Chuyên đề: Một số ứng dụng của định lí Viét

doc 22 trang Người đăng nguyenlan45 Lượt xem 4060Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề: Một số ứng dụng của định lí Viét", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề: Một số ứng dụng của định lí Viét
 A . Đặt vấn đề
™ 1 ˜
------------------------------------
I - Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết phương trình bậc hai là một nội dung quan trọng của chương trình đại số lớp 9, các bài toán liên quan đến phương trình bậc hai là vô cùng phong phú. Do vậy khả năng gặp phương trình bậc hai trong các kì thi tuyển sinh vào THPT, vào các trường chuyên, lớp chọn là rất cao. Mà đặc biệt là các bài toán liên quan đến định lý Viet. 
Tuy nhiên phân phối chương trình cho phần định lý Viet là rất ít (1 tiết lý thuyết, 1 tiết bài tập), vì thế đại đa số học sinh thường lúng túng khi đứng trước các bài toán có liên quan đến định lý Viet và ứng dụng một số ứng dụng của định lí này. Trước thực tế đó, nhằm giúp các em nắm được một cách có hệ thống và có khả năng giải quyết được các bài tập về phần này một cách thành thạo, nhằm phát huy khả năng suy luận, óc phán đoán, tính linh hoạt của học sinh, chúng tôi đã nghiên cứu và viết chuyên đề:
“Một số ứng dụng của định lý Viet”
II. Mục đích nghiên cứu
- Thứ nhất: Xuất phát từ nhu cầu thực tế vận dụng của học sinh, trước những thiên hướng tốt, chưa tốt mà tôi thấy rất cần phân loại và một số phương pháp giải cho các em
- Thứ hai: Bản thân người thầy cũng rầt cần trau dồi tự học và tham khảo làm chủ kiến thức
III. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý thuyết về phuơng trình bậc hai, định lý Viet trong chương trình đại số lớp 9
- Nghiên cứu qua những tài liệu tham khảo, những chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi
- Qua thực tế giảng dạy đặc biệt là từ kinh nghiệm bồi dựỡng học sinh giỏi, ôn tập cho học sinh thi vào THPT.
- Qua trao đổi , học hỏi kinh nghiệm của bạn bè đồng nghiệp, những đồng chí có nhiều năm công tác, có bề dày kinh nghiệm
IV. Nhiệm vụ của đề tài
 Đề cập tới một số ứng dụnh của định lý Viet. Rút ra một số nhận xét và chú ý khi làm từng dạng , cách giải quyết từng dạng. Từ đó dần hình thành khả năng tổng hợp, khái quát và các năng lực tư duy khác cho học sinh.
V. Giới hạn nghiên cứu
- Chuyên đề này áp dụng được với mọi đối tượng học sinh. Tuy nhiên với mỗi đối tượng thì giáo viên cần lựa chọn hệ thống bài tập với mức độ khó, dễ phù hợp.
- Chuyên đề này áp dụng tốt nhất trong việc ôn luyện học sinh giỏi, hướng dẫn học sinh ôn thi vào THPT, đặc biệt là ôn thi vào các trường chuyên, lớp chọn.
b. giải quyết vấn đề
˜ 1 ™ 
------------------------------------
I – cở sở của lý thuyết
1. Điều kiện về nghiệm của phương bậc hai một ẩn 
Phương trình: ax2 + bx + c = 0 (*).
