PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO LẬP THẠCH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUANG SƠN CHUYEN DE: CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIẾP TRONG TIẾNG ANH Người thực hiện: Nguyễn Thị Như Quỳnh Tổ: Khoa học Xã hội Năm học 2016 -- 2017 MỤC LỤC Stt Nội dung Trang 1 Lời giới thiệu 4 2 Phần A: Mở đầu 5 3 Lý do chọn đề tài 5 4 Mục đích 6 5 Đối tượng nghiên cứu 6 6 Phạm vi nghiên cứu 6 7 Phương pháp nghiên cứu 6 8 Phần B: Nội dung 7 9 Vấn đề đặt ra 7 10 Giải pháp thực hiện 7 11 Thế nào là câu trực tiếp- câu gián tiếp 7 12 Cách chuyển từ câu trực tiếp- câu gián tiếp 8 13 Phân loại câu trực tiếp 14 Hướng dẫn học sinh cách làm bài tập trắc nghiệm 16 15 Bài tập áp dụng 18 16 Kết quả đạt được 22 17 Đánh giá rút kinh nghiệm giờ dạy 22 18 PHẦN C: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 24 Lời giới thiệu Ngày nay xu hướng hội nhập quốc tế trong nhiều lĩnh vực kể cả lĩnh vực giáo dục đã đưa tiếng Anh lên một vị trí hết sức quan trọng. Tiếng Anh là công cụ giao tiếp là chìa khoá dẫn đến kho tàng nhân loại. Mặt khác việc ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin đã làm cho việc học tiếng Anh trở thành cấp bách và không thể thiếu. Vì vậy việc học tiếng Anh của học sinh tiểu học được học sinh, phụ huynh học sinh, giáo viên ngành giáo dục và cả nước đặc biệt quan tâm. Tiếng Anh trở thành một trong các môn chính yếu trong chương trình học của học sinh. Việc học và sử dụng tiếng Anh đòi hỏi cả một quá trình luyện tập cần cù sáng tạo của cả người học lẫn người dạy. Đặc biệt trong tình hình cải cách giáo dục như hiện nay, dạy tiếng Anh theo quan điểm giao tiếp được nhiều người ủng hộ.Theo phương pháp này học sinh có nhiều cơ hội để giao tiếp với bạn bè, với giáo viên để rèn luyện ngôn ngữ, chủ động tích cực tham gia vào các tình huống thực tế: Học đi đôi với thực hành . PHẦN A: MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1. Cơ sở lý luận Trong thời đại ngày nay, khi mà công nghệ thông tin, viễn thông, du lịch, ngoại giao phát triển và hưng thịnh thì việc phổ cập Tiếng Anh trên khắp mọi miền là chủ trương đúng đắn của Bộ GD-ĐT. Việc không ngừng tìm tòi học hỏi dể hoàn thiện phương pháp giảng dạy và học tập bộ môn này sao cho đạt kết quả cao nhất là một vấn đề đang được giáo viên chúng tôi quan tâm. Chúng tôi luôn mong muốn học sinh của mình có thể hiểu bài một cách nhanh nhất, chủ động nhất, đặc biệt các em có thể vận dụng những kiến thức đã học vào giao tiếp thực tế. Muốn vậy, chúng ta cần phải đổi mới phương pháp giảng dạy sao cho mỗi tiết lên lớp học sinh đều hứng thú học tập tích cực rèn luyện và nhớ được bài ngay tại lớp. Chúng ta đều biết bất cứ một thứ tiếng nào trên thế giới, muốn giao tiếp được với nó, đòi hỏi chúng ta phải có một vốn kiến thức nhất định nào đó. Trong tiếng Anh, câu trực tiếp và gián tiếp đóng môt vai trò quan trọng. Hiểu được cách thức chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp sẽ giúp học sinh nâng cao các kĩ năng: nghe, nói, đọc và viết. 2. Cơ sở thực tiễn Để đáp ứng nhu cầu về chất lượng mà ngành giáo dục đặt ra và tình huống thực tế ở trường, đa số học sinh không thể chuyển được câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Do đó trong quá trình giảng dạy bộ môn Tiếng Anh 9, tôi đã rút ra được một số kinh nghiệm để hướng dẫn học sinh lớp 9 chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp nhằm giúp các em nắm được kiến thức cơ bản và các dạng câu, đổi được sang câu gián tiếp, từ đó các em củng cố lại kiến thức đã học và làm bài tập đạt kết quả tốt hơn. II. MỤC ĐÍCH Khi thực hiện chuyên đề này, tôi hi vọng được góp thêm một vài ý kiến của mình về các vấn đề liên quan đến cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong tiếng Anh, giúp giáo viên có thể tham khảo thêm trong việc hướng dẫn cho học sinh làm bài tốt hơn. III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Chuyên đề “Câu trực tiếp- câu gián tiếp” sẽ được đưa vào giảng dạy cho học sinh khối 8 và khối 9 bâc Trung học cơ sở. Với lớp 8 phần lớn nội dung kiến thức nằm ở kỳ II, vì vậy để đáp ứng cho yêu cầu thực hiện chuyên đề vào thời điểm này tôi chọn học sinh khối 9 để nghiên cứu. IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Áp dụng giảng dạy cho học sinh khối 8,9 trường THCS Quang Sơn V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU + Nghiên cứu, tham khảo các tài liệu có liên quan tới đề tài. + Thực hành giảng dạy trên lớp. + Sử dụng phương pháp điều tra lấy ý kiến. + Trao đổi ý kiến với đồng nghiệp PHẦN B: NỘI DUNG I. VẤN ĐỀ ĐẶT RA Để phát huy tốt tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh trong học tập, thì chúng ta cần tổ chức quá trình dạy học theo hướng tích cực hoá hoạt động của người học, trong quá trình dạy và học, giáo viên chỉ là người truyền tải kiến thức đến học sinh, học sinh muốn lĩnh hội tốt những kiến thức đó, thì các em phải tự học bằng chính các hoạt động của mình. Để làm tốt các bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp, học sinh cần vững các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng như: thì, ngôi, các trạng từ chỉ thời gian... Sự thay đổi này tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể, không có một khuôn mẫu nhất định nên học sinh thường gặp nhiều khó khăn ban đầu. Vì vậy, ngay từ đầu, giáo viên cần lưu ý cho học sinh những thay đổi cần thiết khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp. II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN Để giúp học sinh học tốt loại bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp, giáo viên cần trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về câu trực tiếp và gián tiếp. III. THẾ NÀO LÀ LỜI NÓI TRỰC TIẾP - GIÁN TIẾP ? 1. Lời nói trực tiếp (Direct speech) - Là lời nói của người nào đó được thuật lại đúng nguyên văn và được đứng giữa hai dấu ngoặc kép “”. Ex: “I don’t like this party” Bill said. - Trong lời nói trực tiếp chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dung và thông tin đi từ người thứ nhất đến thẳng người thứ hai (người thứ nhất nói trực tiếp với người thứ hai). Ex: He said "I bought a new motorbike for myself yesterday". 2. Lời nói gián tiếp (Indirect speech) - Là lời nói của người nào đó được thuật lại theo ý của người tường thuật nhưng ý nghĩa của câu không thay đổi. Ex: “I don’t like this party” Bill said => Bill said that he didn’t like that party. - Trong câu gián tiếp thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến với người thứ ba. Khi đó câu có biến đổi về mặt ngữ pháp: Ex: He said "I bought a new motorbike for myself yesterday". => He said he had bought a new motorbike for himself the day before. IV. CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU/LỜI NÓI TRỰC TIẾP SANG LỜI NÓI GIÁN TIẾP Để biến đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp chúng ta cần thực hiên những bước sau: Bước 1: Phá bỏ dấu “ ” Bước 2: Đổi ngôi Các đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thường thay đổi như bảng sau: Chức năng Trực tiếp Gián tiếp Đại từ nhân xưng Chủ ngữ I he, she We/you they Tân ngữ me him , her us/you them Tính từ sở hữu Phẩm định my his, her our/your their Định danh mine his, her ours/yours theirs Bước 3: Đổi thì của câu Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp). Thì trong Lời nói trực tiếp Thì trong Lời nói gián tiếp - Hiện tại đơn ( S + Vs/es ) - Quá khứ đơn (S + V-ed) - Hiện tại tiếp diễn (is/am/are +Ving) - Quá khứ tiếp diễn (was/were +Ving) - Hiện tại hoàn thành (have/has+VpII) - Quá khứ hoàn thành (had+VPII) - Quá khứ đơn (Ved) - Quá khứ hoàn thành (had +VpII) - Quá khứ hoàn thành (had +VpII) - Quá khứ hoàn thành (had +VpII) - Tương lai đơn (will/shall +V) - Tương lai trong quá khứ (would/should +V) - Tương lai gần (is/am/are +going to+V) - was/were + going to +V - can/may - could/might - must - had to Ex: Direct speech Indirect speech He does. He is doing. He has done. He did He had done He will do He may do He may be doing He can do He must do/have to do - He did - He was doing He had done He had done He had done He would do He might do He might be doing He could do He must/ had to do Bước 4: Đổi trạng từ không gian và thời gian Trực tiếp Gián tiếp Trạng từ không gian This That That That These Those Here There Trạng từ chỉ thời gian) Now Then Today That day Tomorrow The next day / the following day Yesterday The day before / the previous day The day after tomorrow In two day’s time / two days after The day before yesterday Two days before Ago Before Next week The following week Last week The previous week / the week before Last year The previous year / the year before V. PHÂN LOẠI CÂU TRỰC TIẾP Có những hình thức câu trực tiếp sau: - Câu mệnh lệnh - Câu trần thuật - Câu hỏi : - Các dạng câu đặc biệt 1. Câu mệnh lệnh Câu có cấu trúc đi với to V: Trực tiếp Gián tiếp Câu mệnh lệnh, đề nghị/yêu cầu (Orders, requests, offers) S + asked/ told/ ordered (+ O) + (not) to V Lời mời (invitation) (Would you like......?) S + invited/ offered (+ O) + to V Lời khuyên (advice) (should/ had better/ If I w re you.../ Why don’t you) S + advised (+ O) + (not) to V Lời hứa (promise) S + promised + (not) to V asked/told + O (+ not) S + + to V-inf offered/recommended (+ O) Ex: - “Open your books” the teacher said => the teacher asked (students) to open their books. - “ Would you like to have drink?” said Tom => Tom invited me/us to have drink - Mary said “ I won’t repeat this mistake one more time”. => Mary promised not to repeat that mistake one more time. Lưu ý: trong câu trực tiếp cụm từ “said to” có thể chuyển thành “told” khi chuyển sang câu gián tiếp. 2. Câu trần thuật (statements) Ex: My brother said to me : “ I like Paris more than New York.” My brother told me (that) he liked Paris more than New York. “ We won’t have to go to school tomorrow, Mary” said he He said to Mary that they would not have to go to school the next day. 3. Câu hỏi (questions) a. Yes/No questions Khi chuyển sang câu gián tiếp ta thêm “If/whether” ở giữa câu. Ex: “Are you a student?” I asked Yoko I asked Yoko If she was a student. He asked “Do you like action movies?” He asked me whether I liked action movies. S1+ asked + (O) + if/whether + S2 + V-lùi thì +.. Lưu ý: Nếu cuối câu có cụm từ “or not” thì thường dung “whether” không dùng “if” b. W-H questions Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, how Các từ để hỏi này sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp Ex: “What is your name?" he asked. He asked me what my name was. Her friend asked “How do you go to school?” Her friend asked how she went to school S1+ asked + (O) + W-H + S2 + V-lùi thì +.. 5. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp a. Cấu trúc đưa ra lời gợi ý - Let’s - Shall we..? - How about/ what about.? V-ing suggested + that + S + should + V-inf + Ex: "Shall I bring you some tea?" he asked. He suggested bringing me some tea. "Let’s go to the movies” he asked. => He suggested that we should go to the movies. b. Câu cảm thán (exclamations) Ex: What a lovely dress! How beautiful the weather is! Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau: Ex: She said “What a lovely dress!” => - She exclaimed that the dress was lovely. - She exclaimed that the dress was a lovely one. - She exclaimed with admiration at the sight of the dress. c. Câu có 2 mệnh đề trở lên Ex: “I have to learn English right now. I’ll go out with you tomorrow” he told me => He told me (that) he had to learn English right then AND he would go out with me the following day. * Một số trường hợp không đổi thì của động từ (Verb-V) trong lời nói gián tiếp 1. V tường thuật ở hiện tại (say, tell) - Khi V tường thuật ở hiện tại thì khi chuyển sang gián tiếp ta không phải đổi thì của V mà chỉ đối S, O, tính từ sở hữu. Ex : The farmers says : “ I hope it will rain tomorrow” The farmers says he hopes it will rain tomorrow. 