Chuyên đề Giải toán este - Libit

docx 60 trang Người đăng haibmt Lượt xem 2295Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Giải toán este - Libit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Giải toán este - Libit
CHUYÊN ĐỀ : GIẢI TOÁN ESTE - LIBIT
 ESTE 
A. LÍ THUYẾT
I. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este 
Este đơn chức RCOOR’ Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon 
Este no đơn chức : CnH2nO2 ( với n2)
Tên của este : 	
Tên gốc R’+ tên gốc axit RCOO (đuôi at) 
Vd : CH3COOC2H5 : Etylaxetat 
 CH2=CH- COOCH3 : metyl acrylat 
II. Lí tính :- nhiệt độ sôi ,độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit > ancol > este
- Một số mùi đặc trưng : Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat ,etyl propionat có mùi dứa 
III Tính chất hóa học :
1.Thủy phân trong môi trường axit : tạo ra 2 lớp chất lỏng , là phản ứng thuận nghịch (2 chiều )
RCOOR’ + H2O RCOOH + R,OH 
2.Thủy phân trong môi trường bazơ ( Phản ứng xà phòng hóa ) : là phản ứng 1 chiều 
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
3. Phản ứng ở gốc hidrocacbon
 a) Phản ứng trùng hợp
+ Trùng hợp vinyl axetat thành poli(vinyl axetat)
	 P.V.A
+ trùng hợp metyl metacrylat thành poli(metyl metacrylat) – thuỷ tinh hữu cơ plexiglas). 
 b) Phản ứng cộng vào gốc không no
CH2=CHCOOCH3 + Br2 g CH2Br - CHBrCOOCH3 
4. Phản ứng giống andehit của este HCOOR’ (phản ứng tráng gương và khử Cu(OH)2/OH- tạo ra Cu2O↓đỏ gạch)
HCOOR’ + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O g HOCOOR’ + 2Ag↓ + 2NH4NO3
5. Phản ứng khử este bởi líti-nhôm hiđrua LiAlH4 thành ancol bậc I
	RCOOR'RCH2OH + R'OH
IV. Điều chế : 
1) Este của ancol: axit + ancol este + H2O
RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O .
2) Este của phenol : phenol + anhidric axit g este + axit
C6H5OH + (RCO)2O g RCOOC6H5 + RCOOH
3) Phương pháp riêng điều chế RCOOCH=CH2
RCOOH + CH≡CH g RCOOCH=CH2
 LIPIT
I. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
II. Chất béo:
1/ Khái niệm:
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo có mạch cacbon dài ( C ≥ 16) gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
Công thức:R1COO-CH2 R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon 
 | 
 R2COO-CH
 |
 R3COO-CH2
Vd:[CH3(CH2)16COO]3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin)
*Các axit béo thường gặp:
 + Axit béo no:
 C15H31COOH: axit panmitic
 C17H35COOH: axit stearic
 + Axit béo không no
 C17H33COOH: axit oleic (1 nối đôi)
 C17H31COOH: axit linoleic (2 nối đôi)
2/ Tính chất vật lí:- Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon không no. Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no.
3/ Tính chất hóa học:
a.Phản ứng thủy phân: 
[CH3(CH2)16COO]3C3H5+3H2O 3CH3(CH2)16COOH+C3H5(OH)3
c. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo)
(C17H33COO)3C3H5+3H2(C17H35COO)3C3H5
 lỏng rắn
b. Phản ứng xà phòng hóa: 
 [CH3(CH2)16COO]3C3H5 + 3NaOH 3[CH3(CH2)16COONa] +C3H5(OH)3
 tristearin Natristearat → xà phòng 
B.CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
DẠNG 1: Các câu hỏi liên quan đến khái niệm, đồng phân, danh pháp, công thức cấu tạo, gọi tên, tính chất vật lí..
I/ PHƯƠNG PHÁP: Học thuộc lí thuyết 
II/ BÀI TẬP ÁP DỤNG
1/ Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5. 	B. 4. 	C. 2. 	D. 3.
2/ Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
 	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
3/ Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. C2H5COOH. 	B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. 	D. HCOOC2H5. 
4/ Este etyl axetat có công thức là
A. CH3CH2OH. 	B. CH3COOH. 	C. CH3COOC2H5. 	D. CH3CHO.
5/ Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH. 	B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. 	D. CH3COONa và CH3OH.
6/ Este etyl fomiat có công thức là
A. CH3COOCH3. 	B. HCOOC2H5. 	C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.
7/ Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH. 	B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH. 	D. C2H5COONa và CH3OH.
8/ Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
	A. C2H5COOC2H5.	B. CH3COOC2H5.	C. C2H5COOCH3.	D. HCOOC3H7.
9/ Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. 	C. C2H5COOCH3. 	D. CH3COOC2H5.
10/ Este metyl acrilat có công thức là
A. CH3COOCH3. 	B.CH3COOCH=CH2.C.CH2=CHCOOCH3.D. COOCH3.
11/ Este vinyl axetat có công thức là
A.CH3COOCH3.B.CH3COOCH=CH2.C.CH2=CHCOOCH3D. HCOOCH3.
12/ Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. 	B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. 	D. C2H5COONa và CH3OH.
13/ Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đó phản ứng. Tên gọi của este là 
A. n-propyl axetat. B. metyl axetat. 	C. etyl axetat. D. metyl fomiat.
14/ Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là ( số trieste = n2(n+1)/2).
A. 6. 	B. 3. 	C. 5. 	D. 4.
15/ Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol. 	B. glixerol. 	C. ancol đơn chức. 	D. este đơn chức.
16/ Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. 	B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol. 	D. C17H35COONa và glixerol.
17/ Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. 	B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. 	D. C17H35COONa và glixerol.
18/ Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. 	B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. 	D. C17H33COONa và glixerol.
19/ Este có CTPT C3H6O2 có gốc ancol là etyl thì axit tạo nên este đó là 
      	A. axit axetic   	B. Axit propanoic   C. Axit propionic  D. Axit fomic
20/ Metyl propionat là tờn gọi của hợp chất cú cụng thức cấu tạo nào sau đây?
      	A. HCOOC3H7  	B. C2H5COOCH3  C. C3H7COOH  D. CH3COOC2H5
21/ Este C4H8O2 tham gia được phản ứng tráng bạc, có công thức cấu tạo như sau 
A. HCOOC2H5.   	B. C2H5COOCH3.   
C. CH3COOCH=CH2.   	D. HCOOCH2CH2CH3.
22/ Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo?
      	A. (C17H31COO)3C3H5.     B. (C16H33COO)3C3H5. 
  	C. (C6H5COO)3C3H5.     D. (C2H5COO)3C3H5.
23/ Cho các phát biểu sau
khi đun chất béo với dung dịch NaOH thì thu được xà phòng.
Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.
Etyl axetat có phản ứng với Na.
Phản ứng của este với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
Số phát biểu đúng là
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
24/ Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng
      	A. Đun nóng axít béo với dd kiềm     B. Đun nóng glixerol với axít béo 
      	C.  Đun nóng lipit với dd kiềm D. A, C đúng
25/ Sắp xếp theo đúng thứ tự nhiệt độ sôi của các chất: Ancol etylic, Axitaxetic, etylaxetat
A. Ancol etylic< Axitaxetic< etylaxetat 	B. Ancol etylic<etylaxetat < Axitaxetic 
C. etylaxetat < Ancol etylic< Axitaxetic D. etylaxetat < Axitaxetic < Ancol etylic 
26/ Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì:
	A. Xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
	B. Gây hại cho da tay.
	C. Gây ô nhiễm môi trường.
	D. Tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải.
27/ Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là
A. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng 	B. rẻ tiền hơn xà phòng
C. dễ tìm 	D. có khả năng hoà tan tốt trong nước
28/ Hợp chất mạch hở X có CTPT C3H6O2. X không tác dụng với Na và X có thể cho phản ứng tráng gương. CTCT của X là:
	 	A.	CH3-CH2-COOH	 	 B.	HO-CH2-CH2-CHO	
	 	C.	HCOOC2H5	 	 	 D.	CH3-COOCH3 
29/ Nhiệt độ sôi của C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3 giảm dần theo:
	 	A.	CH3COOH > C2H5OH > CH3COOCH3 > CH3CHO
 	B.	CH3COOH > CH3COOCH3 > C2H5OH > CH3CHO
	 	C.	C2H5OH > CH3COOH > CH3CHO> CH3COOCH3 
 D. C2H5OH > CH3CHO > CH3COOCH3 > CH3COOH
30/ Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
	A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. 	C. C2H5COOCH3. 	D. CH3COOC2H5.
31/ Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
	A. triolein	B. tristearin	C. tripanmitin	D. Steari 
 III. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC CÁC NĂM
(TSCĐ 2009) Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là 
A. 2	B. 1	C. 3	D. 4
(TSCĐ 2007) Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều có tác dụng được với dung dịch NaOH là 
A. 6	B. 4	C. 5	D. 3
Trong phân tử este X no, đơn chức mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử X:
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Một este đơn chức X mạch hở chứa 37,2% khối lượng oxi. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 4	B. 5	C. 6	D. 3
 (TSĐH A 2010) Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là 
A. 3	B. 1	C. 2	D. 4
Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra bao nhiêu este là đồng phân cấu tạo của nhau ?
A. 3.	B. 5.	C. 4.	D. 6.
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là 
A. etyl axetat 	B. metyl propionat C. metyl axetat 	D. propyl axetat
Hỗn hợp X gồm 2 este A, B đồng phân với nhau và đều được tạo thành từ axit đơn chức và ancol đơn chức . Cho 2,2 gam hỗn hợp X bay hơi ở 136,50C và 1atm thì thu được 840 ml este. Vậy công thức phân tử của este là 
A. C2H4O2	B. C3H6O2	C. C4H8O2	D. C5H10O2
X, Y là 2 este đồng phân. Hóa hơi 3,7 gam X được thể tích hơi bằng với thể tích của 2,2 gam CO2 (đo cùng điều kiện). X và Y có công thức cấu tạo là:
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 	B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
C. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5D. CH3COOCH=CH2 và CH2=CH–COOCH3 
(TSĐH B 2008) Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đkc). Công thức cấu tạo của X và Y là 
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 	B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3 
C. C2H5COOC2H3 và HCOOCH(CH3)2 	D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 
DẠNG 2: Tìm CTPT của este dựa vào phản ứng đốt cháy
I/ Phương pháp:
- Bước 1: Tính số mol CO2, H2O bằng các công thức thường gặp sau
 với m: khối lượng ( gam), M: Phân tử khối ( gam / mol).
 V : thể tích khí ( lít) ở ĐKTC
 ( CM : nồng độ mol ( mol/ lít hoặc M), V : thể tích dung dịch ( lít).
+ Nếu = thì đó là ESTE no, đơn chức : Đặt CTTQ của este: CnH2nO2: a mol
- Bước 2: Viết ptpứ cháy và đưa số mol lên phương trình 
 CnH2nO2 + O2 à nCO2 + n H2O ( đầy đủ ) 
 CnH2nO2 à nCO2 + n H2O ( thu gọn ) 
 1mol n mol n mol
 a mol an mol an mol
 an = = ( 1 ) 
 số gam ESTE = (14n +32n) a (2)
- Bước 3: kết hợp (1) và (2) ta tìm đươc a, thay a vào (1) tìm được n, thay n vào CnH2nO2 ta được CTPT cần tìm
+ Nếu ≠ ( ESET đơn chức không no ) thì: : Đặt CTTQ của este: CxHyO2: a mol
Viết ptpứ cháy và đưa số mol lên phương trình 
 CxHyO2 à xCO2 + y/2 H2O ( thu gọn ) 
 1mol x mol y/2 mol
 a mol ax mol ay/2 mol
 ax = = ( 1 ) 
 ay/2 = (2) 
 số gam ESTE = ( 14x +y +32 ) a ( 3 )
kết hợp (1) , (2) và ( 3 ) ta tìm đươc a, x, y thay vào CxHyO2 ta được CTPT cần tìm
Lưu ý: 
* Este no đơn chức mạch hở: = 
 CnH2nO2 à nCO2 + n H2O ( thu gọn ) 
* Este không no có 1 nối đôi, đơn chức mạch hở: 
 CnH2n-2O2 à nCO2 > nH2O ( thu gọn ) 
 g neste = 
* Este no 2 chức mạch hở: 
 CnH2n-2O4 à nCO2 > nH2O ( thu gọn ) 
 g neste = 
* Este đựơc tạo bởi axít no đơn chức và ancol no đơn chức.
II/ BÀI TẬP ÁP DỤNG:
1/ Đốt cháy hoàn toàn 1,48 g este A thu được 2,64g CO2 và 1,08 g H2O. Tìm CTPT của A. 
 A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C3H4O2
2/ Đốt cháy hoàn toàn 88 g este A thu được 176g CO2 và 72 g H2O. Tìm CTPT của A.
 A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C3H4O2
3/ Đốt cháy hoàn toàn 3,7 g este A thu được 0,15 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Tìm CTPT của A.
 A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C3H4O2
4/ Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g este A thu được 0,15 mol CO2 và 0,1 mol H2O. Tìm CTPT của A.
 A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C3H4O2
5/ Đốt cháy hoàn toàn 11 g este A thu được 22g CO2 và 9g H2O. Tìm CTPT của A.
 A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C3H4O2
6/ Đốt cháy hoàn toàn 8,6 g este A thu được 0,4 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Tìm CTPT của A.
 A. C2H4O2 B. C4H6O2 C. C4H8O2 D. C3H4O2
7/ Đốt hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO2 và 2,52g H2O. Công thức cấu tạo của E là 
 A. HCOOC2H5.	 B. CH3COOC2H5.
 C. CH3COOCH3.	 D. HCOOCH3. 
8/ Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đkc) thu được . Biết rằng X tác dụng với NaOH tạo ra hai chất hữu cơ. CTCT của X là:
 A. HCOOC3H7 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3
9 / Đốt cháy hoàn toàn 8,8 g một este thu được 2,64g CO2 và 1,08 g H2O. Tìm CTPT của este là.
 A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C3H5O2 D. C4H8O2
10/ Đốt cháy hoàn toàn 8,6 g este đơn chức mạch hở thu được 17,6g CO2 và 5,4 g H2O. Tìm CTPT của A.
 A. C2H4O2 B. C4H6O2 C. C4H8O2 D. C3H4O2
11/ Đốt cháy hoàn toàn 7,4 g este X thu được 13,2g CO2 và 5,4 g H2O. Biết rằng X tráng gương được. Tìm CTPT của X.
 A. C2H4O2 B. C4H6O2 C. C4H8O2 D. C3H4O2
12/ Đốt cháy hoàn toàn 0,11g 1 este X ( tạo nên từ một axitcacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức ) thu được 0,22g CO2 và 0,09 g H2O. Số este đồng phân của X.
A. 4	B. 5	C. 6	D. 3
13/ Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25%	B. 27,92%	C. 72,08%	D. 75%
14/ Đốt cháy hoàn toàn 1 este no, đơn chức X thu được 13,2g CO2 và mg H2O. Vậy m có giá trị là:
A. 3,6g	B. 5,4g	C. 7,2g	D. 2,7g
15/ Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol este dơn chức E thu được 0,896 lít CO2 ( đktc ) và 0,54g H2O . Vậy tên của E có thể là:
A. Metyl fomiat	B. Etyl axetat 	C. Propyl axetat	D. Metyl axetat
16/ Đốt cháy a (mol) este A của axit acrylic với ancol no, thu được 2,64g CO2và 0,81g H2O . a có giá trị là:
A. 0,01 mol	B. 0,015 mol	C. 0,02 mol	D. 0,06 mol
17/ X là hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở . Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 ( đktc ) thu được 6,38g CO2 . Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và 2 ancol đồng dẳng kế tiếp. Công thức phân tử 2 este trên là:
A. C4H6O2 và C5H8O2	B. C4H4O2 và C5H6O2	
C. C4H8O2 và C5H10O2	D. C5H8O2 và C6H10O2	
18/ Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2. Vậy tên của este là:
A. Metyl fomiat	B. Etyl axetat 	C. Propyl axetat	D. Metyl axetat
19/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức thu được 1,8g H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên thu được hỗn hợp Y gồm 1 ancol và axit. Nếu đốt ½ hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở ( đktc ) là: 
A. 2,24lit	B. 3,36 lít 	C. 1,12lit	D. 4,48lit
20/ Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este no đơn cần vừa đủ V lít O2 ( đktc ), thu được 0,3mol CO2 và 0,2 mol H2O . Giá trị của V là:
A. 8,96 lit	B. 1,12 lít 	C. 6,72lit	D. 4,48lit
21/ Đốt cháy hoàn toàn 1 este đơn chức, mạch hở X ( phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3) thu được thể tích CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng ( các thể tích khí đo ở cùng đktc ). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 20ml dd KOH 0,7M thu được dd Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7,20	B. 6,66	C. 8,88	D. 10,56
III. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC CÁC NĂM
1/ Đốt cháy hoàn toàn este E được E là este
A. đơn chức, no.	B. đơn chức, chưa no.
C. hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức .D. của phenol.
2 /Đốt cháy 1 mol este đơn chức E cần 2 mol O2. E có đặc điểm:
A. Là este chưa no.	B. Là đồng đẳng của axit propionic
C. Có một đồng phân cùng chức	D. Có thể cho được phản ứng tráng gương.
3/ (TSĐH B 2008) Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là 
A. Metyl fomiat	B. Etyl axetat 	C. Propyl axetat	D. Metyl axetat
4/ Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36l khí CO2 (đkc) và 2,7 gam nước . Công thức phân tử X là: 
A. C2H4O2	B. C3H6O2 	C. C4H8O2	D. C5H8O2
5/ Trong một bình kín chứa hơi este đơn chức no, mạch hở (A) và một lượng O2 gấp đôi lượng O2 cần thiết để đốt cháy hết (A) ở 1400C và 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn A rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. A có công thức phân tử là:
A. C2H4O2	B. C3H6O2	C. C4H8O2	D.	C5H10O2
6/ X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một ancol với 2 axit liên tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 28,6 gam X được 1,4 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Công thức phân tử 2 este trên là:
A. C4H6O2 và C5H8O2	B. C4H4O2 và C5H6O2	
C. C4H8O2 và C5H10O2	D. C5H8O2 và C6H10O2	
7/ X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một axit với 2 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 21,4 gam X được 1,1 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Công thức phân tử 2 este trên là:
A. C4H6O2 và C5H8O2	B. C5H8O2 và C6H10O2	
C. C5H6O2 và C6H8O2	D. C5H4O2 và C6H6O2	
8/ (TSCĐ 2010) Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là 
A. CH3COOCH3 và 6,7 	B. HCOOC2H5 và 9,5
C. HCOOCH3 và 6,7	D. (HCOO)2C2H4 và 6,6
9/ (TSCĐ 2011) Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (Mx < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là :
	A. CH3COOC2H5	B. CH3COOCH3	
	C. CH2=CHCOOCH3	D. C2H5COOC2H5
10/ (TSĐH A 2011) Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:
A. 2	B. 5	C. 6	D. 4
(TSĐH A 2011) Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam.	B. giảm 7,74 gam.	
C. Tăng 7,92 gam.	D. giảm 7,38 gam.
(TSĐH B 2011) Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25%	B. 27,92%	C. 72,08%	D. 75%
(TSCĐ 2014) Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,0. B. 4,6. C. 6,4. D. 9,6.
(TSCĐ 2011) Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc . Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa . Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:
	A. 43,24%	B. 53,33%	C. 37,21%	D. 36,26%
Dạng 3: Tìm CTCT của este dựa vào phản ứng xà phòng hóa:
I/ CẦN NHỚ:
1. Xà phòng hóa este đơn chức:
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
2. Lưu ý: Một số este khi thuỷ phân không tạo ancol:
· Este + NaOH 1 muối + 1 anđehit
	Este đơn chức có gốc ancol dạng công thức R-CH=CH- 
Thí dụ CH3COOCH=CH-CH3
· Este + NaOH 1 muối + 1 xeton
	Este đơn chức với dạng công thức R’ –COO – C(R)=C(R”)R’’’ 
Thí dụ : CH3-COO-C(CH3)= CH2 tạo axeton khi thuỷ phân.
· Este + NaOH 2 muối + H2O
	Este của phenol:	C6H5OOC-R
 · Este + NaOH 1 sản phẩm duy nhất Este đơn chức 1 vòng
 +NaOH 
3. Xác định công thức cấu tạo este hữu cơ hai chức:
a. Một ancol và hai muối:
 = 2neste= nmuối; nancol = neste
b. Hai a

Tài liệu đính kèm:

  • docxhoa_12.docx