a) Nếu < 0 thì (*) vô nghiệm
b) Nếu = 0 thì (*) có nghiệm kép: 
c) Nếu > 0 thì (*) có 2 nghiệm phân biệt ; 
* Nếu (*) có nghiệm, gọi nghiệm đó là x1, x2 thì: (Viet)
Phần I. Một số ứng dụng của định lí viét
Dạng 1: 
ứng dụng của định lí Viét
vào việc nhẩm nghiệm phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0, a 0
I. Phương pháp giải 
Xét phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 ( a 0) (*)
1. Nếu a + b + c = 0 thì (*) có 2 nghiệm 
2. Nếu a - b + c = 0 thì (*) có 2 nghiệm 
3. Nếu ; và thì phương trình có nghiệm:
 hoặc 
II. Một số ví dụ
VD1: Giải phương trình sau bằng cách nhẩm nhanh nhất
a. (1)
b. (Với m2; m 3, x là ẩn) (2)
c. (m -3)x2 – (m +1)x – 2m + 2 = 0 ( m là tham số, x là ẩn) (3)
Hướng dẫn:
a. ở phần này HS dễ nhận thấy a + b + c 0, a - b + c 0, nhưng có a.c = < 0. Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt . áp dụng hệ thức Viét có: Vậy phương trình có 2 nghiệm là: và 
b. Đây là phương trình bậc hai có: a + b + c 
(Với m 2; m 3). Nên phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt 
c. ở phương trình này không ít HS sai lầm và vội vàng kết luận ngay: 
a – b + c = m – 3 + m + 1 – 2m + 2 = 0. Nên ; mà không thấy được phương trình đã cho chưa phải là phương trình bậc hai. 
Vì vậy ta cần xét m – 3 = 0; m – 3 0, rồi nhẩm nghiệm.
Giải:
+ Nếu m – 3 = 0 m = 3 thì phương trình (3) trở thành -4x – 4 = 0 x = -1
+ Nếu m – 3 0 m 3 phương trình (3) có a – b + c = 0, nên có 2 nghiệm . 
Kết luận: 
Như vậy, khi ta phải nhẩm nghiệm của PT dạng: ax2 + bx + c = 0 ( a 0) (*) thì ta cần
+ Xét a = 0 sau đó nhẩm nghiệm
+ Xét a 0 kiểm tra sau đó nhẩm nghiệm
Trong thực tế HS có thể phải nhẩm nghiệm của PT bậc ba hoặc bậc 4 (dạng đặc biệt). Để giải quyết được tốt các định lí, khi đó phải đưa các PT ấy về dạng PT bậc 2 nhẩm được nghiệm.
VD2: Nhẩm nghiệm của phương trình (4)
Hướng dẫn
PT (4) có tổng các hệ số là: 5 + 1 – 5 – 1 = 0, nên PT (4) có nghiệm x = 1.
Khi đó ta đưa PT (4) về dạng: (x -1)(5x2 + 6x + 1) = 0, nhẩm tiếp nghiệm: 5x2 + 6x + 1 = 0
Kết quả phương trình (4) có 3 nghiệm: x1 = 1; x 2 = -1; x3 = 
VD3: 
Giải phương trình : (x +1)(5x2 - 6x - 6 ) = 0
Hướng dẫn: Phương trình trên có dạng 5x2 (x +1) – 6 ( x+ 1)2 = 0 (5)
Nhận thấy x = -1 không phải là nghiệm của phương trình (5) nên ta chia 2 vế cho ( x +1)2 ta được:
 + 5 - 6 = 0 
Đặt ta được + 5 – 6 = 0
Dễ dàng nhận được = 1 ; = -6
 Sau đó giải tiếp tìm được x
Dạng 2: 
Tính giá trị của một biểu thức 
giữa các nghiệm của phương trình bậc hai
I. Phương pháp giải 
Đối với bất phương trình giữa các nghiệm của một phương trình.
ở dạng này biểu thức ta có thể gặp là biểu thức đối xứng hoặc không đối xứng giữa các nghiệm.
Với biểu thức đối xứng ta có thể biểu thị biểu thức đó theo S = x1 + x2 và P = x1 x2 nhờ đó có thể tính được giá trị của biểu thức mà không phải giải phương trình.
II. Một số ví dụ
VD1: Giả sử x1 và x2 là các nghiệm của phương trình bậc hai 3x2 – cx + 2c -1 = 0. Tính theo c giá trị của biểu thức A = +
Giải: Theo định lý viét ta có: 
S = + = = 
S = = 
Với biểu thức không đối xứng 2 nghiệm trước hết ta cũng phải tính S = x1 + x2 ; P = x1 . x2 Sau đó cần kéo biến đổi biểu thức đó nhiều xuất hiện S và P từ đó ta tính được giá trị của biểu thức.
VD2: Không giải phương trình , hãy tính hiệu các lập phương của các nghiệm lớn và nhỏ của phương trình bậc hai : x2 - (*)
Hướng dẫn: Phương trình (*) có 0 Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 . Không mất tính tổng quát. Giả sử x1 x2 .
áp dụng định lý viét, ta có S = x1 + x2 = và P = x1 . x2 = 
ta có = (x1 - x2 ) = (x1 - x2 )
Do x1 x2 nên
x1 - x2 = = = 
Vậy = = = = 1
VD3:
 a. Giả sử x1 , x2 là các nghiệm của phương trình = 0
Tính S = theo a.
b. Tìm một đa thức bậc 7 có hệ số nguyên nhận làm nghiệm.
Hướng dẫn:
 a. ở đây không biẻu diễn trực tiếp được dưới dạng x1 + x2 và x1 . x2 . Tuy nhiên ta có thể biểu diễn S = = 
Như vậy ta phải tính ; theo a.
Thật vậy kí hiệu . Theo Viét ta có: 
Do đó 
	= 
Vậy 
b. Để tìm một đa thức bậc 7 nhận làm nghiệm nghĩa là ta phải tìm một đa thức bậc 7 mà khi thay vào thế giá trị của đa thức bằng 0: Theo phần a có: 
= 
- (1)
Như vậy trước hết ta phải lập 1 phương trình bậc 2 có là hệ số:
Đặt ; ta có:
x1 + x2 = ; x1 . x2 = 
Do đó x1, x2 là các nghiệm của phương trình 
Theo (1) 
15
Vậy đa thức cần tìm là 15
Với biểu thức cần tính là biểu thức mà không đối xứng giữa các nghiệm trước hết ta tách S =x1 + x2 ; P= x1 . x2 sau đó cần có sự nhìn nhận một cách linh hoạt khéo léo để biến đổi biểu thức đã cho nhằm x hiệu S; P từ đó tính được giá trị của biểu thức.
VD4: Cho phương trình . Gọi 2 nghiệm của phương trình là x1, x2 
 Tính giá trị của biểu thức A = 
Hướng dẫn : ở đây biểu thức A không phải là biểu thức đối xứng giữa 2 vế nghiệm x1 , x2 .Như vậy nếu để ý kỹ ta thấy 
(Đề thi vào lớp 10 THPT Nguyễn Trãi năm học 2005-2006)
Có x1 + x2 = 5; x1 . x2 = 3 x1 , x2 
Vì x1 là nghiệm của phương trình nên 
= 
= 
Khi đó A = 
= 5+2 - 2
 A = 1 ( vì A
* ở VD7 sau không có mặt nhưng vội vằng bình phương 2 vế ngay khi đó gặp bế tắc. Thế nhưng nếu học sinh khéo thay thế bởi như trên với bình phương 2 vế thì giá trị của biểu thức A tính đước 1 cách dễ dàng . Với những biểu thức mà có chứa luỹ thừa bậc cao thì việc biểu diễn luỹ thừa bậc cao của 1 nghiệm qua luỹ thừa thấp hơn của nghiệm đó cũng là 1 phương án đôi khi giúp cho việc tính toán thuận lợi hơn nhiều. Với phương trình acó 2 nghiệm x1 , x2 và S = x1 + x2 ; P = x1 . x2 . Khi đó :
 = 
 = 
 = 
 .
VD 5: Cho phương trình , có 2 nghiệm x1 , x2 ( thì giá trị của các biểu thức :
A= 
B= 
Hướng dẫn: Theo định lí Viét có S = 2; P = - 1. áp dụng các hệ thức trên ta có: 
 ; 
 = 
Ta có : 
A= 
B =
 =
 = 
 =
Vì phương trình có ac = -1 0 nên , trái dấu mà Khi đó 
B = 3
B = 3
	= 3.2 - 
*. Đối với biểu thức giữa các nghiệm của hai phương trình. Trong thực tế nhiều khi ta phải tính biểu thức giữa các nghiệm của hai phương trình . Để làm được các bài tập kiểu này ta phải tìm S,P trong từng phương trình rồi xem xét, thay thế 1 cách hợp lý ( thường thì phải thay thế nhiều lần ) ta sẽ tách được giá trị của biểu thức đó.
VD2: Giả sử là hai nghiệm của phương trình và là nghiệm của phương trình . Tính giá trị của biểu thức:
 M = theo a và b.
Hướng dẫn: Theo hệ thức Viét ta có:
 và 
Do đó 
	 = 1 + 
	 = 
và 
	 = 1 + 
	 = 
 	M = 
M = 
M = 
M= 
M= 
M= 
VD 6: Gọi a,b là hai nghiệm của phương trình : 
 b,c là hai nghiệm của phương trình : 
 Chứng minh hệ thức 
Hướng dẫn: Vì a,b là hai nghiệm của phương trình : 
	 b,c là hai nghiệm của phương trình : nên theo định lý Viét ta có : 
	 ; 
Ta có = 
	 = 
	 = b
	 = 
	 = 	( Điều phải chứng minh)
Bài tập áp dụng :
BT1. Cho phương trình : Không tính nghiệm của phương trình. hãy tính:
a. 
b. 
c. 
d. 
e. 
BT2. Cho phương trình : Không tính nghiệm của phương trình , hãy tìm giá trị của mỗi biểu thức: 
A= 
B = - 
C. 
BT3. Cho phương trình Không tính nghiệm và theo m, hãy tính .
A = 
B = 
C = 
4. Cho phương trình có 2 nghiệm Tính theo a,b,c các biểu thức 
	A= 
	B= 
5. cho phương trình gọi là các nghiệm của phương trình trên. Tính :
	A= 
	B = 
6. Cho phương trình gọi là 2 nghiệm của phương trình. Tìm giá trị của a để.
	 ( thi học sinh giỏi năm 2002 -2003)
7. Cho phương trình có 2 nghiệm . hãy tính giá trị của biểu thức 
A = 
	B= 
8. Cho phương trình gọi là nghiệm âm của phương trình. Tính giá trị của biểu thức. C = 
9. Cho phương trình có 2 nghiệm .thoả mãn 
 CMR : 
10. Giả sử phương trình có nghiệm và phương trình có nghiệm 
CMR 2
Dạng 3: ứng dụng địng lý Viét vào việc tìm 2 số biết tổng và tích của chúng.
	Nếu hai số v và V có tổng v + V = S và tích u.v =p thì v và V là nghiệm của phương trình . (*) . Điều kiện để phương trình (*) có nghiệm là hay . Đó chính là điều kiện tồn tại hai số v và V mà tổng v + V = S và v .V =P . Như vậy khi biết tổng hai số thì ta sẽ tìm được hai số đó thông qua tích giải phương trình bậc hai.
VD2: Tính hai cạnh của 1 hình chữ nhật cho biết chu vi bằng 4a và diện tích bằng b2 ( a,b0 cho trước).
Hướng dẫn: Gọi x,y là độ dài của 2 cạnh hình chữ nhật ( ) . 
Theo giả thiết ta có x+y= 2a
x.y= 
Do đó x,y là nghiệm của phương trình 
	 (1)
Có 
Vì a,b a+b 
*. Nếu ab Phương trình (1) có nghiệm là :
Vì P. S 0. Vậy hai cạnh của hình chữ nhật là:
	hoặc 
Nếu a=b =0 (1) có nghiệm kép là Khi đó hình chữ nhật là vuông cạnh a.
Nếu ab 0 (1) vô nghiệm . khi đó không có hình chữ nhật thoả mãn đầu bài.
VD1: Tìm 2 số a,b biết 
a. a+b = 10 và ab = 32
b. a+b = 5 và a2 +b2 = 13
c. a –b = 2 và ab = 80 
d. a2 +b2 = 29 và ab = 10
 Các số a,b cần tìm ( nếu có) là nghiệm của phương trình x2-10x+ 32 = 0. có S2 
( hay )
Hướng dẫn: ở VD này dễ dàng phát hiện ra để tìm a và b trước hết ta phải xác định được a.b ( phần a) ; a+b ( ở phần b;c).
a. Có 
 2ab = 12 ab =6
Nên a,b là nghiệm của phương trình : 
Giải phương trình này ta được . Vậy a= 3 và b = 2 hoặc a= 2 và b= 3.
b. có a- b = 2 a+ (-b) = 2
 a.b =80 a.(-b) = -80
 a và -b là nghiệm của phương trình . Giải phương trình được . vậy a= 10 và b= 8 hoặc a = -8 và b = -10.
c. Có 	 
	 a+b = 7 và ab = 10 hoặc a+b =-7 và ab = 10
*. Nếu a+b = 7 và ab = 10 a,b là 2 nghiệm của phương trình 
giải phương trình được 
 a= -2 và b = -5 hoặc a= -5 và b = -2.
VD3: Giải các hệ phương trình sau:
a. b. 
Nhận xét : Để giải hệ phương trình trên ( phần a) ta biến đổi để tìm được x+y và xy sau đó đưa về phương trình bậc 2 đã biết cách giải.
a. 	 
	 	(I)	Đặt 
	(I)	 	
Giải (1) : Theo định lý Viét, x,y là nghiệm của phương trình 
Vậy (1) có 2 nghiệm (1;2) ; (2;1)
Giải (2): Theo định lý Viét, x,y là nghiệm của phương trình 
	 vì phương trình có nên trường hợp này vô nghiệm.
Vậy các nghiệm của hệ phương trình đã cho là ( x;y) = ( 2;1) và (1;2)
b. Có : 	 	
Từ (1) và (3) theo định lí Viét y và x+z là các nghiệm của phương trình 
	t = 3
từ (1) (2) và (3) 	
Từ (5) và (6) Theo định lí Viet x và z là các nghiệm của phương trình 
Vậy hệ phương trình đã cho có các nghiệm ( x,y,z) = ( 1;3;2) ; (2;3;1).
Nhận xét : Vậy từ bài toán giải hệ 3 phương trình ba ẩn bằng cách biến dổi thích hợp ta đã đưa bài toán về dạng tìm 2 số khi biết tổng và tích của chúng ( với số thứ nhất là x+z) , số thứ là y và ta giải được hệ nhờ định lí Viet.
Bài tập áp dụng:
1.Tìm 2 số biết :
	a. Tổng là 18 và tích là 45
	b. Tổng là 4 và tích là -12
	c. Tổng là -10 và tích là 16
	d.Tổng là 2+ và tích là 2
	e.Tổng là 4 và tích là -17
	2. Tìm 2 số x,y biết:
a. x – y = 9 và x.y = 90
b. và x+y = 35
c. và x-y = 2
d. và x.y = 96
e. và x+y = 8
	3. Tìm 2 số x,y biết:
a. và x.y = 15
b. và x+y –xy = 5
c. và xy = -
d. x-y = 5 và xy = 66
e. và xy = -10
Dạng 4: 
ứng dụng định lí Viét vào việc xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai.
Xét phương trình bậc hai: (a
Có 
P= 
S = 
	Trong nhiều trường hợp ta cần so sánh nghiệm của phương trình bậc hai với một số cho trước hoặc xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai mà không cần giải phương trình đó, ta có thể ứng dụng định lí Viét .
1.phương trình có 2 nghiệm dương 
2.Phương trình có 2 nghiệm âm 	 
3. Phương trình có 2 nghiệm trái dấu: P
Nhiều bài toán đòi hỏi tìm điều kiện để phương trình bậc 2 có ít nhất 1 nghiệm không âm. Thường có 2 cách giải: 
Cách 1: Có P 0 ( Trường hợp này có 1 nghiệm dương 1 nghiệm không âm)
	Hoặc P = 0 Trường hợp này tồn tại 1 nghiệm bằng 0
	Hoặc: 	Thì hai nghiệm đều dương.
Cách 2: Trước hết phải có khi đó phương trình có ít nhất 1 nghiệm không âm nếu :
 ( Trường hợp này tồn tại nghiệm dương)
Hoặc S=0 ( Trường hợp này tồn tại nghiệm không âm)
Hoặc ( Trường hợp này có 1 nghiệm không âm 1 nghiệm âm)
Tuỳ theo đầu bài mà chọn cách xét biểu thức P hay S.
VD1: Tìm giá trị của m để phương trình sau có 2 nghiệm cùng dấu . Khi đó 2 nghiệm mang dấu gì ?
a. (1)
b. (2)
Hướng dẫn:
a. Phương trình (1) có 2 nghiệm cùng dấu khi và chỉ khi 
Mặt khác: S = x1 + x2 = 2m > 0 (Do m nhận giá trị dương) nên PT có 2 nghiệm dương.
b. PT (2) có hai nghiệm x1 ; x2 cùng dấu khi và chỉ khi 
Mặt khác: S = x1 + x2 = nên PT có hai nghiệm cùng âm.
VD2: Cho phương trình (m + 1)x2 + 2(m + 4)x + m + 1 = 0
 Tìm m để phương trình có:
Một nghiệm 
Hai nghiệm cùng dấu phên biệt
Hai nghiệm âm phân biệt
Hướng dẫn: 
a. PT đã cho có một nghiệm khi và chỉ khi 
b. PT đã cho có 2 nghiệm phân biệt cùng dấu khi và chỉ khi
c. Để PT có hai nghiệm âm phân biệt khi và chỉ khi
Qua ví dụ này, nhấn mạnh cho HS hiểu được dạng ax2 + bx + c = 0 có 1 nghiệm nghĩa là như thế nào?
VD3: Cho phương trình (m – 4)x2 – 2(m – 2)x + m -1 = 0
 Tìm m để phương trình 
a. Có hai nghiệm trái dấu và nghiệm âm có GTTĐ lớn hơn
b. Có 2 nghiệm trái dấu và bằng nhau về GTTĐ
Hướng dẫn:
HS đã biết điều kiện để phơng trình dạng ax2 + bx + c = 0 (a0) có hai nghiệm trái dấu là
S < 0. Tuy nhiên ở đây còn liên quan đến GTTĐ của các nghiệm, vì vậy ta phải có thêm ĐK về tích các nghiệm nũa.
a. PT đã cho có hai nghiệm trái dấu và nghiệm âm có GTTĐ lớn hơn khi và chỉ khi
b. PT đã cho có hai nghiệm trái dấu và bằng nhau về GTTĐ khi và chỉ khi
c. Ta xét các khả năng sau:
TH1: Nếu m – 4 = 0 m = 4 thì phương đã cho trở thành -4x + 3 = 0 
Vậy m = 4 là một giá trị thoả mãn
TH2: Nếu m – 4 0 m 4 phương trình đã cho là phương trình bậc hai có 3 khả năng xảy ra để phương trình có một nghiệm dương
i) PT có 2 nghiệm trái dấu. Điều này xảy ra khi và chỉ khi P = ac < 0 
ii) PT có nghiệm kép dương. Điều này xảy ra khi và chỉ khi 
iii) PT có một nghiệm bằng 0 và một nghiệm dương. Điều này xảy ra khi và chỉ khi
Kết hợp lại ta có: Với hoặc m = 0 thì phương trình có một nghiệm dương.
VD4: Tìm giá trị của m để phương trình sau có ít nhất một nghiệm không âm
(m + 1)x2 – 2x + m – 1 = 0
Hướng dẫn:
Ta xét các khả năng xảy ra:
i) Khi m + 1 = 0 m = -1, PT đã cho có dạng -2x – 2 = 0 x = -1 < 0
Vậy m = -1 không phải là giá trị cần tìm.
ii) Khi m -1 PT đã cho là phương trình bậc hai
Cách 1: PT đã cho có ít nhất một nghiệm không âm khi và chỉ khi
+ Hoặc PT có một nghiệm dương, tức là:
+ Hoặc PT có một nghiệm âm và một nghiệm không âm, tức là:
 Không có giá trị của m thoả mãn. 
Vậy giá trị cần tìm của m là -1 < m 
Cách 2: PT đã cho có ít nhất một nghiệm không âm khi và chỉ khi
+ Hoặc PT có 2 nghiệm trái dấu, tức là: P = 0 hay – 1 < m < 1
+ Hoặc PT có một nghiệm bằng 0, tức là: P = 0 hay m = 1
+ Hoặc PT có 2 nghiệm cùng dương, tức là: 
 . Vậy giá trị cần tìm là 
Cách 3: PT đã cho có 2 nghiệm đều âm khi và chỉ khi 
Vậy phương trình đã cho có ít nhất một nghiệm không âm khi và chỉ khi -1 < m .
Bài tập áp dụng
BT1: Cho phương trình x2 – 2(m + 1)x + m2 – 4m + 5 = 0
a. Tìm m để phương trình có nghiệm
b. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt đều dương
BT2: Cho phương trình (m – 1)x2 – 2(m – 3)x + m – 4 = 0. Tìm m để phương có hai nghiệm
a. Trái dấu
b. Hai nghiệm dương
c. Hai nghiệm âm
BT3: Cho phương trình mx2 – 2(m – 3)x + m + 4 = 0. Tìm m để phương trình 
a. Có đúng một nghiệm dương
b. Có đúng một nghiệm không dương
Dạng 5
ứng dụng định lí Viét vào so sánh nghiệm của phương trình bậc hai với một số cho trước
I. Phương pháp giải
ở dạng này các bài toán thường gặp là: Tìm điều kiện của tham số để so sánh nghiệm với một số cho trước.
Để giải các bài tập kiểu này ta thường thực hiện các bước sau:
B1: Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm
B2: Từ điều kiện đầu bài tìm ra được biểu thức về mối liên hệ giữa các nghiệm của phương trình
B3: Thay tổng, tích giữa các nghiệm vào biểu thức
B4: Tìm giá trị của tham số, rồi kết luận.
II. Một số ví dụ
Vd1: Tìm m để phương trình x2 – mx + m = 0 có nghiệm x1 ; x2 thoả mãn 
Hướng dẫn: 
Phương trình đã cho có nghiệm x1 ; x2 khi và chỉ khi 
Ta có: 
TH1: x = -2 là một gnhiệm của PT đã cho nên ta có: (-2)2 – m(-2) + m = 0
4 + 3m = 0 
Ta tính nghiệm còn lại nhờ vào định lí Viét như sau: 
Vậy là giá trị cần tìm
TH2: 
Kết hợp cả hai trường hợp và đối chiếu với điều kiện có nghiệm thì là các giá trị cần tìm.
VD2: Với giá trị nào của m thì phương trình x2 + x + m = 0 có hai nghiệm đều lớn hơn m
Hướng dẫn : 
Cách 1: 
PT đã cho có 2 nghiệm thoả mãn khi và chỉ khi
Cách 2: Từ việc tìm m để phương trình có hai nghiệm đều lớn hơn m ta đưa về tìm m để PT có nghiệm đều dương
Bằng cách: Đặt t = x – m x = t + m. PT đã cho viết được dưới dạng là
(t + m)2 + t + 2m = 0 t 2 + (2m+1)t + m2 + 2m = 0 (*)
VD3:Cho phương trình . Tìm m để phương trình có 2 nghiệm thoả mãn : và .
Hướng dẫn: Vì nên do vậy hay 
Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm thoả mãn điều kiện bài toán khi và chỉ khi.
 2
Vậy giá trị cần tìm của m là: 2
VD4: Cho hai phương trình bậc hai: 
 (1)
 (2) các tham số m,n,p,q phải thoả mãn điều kiện gì để các nghiệm của (1) và của (2) thoả mãn điều kiện . Mỗi phương trình có một nghiệm bị kẹp giữa các nghiệm của phương trình kia. ( Đề thi chọn HS thuộc Ba Lan 1950).
Hướng dẫn : Không mất tính tổng quát, giả sử rằng và . Theo yêu cầu của đề bài ta phải có : hoặc Dễ dàng trong trường hợp nào ta cũng có 
 (3)
Do phương trình (1) có hai nghiệm nên theo định lí Viét ta có: 
 Và do phương trình (2) có hai nghiệm nên theo định lí Viét ta có: 
 Ta có (3) 0
 0
 0
Vậy điều kiện cần tìm là 0
Bài tập áp dụng: 
1. Tìm m để phương trình có nghiệm thoả mãn 
2. Theo phương trình :
a. Tìm giá trị của m để phương trình có một nghiệm nhỏ hơn 1, một nghiệm lớn hơn 1.
b. Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm nhỏ hơn 2.
3. Tìm m để phương trình . Có hai nghiệm phân biệt và nghịch đảo của hai nghiệm đều nhỏ hơn 1.
4. Cho hai phương trình : 
Tìm điều kiện để mỗi phương trình có một nghiệm nằm xen giữa h

Tài liệu đính kèm:

  • docChuyen de Mot so ung dung cua dinh ly Viet.doc