2. Câu trực tiếp ở thì thì quá khứ đơn có thời gian xác định - Thì qk đơn có : giới từ in , on , at + thời gian xác định trong qk. Ex : “They built this house in 1995.” , he said. → He said they built that house in 1995. - Các liên từ “when, while” để kết hợp các thì qúa khứ . Ex : “When I saw her, she was walking with her friends.”, Minh said. → Minh said when he saw her, she was.. 3. Câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên, một chân lý, một thói quen ở hiện tại. Ex: My teacher said : “ The Earth goes around the Sun.” → My teacher said that the Earth goes around the Sun . 4. Lời nói trực tiếp là mệnh đề theo sau “wish, it’s time, would rather.” Ex : - He said : “ It’s time we began planning our holidays” → He said that it was time they began planning their holidays. - “ We wish we didn’t have to take exams”, said the children → The children said that they wished they didn’t .. 5. Câu tả cảnh có QKĐ, QKTD Ex: He said "When I came, the sun was shining" => He said that when he came, the sun was shining. 6. Câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3 Ex: She said "If I were a bird, I would be a white pigeon" =>She said that if she were a bird, she would be a white pigeon VI. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH LÀM BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Nhận biết đáp án sai và loại trực tiếp: a. Dựa vào thì của động từ: - Nếu nhận biết được đó là 1 câu gián tiếp mà có đáp án liên quan tới thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tai hoàn thành) hoặc tương lai (tương lai đơn, tương lai gần) thì sẽ loại trực tiếp đáp án đó. - Nếu đó là 1 câu hỏi thì có thể loại trực tiếp những đáp án có trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ. Ex: I said to Nick: “Where are you going?” A. I asked Nick where was he going. B. I asked Nick where he was going. C. I asked Nick where is he going. D. I asked Nick where he is going. Phân tích: Đây là câu hỏi chuyển sang gián tiếp nên có thể loại trực tiếp đáp án A, C, D do đã đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ (A, C) và sử dụng thì động từ không phù hợp (D). b. Dựa vào trạng từ: Nếu có những đáp án không phù hợp về trạng từ thì cũng loại trực tiếp (trong câu gián tiếp không thể có các trạng từ như: today, yesterday, tomorrow, here, now, last........) Ex: “I wrote to him yesterday” a. She said to me I wrote to him the day before. b. She told me she wrote to him yesterday. c. She told me she had written to him yesterday. d. She told me she had written to him the day before. Phân tích: Câu này có thể loại trực tiếp đáp án b, c do sử dụng trạng từ yesterday trong câu gián tiếp là không phù hợp. c. Dựa vào 1 số cấu trúc cố định: 1 số cấu trúc đi với to V/ Ving Ex: Jamei: “Don’t eat so much junk food !” a. Jamei reminded me not to eat so much junk food b. Jamei asked me to not eat so much junk food c. Jamei reminded me not to ate so much junk food d. Jamei says me not to eat so much junk food Phân tích: Câu này có thể loại trực tiếp đáp án b, c do không đúng cấu trúc (reminded/ asked sbd not to V). 2. Với những đáp án có thể đúng còn lại, học sinh tiếp tục xem xét và loại trừ dần để chọn ra đáp án đúng nhất. VII. BÀI TẬP ÁP DỤNG Exercise 1: Change these sentences into reported speech. (Chuyển những câu sau sang câu gián tiếp) 1. Mary said : “My father died a year ago”. 2. “Must you go now?”, said Mr. Brown. 3. John said : “I have finished studying my lesson”. 4. He asked me : “Why didn’t you come to class yesterday?” 5. “Remember to buy some sugar”, my mother said. My mother asked..................................................................... 6. He said : “If I were you, I would tell her about that” He advised........................................................................ 7. “Don’t take more than two of these at once”, said the doctor. The doctor asked.............................................................................. 8. The traveler asked : “How long does it take you to get to London?” 