CHUYÊN ĐỀ 2 MEN ĐEN Câu 1: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa. Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 6,25%. C. 12,5%. D. 25%. Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là Aa × aa. B. Aa × Aa. C. AA × aa. D. AA × Aa. Câu 4: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng? A. Aa x aa và AA x Aa. B. Aa x Aa và AA x Aa. C. Aa x Aa và Aa x aa. D. AA x aa và AA x Aa. Câu 6: Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phần (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau: Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm: A. 75% số cây lá đốm: 25% số cây lá xanh. B. 100% số cây lá xanh. C. 100% số cây lá đốm. D. 50% số cây lá đốm: 50% số cây lá xanh. Câu 7: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tối đa: A. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. C. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. Câu 8: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là A. 40%. B. 25%. C. 10%. D. 50%. Câu 9/ Đâu là điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền đã giúp MenĐen phát hiện ra các qui luật di truyền? A. Trước khi lai ,tạo các dòng thuần B. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng ròi phân tích kết quả ở F1, F2, F3 C. Sử dụng toán học để phân tích kết quả lai D. Đưa giả thuyết và chứng minh giả thuyết Câu 10/ Sau khi đưa ra giả thuyết về sự phân li đồng đều,Men Đen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào? A. Lai phân tích B. Lai thuận C. Lai nghịch D. Cho tự thụ Câu 11/ Giao tử thuần khiết là gì: A. Giao tử chưa tham gia thụ tinh B. Giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử C. Giao tử chứa cặp alen đồng hợp D. Giao tử chỉ mang 1 trong 2 alen và còn giữ nguyên bản chất của P. Câu 12/ Nội dung chính của qui luật phân li của MenĐen là gì? A. Các cặp alen không hoà trộn vào nhau trong giảm phân B. Các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử C. F2 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội /1 lặn D. F1 đồng tính còn F2 phân tính xấp xỉ 3 trội/1lặn. Câu 13/ Dựa vào đâu MenĐen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử? A. kiểu gen và kiểu hình F1 B. kiểu gen và kiểu hình F2 C. sự phân li kiều hình ở từng tính trạng D. Kết quả lai phân tích .,.,.
Tài liệu đính kèm: