d d '
áp dụng công thức độ phóng đại k = -d’/d. 
Với thấu kính phân kì vật thật luôn cho ảnh 
ảo cùng chiều nhỏ hơn với vật nên k > 0; 
suy ra A’B’/AB = k. 
 Hay d’ = - 0,5d = -10 cm. 
Tiêu cự của thấu kính là f = - 20 cm. 
Nhập máy tính: 
ấn 20 x-1 + - 10 x-1 = Ans x-1 = 
Kết quả: - 20 
IV. SỬ DỤNG BỘ NHỚ TRONG MÁY TÍNH CẦM TAY: 
Bộ nhớ phép tính ghi mỗi biểu thức tính mà bạn đã nhập vào thực hiện và cả kết 
quả của nó. 
Bạn chỉ có thể sử dụng bộ nhớ phép tính trong Mode COMP (MODE 1) 
Tên bộ nhớ Miêu tả 
Bộ nhớ Ans Lưu lại kết quả phép tính cuối cùng. 
Bộ nhớ độc lập M 
Kết quả phép tính có thể cộng hoặc trừ với bộ nhớ độc lập. 
Hiện thị “ M” chỉ ra dữ liệu trong bộ nhớ độc lập. 
Các biến số 
Sáu biến số A , B , C , D , X và Y 
có thể dùng để lưu các giá trị riêng 
a. Mô tả về bộ nhớ (Ans) 
Chuyên đề nâng cao Vật Lí 11 - Đoàn Văn Lượng- Dương Văn Đổng 
10 
 Nội dung bộ nhớ Ans được cập nhập bất cứ khi nào làm một phép tính sử dụng 
một trong các phím sau: = , SHIFT = , M+ , SHIFT M+ ( M-) . RCL . SHIFT 
RCL (STO). Bộ nhớ có thể giữ tới 15 chữ số. 
 Nội dung bộ nhớ Ans không thay đổi nếu có lỗi trong việc vừa thực hiện phép tính. 
 Nội dung bộ nhớ Ans vẫn còn ngay cả khi ấn phím AC , thay đổi mode phép 
tính, hoặc tắt máy. 
Dùng bộ nhớ Ans để thao tác một số phép tính: 
Ví dụ 1: Lấy kết quả của 3  4 chia cho 30 
 ( Tiếp tục)  30 = 
  
 Ấn  tự động nhập vào lệnh Ans 
 Với thao tác trên , bạn cần thực hiện phép tính thứ 2 ngay sau phép tính thứ nhất . 
Nếu cần gọi nội dung bộ nhớ Ans sau khi ấn AC , ấn tiếp Ans . 
Nhập nội dung bộ nhớ Ans vào một biểu thức: 
Ví dụ 2: Để thao tác phép tính sau đây: 123 + 456 = 579; 789 - 579 = 210 
Giải 
LINE 
 1 2 3 + 4 5 6 = 
 7 8 9  Ans = 
b. Miêu tả chung về bộ nhớ độc lập (M) 
Có thể làm phép tính cộng thêm hoặc trừ đi kết quả trong bộ nhớ độc lập . Chữ 
“M” hiển thị khi bộ nhớ độc lập có lưu một giá trị . 
 Sau đây là tóm tắt một số thao tác có thể sử dụng bộ nhớ độc lập . 
Ý nghĩa Ấn phím 
Thêm giá trị hoặc kết quả hiển thị của biểu thức vào 
bộ nhớ độc lập 
M+ 
 D  
 123+456 
 579 
 D  
 789Ans 
 210 
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821- 0903906848 
11 
Bớt đi giá trị hoặc kết quả hiển thị của biểu thức từ 
bộ nhớ độc lập 
SHIFT M+ (M) 
Gọi nội dung bộ nhớ độc lập gần nhất RCL M+ (M ) 
 Cũng có thể chuyển biến số M vào một phép tính , yêu cầu máy tính sử dụng 
nội dung bộ nhớ độc lập tại vị trí đó. Dưới đây là cách ấn phím để chuyển biến số M. 
ALPHA M+ (M) 
 Chữ “M” hiện phía trên bên trái khi có một giá trị nào đó khác 0 được lưu trong 
bộ nhớ độc lập . 
 Nội dung bộ nhớ độc lập vẫn còn ngay cả khi ấn phím AC thay đổi mode tính 
toán, kể cả khi tắt máy . 
Các ví dụ sử dụng bộ nhớ độc lập : 
 Nếu chữ “M” hiển thị thì thao tác “ Xóa bộ nhớ độc lập” trước khi thực hiện 
các ví dụ này. 
Ví dụ 3: 
 23 + 9 = 32 : 2 3 + 9 M+ (thêm 32 vào) 
 53 – 6 = 47 : 5 3  6 M+ (thêm 47 vào nữa là :32+47=79) 
 45 2 = 90 : 4 5  2 SHIFT M+ (M) ( 79 trừ cho 90 là -11) 
 99 3=33 : 9 9  3 M+ (Thêm 33 vào nữa là: 33 -11=22) 
 (Cộng ) 22 RCL M+ (M) ( Gọi M: kết quả là 22 ) 
Xóa bộ nhớ độc lập: 
Ấn 0 SHIFT RCL (STO) M+ : Xóa bộ nhớ độc lập và làm chữ “M” lặn đi. 
(Phép gán bộ nhớ bằng 0). 
c. Các biến ( A, B, C, D) 
 Miêu tả chung về biến và phép gán biến: (Đang thực hiện phép tính) 
Phép gán biến và gọi biến Nút lệnh Ý nghĩa - Kết quả 
Gán một số đang tính vào biến A SHIFT RCL STO (-) 
Màn hình hiện 
Ans →A 
Gán một số đang tính vào biến B SHIFT RCL STO .,,, 
Màn hình hiện 
Ans →B 
Gán một số đang tính vào biến C SHIFT RCL STO hyp 
Màn hình hiện 
Ans →C 
Gán một số đang tính vào biến D SHIFT RCL STO sin 
Màn hình hiện 
Ans →D 
Gọi biến A vào thực hiện phép tính RCL (-) Màn hình hiện A 
Gọi biến B vào thực hiện phép tính RCL . ,,, Màn hình hiện B 
Gọi biến C vào thực hiện phép tính RCL hyp Màn hình hiện C 
Chuyên đề nâng cao Vật Lí 11 - Đoàn Văn Lượng- Dương Văn Đổng 
12 
Gọi biến D vào thực hiện phép tính RCL sin Màn hình hiện D 
 Bạn có thể cho một giá trị hoặc một kết quả vào biến 
Ví dụ 4: 
 + Cho kết quả của 3 + 5 vào biến A (Phép gán biến A) 
3 + 5 SHIFT RCL (STO) () (A): Màn hình hiện 3 + 5  A là 8. 
 + Cho kết quả của 3 x 5 vào biến B (Phép gán biến B) 
 3 x 5 SHIFT RCL (STO) '" (B): Màn hình hiện 3 x 5  B là 15. 
 Sử dụng thao tác sau khi bạn muốn kiểm tra nội dung của biến 
Ví dụ 5: 
 Để gọi nội dung của biến A ; B (Phép gọi biến A; Phép gọi biến B) 
RCL () A ; RCL '" B 
 Dưới đây cho biết đưa biến vào trong biểu thức như sau: 
Ví dụ 6: 
 Nhân nội dung của biến A với nội dung của biến B: 
ALPHA () A  ALPHA '" (B) = kết quả hiển thị: 120 
 Nội dung của biến vẫn còn ngay cả khi ấn phím AC thay đổi mode phép tính, 
kể cả khi tắt máy. 
Ví dụ 7: (Về sử dụng các biến nhớ A,B,C): 
Cho mạch điện như hình 1. Biết: E=12V, r=0,2Ω, R1=4 R2=4, R3=R4=12, 
R5=8. Điện trở ampe kế và các dây nối không đáng kể. Tính cường độ dòng điện 
qua điện trở R1. 
Giải 
a) Sơ đồ mạch ngoài: 
1 2 4 3 5( // ) ( // )R nt R R nt R R 
A 
R1 
R2 R3 
R4 R5 
E, r 
Hình 1 
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821- 0903906848 
13 
-Tính: 2 4
24
2 4
4.12
3( )
4 12
R R
R
R R
   
 
.Nhập máy tính: 
 Nhấn SHIFT RCL STO (-) Hiển Thị: Ans A: 
Nghĩa là 
24 3( )R   đã lưu vào biến A. Nhấn AC để thực hiện phép tính tiếp theo. 
-Tính: 3 5
35
3 5
12.8
4,8( )
12 8
R R
R
R R
   
 
. Nhập máy tính: 
Nhấn SHIFT RCL STO . ,,, Hiển Thị: AnsB: 
Nghĩa là 
35
24
( )
5
R   đã lưu vào biến B. Nhấn AC để thực hiện phép tính tiếp theo. 
-Tính:
1 24 35
24 59
4 3 11,8( ).
5 5
NR R R R         Ta nhập máy tính như sau: 
Lưu ý: Gọi biến A: RCL (-) màn hình xuất hiện A. 
 Gọi biến B: RCL .,,, màn hình xuất hiện B. 
Nhập máy tính: Có thể nhấn phím S S D 
59
11,8
5
 
Nhấn SHIFT RCL STO hyp Hiển Thị: AnsC: 
Nghĩa là
59
11,8( ).
5
NR    đã lưu vào biến C. Nhấn AC để thực hiện phép tính tiếp. 
-Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: 
Chuyên đề nâng cao Vật Lí 11 - Đoàn Văn Lượng- Dương Văn Đổng 
14 
1
12
1( ).
11,8 0,2N
E
I I A
R r
   
 
 Nhập máy tính: 
Lưu ý: Gọi biến C: RCL hyp màn hình xuất hiện C. 
 Nhập:
12
1
RCL 0,2Hyp C


: Màn hình hiển Thị: 1 => I=1A 
d. Xóa nội dung của toàn bộ nhớ: 
Sử dụng các thao tác sau để xóa nội dung của bộ nhớ Ans , bộ nhớ độc lập và tất cả 
các biến. 
Ấn phím SHIFT 9 (CLR) 2 (Memory) = (Yes) 
 Để hủy hoạt động xóa mà không cần làm gì khác , ấn AC (Cancel) thay cho = 
V. SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY TÍNH TOÁN THÔNG THƯỜNG: 
1. Lưu ý: 
Phím 10xx dùng để nhập 10x do vậy khi nhập 10x không nên dùng phím x 
Ví dụ 1: 
Hai điện tích q1=q2=5.10-16C được đặt cố định tại hai đỉnh B, C của một tam 
giác đều ABC cạnh a=8cm. Các điện tích đặt trong không khí có hằng số 
điện môi =1,000594. Xác định cường độ điện trường tại đỉnh A của tam 
giác nói trên. 
Cách giải Kết quả- Hình vẽ 
Cường độ điện trường tại A được 
xác định bởi : 
E=2E1.Cos30
0= E1 3 = 2
0
3.q
.
4 .a 
Thay số nhập máy ta được: 
E=0,00122 V/m 
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821- 0903906848 
15 
Ví dụ 2: 
Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36 V/m, tại B bằng 9 
V/m. Biết A,B nằm cùng một phía so với điện tích. Hỏi cường độ điện trường tại 
trung điểm I của AB? 
Giải: 
2
.A
A
q
E k
r
 .
2
.B
B
q
E k
r
 
Cường độ điện trường tại trung điểm I của AB : 
2
.I
I
q
E k
r
 với 
Ir .
2
A Br r 
2 2 2
4 4
1 11 1
2 36 9
I
A B
A B
q
E k
r r
E E
  
     
     
    
 
Bấm máy ra kết quả: 16 /IE V m 
 ĐÓN ĐỌC SÁCH MỚI PHÁT HÀNH: 
 NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN VẬT LÝ 11 
 Tác giả: Đoàn Văn Lượng & Dương Văn Đổng. 
 Nhà sách Khang Việt phát hành. 
 Website: WWW.nhasachkhangviet.vn 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuyen_de_nang_cao_vat_li_11_huong_dan_dung_may_tinh_cam_tay.pdf