9. “Did you phone me yesterday?” Tom asked Mary. 10. “Would you like to have dinner with us tonight,” Mike said. – Mike invited........................................................................................... 11. “ Why don’t you organize an English competition for our students?” said Ms Lien. Ms Lien suggested.................................................................................... 12. “ You won the scholarship. Congratulations!” Mary told me. Mary congratulated ................................................................................... 13. “ You were cheating” said David to Henry. David accused ............................................................................................ 14. “ It was kind of you to help me with my homework” Lan said to Hoa. Lan thanked ............................................................................................... Key: 1. Mary said that her mother had died a year before. 2. Mr Brown asked whether/ If I had to go then. 3. John said he had finished studying his lesson. 4. He asked me why I hadn’t come to class the previous day/ the day before. 5. My mother asked me to buy some sugar. 6. He advised me to tell her about that. 7. The doctor asked not to take more than two of them at once. 8. The traveler asked how long it took me to get to London. 9. Tom asked Mary whether/ if she had phoned him the day before/ the previous day. 10. Mike invited me to have dinner with them that night. 11. Ms Lien suggested organising an English competition for their students. 12. Mary congratulated me on winning the scholarship. 13. David accused Henry of cheating. 14. Lan thanked Hoa for helping her with her homework. Exercise 2: Choose the best choice for each sentence. (Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu) 1. He said he..at the “Ritz” Hotel. A.is staying B. has stayed C. was staying D. will stay 2. He asked me where I. A. have studied B. study C. am studying D. studied 3. Tina asked me how long I..a teacher. A. have been B. had been C. am D. will be 4. She asked me.I liked pop music. A. if B. whether C. that D. A&B 5. The students asked if I was going to teach them physics A. the next day B. next day C. day next D. the day next 6. John asked me _______ in English. A. what does this word mean B. what that word means C. what did this word mean D. what that word meant 7. She said I _______ an angel. A. am B. was C. were D. have been 8. Laura said she had worked on the assignment since _______. A. yesterday B. two days ago C. the day before D. the next day 9. John asked me _______ interested in any kind of sports. A. if I were B. if were I C. if was I D. if I was 10. John asked me _______ that film the night before. A. that I saw B. had I seen C. if I had seen D. if had I seen 11. “Go home,” said the teacher to us. A. The teacher told us to go home B. The teacher said us to go home C. The teacher told us go home D. The teacher told to us to go home 12. “Please bring me some fish soup,” he said to the waitress. A. He asked the waitress bring him some fish soup. B. He asked the waitress to bring her some fish soup. C. He asked the waitress to bring him some fish soup. D. He asked the waitress bring her some fish soup. 13. I said to Nick: “Where are you going?” A. I asked Nick where was he going. B. I asked Nick where he was going. C. I asked Nick where is he going. D. I asked Nick where he is going. 14. “You’d better apologize for being late,” said my mother. A. My mother advised me to apologize for being late. B. My mother suggested me to apologize for being late. C. My mother suggested apologizing for being late. D. My mother warned me to apologize for being late. 15. “Don’t open your books,” the teacher said to the pupils. A. The teacher told the pupils to not open their books. B. The teacher told the pupils did not open their books. C. The teacher told the pupils not open their books. D. The teacher told the pupils not to open their books. 16. He said, “My wife has just bought a diam
Tài liệu đính kèm: