CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TIẾNG VIỆT TÍNH TỪ 1/ Tìm các tính từ trong đoạn văn sau: Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, miệng luôn kêu: “rét, rét!”. Thế mà mới sáng tinh mơ, chú gà trống đã nhảy tót lên ngọn đống rơm gáy inh ỏi cả xóm làng. Tiếng gáy của chú lanh lảnh vang xa đánh thức mọi người dậy. 2/ Tìm tính từ trong đoạn văn sau và gạch chân: Nắng lên, nắng chan mỡ gà trên những cánh đồng lúa chín. Rất đều, rất gọn nhẹ, các xã viên cúi lưng xuống, một tay nắm khóm lúa, một tay cắt giật. Lúa chất lại dồn thành từng đống. Tiếng xe cút kít nặng nề chở lúa về làng. Máy tuốt to lù lù đứng giữa sân kho, kêu tành tạch. Người ta nhét những ôm lúa vào miệng nó. Nó nhằn nhằn một thoáng rồi phì rơm ra. Bụi mù mịt, thóc rào rào rơi xuống gầm máy. 3/ Tìm các tính từ: 5 từ láy gợi tả màu sắc; 5 từ láy gợi tả mùi vị; 5 từ láy gợi tả âm thanh. Đặt 3 câu với từ tìm được. 4/ Gạch chân dưới các tính từ trong đoạn văn sau. Trong các tính từ đó, những từ nào chỉ mức độ: Những cánh bướm đủ hình dáng, màu sắc. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ như trôi trong nắng. Loại nhỏ đen kịt là là theo chiều gió. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. 5/ Tìm các tính từ chỉ mức độ và sắp xếp theo mức độ từ thấp đến cao theo mối yêu cầu dưới đây: 5 từ chỉ màu xanh 4 từ chỉ vẻ đẹp 4 từ chỉ độ sâu 5 từ chỉ sự yêu thích. 6/ Cho đoạn văn sau: Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Dùng 1 gạch ( / ) tách từng từ trong đoạn văn trên. Tìm các DT, ĐT, TT có trong đoạn văn trên. 7/ Dựa vào các tính từ dưới đây, tìm thêm những thành ngữ so sánh: Xanh, vàng, trắng, xấu, đẹp, cứng, lành, nặng, nhẹ, vắng, đông, nát. (Mẫu: ChậmàChậm như rùa) 8/ Chỉ ra từ không giống các từ khác trong nhóm: xanh ngắt, xanh thẳm, xanh xao, xanh biếc. Tổ quốc, tổ tiên, đất nước, non sông. Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, lão nông. Đỏ au, đỏ bừng, đỏ ửng, đỏ đắn. Hoà bình, hoà tan, hoà thuận, hoà hợp. Róc rách, thì thầm, lách tách, rì rào. Giáo viên, học sinh, sinh viên, bạn bè. Thành tích, thành thực, thành thật, trung thực.
Tài liệu đính kèm: