Chuyên đề Dạy lồng ghép từ đồng nghĩa và trái nghĩa vào các bài học trong SGK Tiếng Anh lớp 12 và thiết kế một số bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa

doc 20 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 01/07/2022 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Dạy lồng ghép từ đồng nghĩa và trái nghĩa vào các bài học trong SGK Tiếng Anh lớp 12 và thiết kế một số bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Dạy lồng ghép từ đồng nghĩa và trái nghĩa vào các bài học trong SGK Tiếng Anh lớp 12 và thiết kế một số bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
	Từ đồng nghĩa (synonyms) và trái nghĩa (antonyms) được xếp vào phần từ vựng tiếng Anh. Theo cấu trúc đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia hiện nay các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến phần này chiếm khoảng 15% (khoảng 10 câu trên tổng số 64 câu trắc nghiệm bao gồm phần hỏi về đồng nghĩa và trái nghĩa riêng, và một số câu đồng nghĩa trong các bài đọc hiểu). Bên cạnh đó, từ đồng nghĩa và trái nghĩa còn giúp ích rất nhiều trong phần viết luận, đọc hiểu của đề thi. Tuy vậy, phần kiến thức này chưa thường xuyên được dạy và ôn tập như các phần từ vựng khác.
	Trong quá trình giảng dạy, tôi đã áp dụng dạy từ đồng nghĩa và trái nghĩa song song với việc dạy từ vựng trong tất cả các tiết học và thu được những hiệu quả bước đầu. Thứ nhất, học sinh chú ý hơn đến từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Bất cứ học một từ mới nào, các em cũng cố gắng tìm những từ, cụm từ hoặc cách nói đồng nghĩa hoặc trái nghĩa của nó, nếu có. Thứ hai, vốn từ vựng của các em tăng lên nhanh chóng. Thứ ba, các em đạt được kết quả cao hơn với các câu hỏi về từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong các đề thi. 
	Từ kinh nghiệm của bản thân mình, tôi chọn chuyên đề “Dạy lồng ghép từ đồng nghĩa và trái nghĩa vào các bài học trong SGK Tiếng Anh lớp 12 và thiết kế một số bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa” để chia sẻ tại hội nghị chuyên đề ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông Quốc Gia vòng cụm năm học 2015-2016.
	Do còn hạn chế về kiến thức và thời gian, tôi chỉ giới hạn chuyên đề của mình với việc dạy và thiết kế bài tập đồng nghĩa và trái nghĩa với ba bài đầu tiên trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 12 cơ bản. 
	 Nội dung chính của chuyên đề bao gồm 4 phần sau đây:
I. Khái niệm về từ đồng nghĩa và trái nghĩa
II. Một số nguyên tắc dạy từ đồng nghĩa và trái nghĩa
III. Thiết kế một số dạng bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa
IV. Một số bài tập trắc nghiệm về từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong các đề thi THPT Quốc Gia
PHẦN II: NỘI DUNG
I. Khái niệm về từ đồng nghĩa và trái nghĩa
	I. 1. Từ đồng nghĩa
Theo từ điển ngôn ngữ, từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Từ đồng nghĩa được chia làm hai loại là đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. Loại thứ nhất là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong hầu hết các trường hợp. Loại thứ hai Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.
1.2. Từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Tương tự như từ đồng nghĩa, chúng ta cũng có hai loại từ trái nghĩa là trái nghĩa hoàn toàn và trái nghĩa không hoàn toàn. 
Từ các khái niệm nêu trên có một số điểm chúng ta cần phải lưu ý như sau: Cho dù các từ được coi là đồng nghĩa hoặc trái nghĩa nhau hoàn toàn, giữa chúng cũng có sự khác biệt và không thể dùng thay cho nhau trong mọi trường hợp. Chính vì vậy, bên cạnh việc dạy và học nghĩa của từ, chúng ta cần phải chú ý đến ngữ cảnh trong đó các từ đồng nghĩa hay trái nghĩa có thể được dùng. 
II. Một số nguyên tắc dạy từ đồng nghĩa và trái nghĩa
Do hạn chế về mặt thời gian, tôi chỉ đưa ra trong phần này một số nguyên tắc dạy từ đồng nghĩa và trái nghĩa mà tôi đã áp dụng và nhận thấy có hiệu quả.
 Nguyên tắc thứ nhất: Mọi hướng dẫn của giáo viên phải chi tiết, rõ ràng, có mục đích cụ thể. Nếu hướng dẫn không cụ thể và chung chung, học sinh sẽ không biết cách thực hiện nhiệm vụ của mình và nhiệm vụ dễ thất bại. Quan trọng nhất ở phần này là việc hướng dẫn học sinh tìm nguồn tài liệu để tra cứu từ đồng nghĩa và trái nghĩa và các cách tra cứu nhanh, hiệu quả.
Nguồn tài liệu chính là các cuốn từ điển Anh-Anh và từ điển chuyên về từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Học sinh có thể tra cứu từ điển bằng bản in hoặc từ điển trên mạng Internet. Cách tra cứu nhanh đối với những từ ghép không có trong từ điển là tra cứu từ gốc, rồi xác định nghĩa của từ cùng các tiền tố, hậu tố của nó. 
Nguyên tắc thứ hai: Lấy học sinh làm trung tâm, mạnh dạn giao việc cho các nhóm học sinh tự tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong các bài học cụ thể. Nguyên tắc này giúp học sinh chủ động, tích cực tham gia vào bài học đồng thời giúp phát triển kĩ năng làm việc theo nhóm và kĩ năng thuyết trình của họ.
Giao việc tìm hiểu từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong một bài học nào đó cho học sinh khiến cho học sinh phải động não, tích cực bắt tay vào nhiệm vụ và nhờ đó chủ động ghi nhớ các từ vựng. Công việc được giao theo nhóm học sinh sẽ giảm bớt áp lực. Bên cạnh đó, học sinh cũng có thể hỗ trợ và giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. Phần thuyết trình có thể nói bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh tùy theo sự lựa chọn của các nhóm đều giúp phát triển kĩ năng trình bày vấn đề.
Nguyên tắc thứ ba: chú trọng việc theo dõi tiến độ công việc của các nhóm, có so sánh đối chiếu và đánh giá kết quả
Việc theo dõi tiến độ công việc của mỗi nhóm sẽ giúp giáo viên đánh giá, nhận xét chính xác hơn về kết quả của mỗi nhóm. Bên cạnh đó, giáo viên có thể kịp thời đưa ra những sự giúp đỡ phù hợp cho các nhóm gặp khó khăn.
So sánh, đối chiếu và đánh giá kết quả từng nhóm học sinh hoặc thậm chí từng học sinh trong nhóm sẽ tạo thêm động lực để các em cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của mình. 
Nguyên tắc thứ tư: giáo viên giữ vai trò chính trong việc tổng hợp, chỉnh sửa, bổ xung kết quả của các nhóm
Sau khi kết quả của các nhóm đã được đánh giá, chúng cần được tổng hợp, chỉnh sửa và bổ xung đầy đủ trước khi giáo viên trả sản phẩm cuối cùng cho học sinh. Đây là giai đoạn giáo viên giữ vai trò chính để đảm bảo cung cấp những kiến thức đầy đủ và chính xác cho học sinh của mình.
Nguyên tắc thứ năm: kiểm tra, nhận xét và đánh giá thường xuyên việc mỗi cá nhân học sinh sử dụng kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa đã học vào việc nói và viết tiếng Anh.
Đây chính là nguyên tắc “học đi đôi với hành”, nhằm khuyến khích học sinh sử dụng kiến thức đã có trong các kĩ năng sản sinh ngôn ngữ là nói và viết. Việc này phải được tiến hành thường xuyên để tạo thành một thói quen trong việc sử dụng ngoại ngữ của học sinh.
III. Thiết kế một số dạng bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa
Việc thiết kế các dạng bài tập là nhiệm vụ của giáo viên thường làm sau mỗi phần kiến thức được dạy trên lớp. Mặc dù nó là một công việc thường làm, vẫn có một số điều chúng ta cần chú ý. Một là, việc thiết kế bài tập phải đảm bảo học cái gì thì thực hành và luyện tập cái đó. Điều này để đảm bảo tính hiệu quả của bài tập mà chúng ta tạo ra. Hai là, các dạng bài tập được thiết kế phải đa dạng, phong phú gồm nhiều cấp độ từ dễ đến khó. Việc này giúp phù hợp với các nhóm học sinh khác nhau và tạo hứng thú cho học sinh.
III.1. Dạng bài tập “Matching” - ghép hai từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Đây là dạng bài tập dễ. Học sinh chỉ cần nhớ lại kiến thức đã học là có thể hoàn thành phần này.
Unit 1: Home Life
Exercise 1. Match the word in column A with its synonym in colum B
Column A
Column B
1. brothers/sisters
a. write down
2. base
b. theme
3. wash the clothes
c. regulation
4. rule
d. irritate 
5. topic
e. data
6. wait
f. foundation
7. information 
g. gather
8. note down
h. do the laundry
9. collect
i. siblings
10. annoy
j. hold on/ hang on 
Đáp án
Exercise 1: 1.i	2. f	3. h	4. c	5. b 	6. j 	7. e 	8. a	9. g 	10. d 
Exercise 2. Match the word in column A with its antonym in colum B
Column A
Column B
1. supportive
a. neglect
2. willing
b. depressed 
3. obedient
c. ban 
4. take care of
d. critical
5. happy
e. indifferent 
6. allow 
f. at a loose end 
7. hard-working 
g. costly 
8. busy
h. reluctant
9. cheap
i. naughty
10. interested 
j. idle 
Đáp án
Exercise 2: 1.d	2. h 	3. i 	4. a	5. b	6. e 	7. c	8.j	9. f 	10. g
Unit 2: Cultural Diversity
Exercise 3. Match the word in column A with its synonym in colum B
Column A
Column B
1. diversity
a. reply
2. flat
b. home for the aged 
3. job
c. present
4. respond
d. party 
5. confide in 
e. variety
6. careful
f. commence 
7. start
g. apartment 
8. gift
h. share one’s thoughts
9. nursing home
i. occupation
10. banquet 
k. thorough
Đáp án
Exercise 3: 1.e	2. g 	3. i 	4. a	5. h	6. k 	7. f	8.c	9. b 	10. d
Exercise 4. Match the word in column A with its antonym in colum B
Column A
Column B
1. difference
a. minority
2. follow
b. temporary
3. majority
c. pessimistic
4. reject
d. be under no obligation 
5. modern
e. tell the truth 
6. permanent 
f. similarity
7. optimistic 
g. deteriorate 
8. be obliged
h. accept
9. lie 
i. traditional
10. better
k. precede
Đáp án
Exercise 4: 1.f	2. k 	3. a 	4. h	5. i	6.b 	7. c	8.d	9. e 	10.g 
Unit 3: Ways of socializing
Exercise 5. Match the word in column A with its synonym in colum B
Column A
Column B
1. suitable 
a. apparent
2. obvious
b. good-natured 
3. choice 
c. severe
4. polite 
d. purchase
5. buy
e. appropriate
6. stick to
f. gripping 
7. kind-hearted
g. hue
8. interesting
h. option
9. serious
i. be loyal to
10. color
k. courteous
Đáp án
Exercise 5: 1.e	2. a 	3. h 	4. k	5. d	6. i 	7. b 	8.f	9. c 	10. g
Exercise 6. Match the word in column A with its antonym in colum B
Column A
Column B
1. get off
a. take a call
2. modern
b. prohibitten 
3. leave a message 
c. politeness
4. make a call
d. maximum
5. acceptable 
e. get on
6. discourtesy
f. body language 
7. minimum
g. reveal 
8. verbal language 
h. take a message
9. conceal 
i. failure 
10. success
k. old-fashioned 
Đáp án
Exercise 6: 1.e	2. k 	3. h 	4. a	5. b	6. c 	7. d 	8.f	9. g	10. i
III.2. Dạng bài tập “Odd one out” – chọn từ khác loại
Ở dạng bài tập này học sinh phải nhận ra một từ không cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ còn lại. Để làm bài tập này, học sinh phải nhớ được các nhóm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với nhau.
Unit 1: Home Life
Exercise 1: Find one word that is different in meaning from the others
1. housework, household chores, domestic tasks, household duties, daily tasks 
2. help, give a hand, owe, assist, aid
3. try, eliminate, endeavor, strive, make an effort, attempt
4. build, construct, put up, ruin, erect
5. child, kid, infant, gentleman 
6. place, space, site, spot 
7. sometimes, occasionally, frequently, from time to time 
8. important, creative, vital, crucial, significant
9. hobby, interest, perseverance, taste
10. task, complement, duty, mission 
Đáp án
Exercise 1: 
1. daily tasks	2. owe	3. eliminate	4. ruin	5. gentleman
6. space	7. frequently	 8. creative	9. perserverance	10. complement
Unit 2: Cultural Diversity
Exercise 2: Find one word that is different in meaning from the others
1. idea, view, point of view, opinion, objection
2. love sb, fall in love with sb, interfere with sb, fall with sb, take to sb
3. choose, select, opt, pick out, reckon, decide on, agree on
4. conduct a survey, make a survey, carry out a survey, cancel a survey
5. main, key, primary, vicious, major, core
6. famous, well-known, renowned, excessive, celebrated, notable, pretigious
7. take part in, participate in, result in, engage in, join, attend
8. however, nevertheless, on the contrary, additionally, by contrast, controversially
9. rich, wealthy, middle-class, well-off, affluent
10. dangerous, disastrious, hazardous, perilous, risky
Đáp án
Exercise 2: 
1. objection	2. interfere with sb	3. reckon	4. cancel a survey	5. vicious
6. excessive	7. result in	8. additionally 9. middle-class	10. disastrious
Unit 3: Ways of socializing
Exercise 3: Find one word that is different in meaning from the others
1. terrible, awful, dreadful, accessible 
2. problem, difficulty, trouble, amenity, obstacle
3. argument, appointment, row, quarrel
4. beginning, provision, start, rudiment 
5. hate, detest, spark, loathe, dislike
6. friend, colleague, mate, pal, company
7. big, huge, giant, skeptical, mighty, gigantic, bulky
8. like, enjoy, love, fancy, adore, detect
9. mistake, error, fault, apology
10. attack sb’s attention, get sb’s attention, distract sb’s attention, catch sb’s attention
Đáp án
Exercise 3:
1. accessible 	2. amenity 	3. appointment 	4. provision 	5. spark
6. colleague	7. skeptical	8. detect	9. apology	10. distract sb’s attention
III.3. Dạng bài tập “Multiple choices” – trắc nghiệm
Bài tập này yêu cầu học sinh nhận ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa trong một số phương án lựa chọn
Exercise: Choose the best word/phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
 1. Women whose husbands do not contribute to the domestic chores are more vulnerable to illness.
	A. able to be well protected	B. able to be easily hurt
	C. able to be well known	D. able to be equally treated
2. In many cultures, the mother is usually the homemaker while the father is the breadwinner.
	A. the family member who is willing to share the domestic chores
	B. the family member who likes bread
	C. the family member who is responsible for childcare
	D. the family member who earns money to support the family
3. We enjoy spending time together in the evening when the family members assemble in the living room after a day of working hard.
 A. get together	B. watch TV	C. chat	D. tell jokes
4. She got up late and rushed to the bus stop.
 A. came into 	B. went leisurely 	C. went quickly 	D. dropped by
5. It will take more or less a month to prepare for the wedding.
 A. approximately 	B. generally 	C. frankly 	D. appreciatively 
6. This is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate.
A. situation. 	B. attention 	C. place 	D. matter
7. When you are in a restaurant, you can raise your hand slightly to show that you need assistance.
A. bill	 	B. menu 	C. help 	D. food
8. Peter: In my opinion, old aged parents should lead independent lives in nursing homes
 Nam: I disagree with you. Children should take after their elderly parents.
A. You can say that again
B. I can’t agree with you any more
C. There’s no doubt about that
D. That’s not a good idea.
9. Although I live in London for one year, I’m not used to driving on the left.
A. accustomed
B. familiar 
C. looking forward
D. supportive
10. Quan Ho singing, a traditional kind of music, originated in Bac Ninh Province in the 13th century.
A. launched
B. took its origin 
C. initiated 
D. appeared 
Đáp án
1. B
2. D
3. A
4. C
5. A
6. A
7. C
8. D
9. A
10. B
III.4. Dạng bài tập “Replacement” – thay thế
Bài tập này học sinh phải nhớ được không chỉ nghĩa mà cả cách viết các từ đồng nghĩa và trái nghĩa và tự viết lại các từ này.
Exercise: Replace the underlined word or phrases with its synonyms
1. Our parents join hands to give us a nice house and a happy home.
2. Whenever we hurt someone’s feeling, we apologize.
3. Members of my family share the household chores.
4. Andrea can’t wait for her flight.
5. In an extended family, three or even four generations live in one home.
6. She complimented me on my new shirt.
7. Members of our family have very close relationships with each other.
8. Could you please look after the baby while I’m away? 
9. My parents seldom allow telling lies in my family.
10. A survey was made to determine their attitudes toward love and marriage.
Đáp án
1. work together	2. made an apology
3. do our share of	4. look forward to
5. joint family/ under the same roof	6. paid me a nice compliment 
7. get on very well	8. keep an eye on
9. rarely/lying 	10. find out
III.5. Dạng bài tập “Paraphrasing”- diễn giải
Đây là dạng bài tập tổng hợp, học sinh phải viết lại các câu sử dụng các từ đồng nghĩa và các cấu trúc đồng dạng.
Exercise: Paraphrase the following sentences
1. I’m 28 years old.
2. She is a doctor in a local hospital.
3. There are four people in my family.
4. I help my mother with some housework such as cleaning the house and taking out the garbage.
5. It is undeniable that families play an important part in our lives.
6. Not only my dad but also my mum works and support the family. 
7. The bride and the groom thanked all the guests for their presence best wishes.
8. To attract someone’s attention, we can use either verbal or non-verbal forms of communication. 
9. In America, it’s impolite to ask questions about age, marriage and income.
10. You had better not take calls during meal time. 
Đáp án
1. I’m an 28-year-old girl
 I’m in my late twenties
2. She works as physician in a local hospital 
3. I come from a family of four people
 I was born into a family of four people 
4. I give my mum a hand with some domestic tasks like tidying up the house and emptying the rubbish.
5. Nobody can deny the importance of families in our lives
6. Both my parents go out to work and provide for the family
7. The couple expressed their special gratitude to all the participants for their presence and blessings. 
8. In order to draw other people’s attention, either verbal or non-verbal forms of communication can be used.
9. It’s considered discourteous to ask Americans questions about age, marriage and income.
10. You are advised not to take calls when having meals.
	IV. Một số bài tập trắc nghiệm về từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong các đề thi THPT Quốc Gia
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2015
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s)CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1: When Susan invited us to dinner, she really showed off her culinary talents. She prepared a feast – a huge selection of dishes that were simply mouth-watering.
A. having to do with food and cooking
B. involving hygienic conditions and diseases
C. relating to medical knowledge
D. concerning nutrition and health
Question 2: Suddenly, it began to rain heavily, so all the summer hikers got drenched all over.
A. cleansed	B. completely wet	C. very tired	D. refreshed
Question 3: “It’s no use talking to me about metaphysics. It’s a closed book to me.”
A. a subject that I don’t understand	B. a theme that I like to discuss 
C. a book that is never opened	D. an object that I really love	
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 4: "Don't be such a pessimist. I'm sure you'll soon get over it. Cheer up!"
A. activist	B. hobbyist	C. optimist	D. feminist
Question 5: "Be quick! We must speed up if we don’t want to miss the flight. "
A. turn down 	B. look up 	C. slow down 	D. put forward
Đáp án
1. A
2. B
3. A
4. C
5. C
Đề tuyển sinh Cao đẳng năm 2014
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) .
Question 1: John wants to buy a new car, so he starts setting aside a small part of his monthly earnings. 
A. spending on 	B. using up 	C. putting out 	D. saving up 
Question 2: The board of directors rejected the proposed project, explaining that it was too expensive to be feasible at the present moment. 
A. costly 	B. troublesome 	C. capable 	D. practicable 
Question 3: After all these years of good work, Arthur deserves a promotion. 
A. ought to be denied 	B. might be produced 	
C. should be given 	D. could be rejected 
Question 4: The performance of the synchronized swimmers was so brilliant; the judges could find no flaws in it. 
A. find nothing imperfect 	B. award no bonus 	
C. find many mistakes 	D. suggest more improvements 
Question 5: When I visited the city, I was really impressed by the hospitality of the people there. 
A. deeply depressed 	B. fairly concerned 	
C. slightly frightened 	D. deeply moved 
Đáp án
1. D
2. D
3. C
4. A
5. D
Đề tuyển sinh Đại học khối D năm 2014
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) 
Question 1: Those children who stay longer hours at school than at home tend to spend their formative years in the company of other

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_day_long_ghep_tu_dong_nghia_va_trai_nghia_vao_cac.doc