Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập kiểm tra học kì I Địa lí lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Trãi

doc 16 trang Người đăng dothuong Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập kiểm tra học kì I Địa lí lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập kiểm tra học kì I Địa lí lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Trãi
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO	HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I
Trường THPT Nguyễn Trãi	KHỐI 12 – BAN CB – NĂM HỌC: 2016 – 2017
 ==================	========================
CHỌN CÁC CÂU TRẢ LỜI VỚI ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Câu 1. Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển tiếp xuân thu là :
A. Khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB. 	B. Khu vực phía đông dãy Trường Sơn. C. Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. 	D. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ. 
Câu 2. Mưa phùn là loại mưa : 
A. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.
B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông. 
C. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc. 
D. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông. 
Câu 3. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm : 
A.  Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. 
B. Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. 
C. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. 
D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC. 
Câu 4. Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi : A. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc. B. Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam. C. Khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới. D. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta. 
Câu 5. Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là : A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á. 
Câu 6. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng : 
A. Nam Bộ. 	B. Tây Nguyên và Nam Bộ. 	C. Phía Nam đèo Hải Vân. 	 D. Trên cả nước. 
Câu 7. Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông. 	B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam. 
C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt. 	D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao. 
Câu 8. Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là : 
A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. 	B. Rừng gió mùa thường xanh. 
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá. 	D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển. 
Câu 9. Đây là nhiệt độ trung bình năm của lần lượt các địa điểm : Lũng Cú, Bỉm Sơn, Hà Tiên, Vạn Ninh, Nghi Xuân. 
A. 21,3ºC ; 23,5ºC ; 24ºC ; 25,9ºC ; 26,9ºC. 	B. 21,3ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 23,5ºC ; 24ºC. C. 26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC ; 23,5ºC ; 21,3ºC. 	D. 21,3ºC ; 23,5ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC. 
Câu 10. Đất phe-ra-lit ở nước ta thường bị chua vì : 
A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3. 	B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3. C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan. 	D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh. 
Câu 11. Gió phơn khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ có nguồn gốc từ : A. Cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Nam. 	B. Cao áp ở nam Ấn Độ Dương. C. Cao áp ở Trung Bộ châu Á (Cao áp Iran). 	D. Cao áp cận chí tuyến ở nam Thái Bình Dương. 
Câu 12. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta là : 
A. Gió mùa hoạt động ở cuối mùa hạ. 	B. Gió mùa hoạt động từ tháng 6 đến tháng 9. C. Gió mùa xuất phát từ cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Nam. 	D. Tất cả các loại gió mùa trên. 
Câu 13. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng : 
A. Tây Nguyên. 	B. Nam Bộ. 	C. Bắc Bộ. 	D. Cả nước. 
Câu 14. Trong 4 địa điểm sau, nơi có mưa nhiều nhất là : 
A. Hà Nội. 	B. Huế. 	C. Nha Trang. 	D. Phan Thiết. 
Câu 15. So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là : 
A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.
B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông. C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi. D. Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi. 
Câu 16: Thời gian gió mùa mùa Đông thổi vào nước ta từ ( tháng):
A. 10 – 04	B. 11 – 04 	C. 12 – 04 	D. 01 – 04.
Câu 17: Nguyên nhân gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng ở Bắc Bộ là gió:
A. Gió Mậu Dịch nửa cầu Nam.	B. Gió Mậu Dịch nửa cầu Bắc.
C. Gió Đông Bắc.	D. Gió Tây Nam từ vịnh Bengan.
Câu 18: Từ vĩ tuyến 16oB trở vào, về mùa Đông , gió thịnh hành là:
A. Gió Đông Bắc thổi từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Bắc.
B. Gió Tây Nam thổi từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam.
C. Gió mùa Đông Bắc thổi từ cao áp cận cực.
D. Gió Tây Nam thổi từ cao áp ở Ấn Độ Dương.
Câu 19: Mua vào thu đông là đặc điểm sự phân mùa khí hậu của:
A. Miền Nam.	B. Miền Trung.	C. Miền Bắc.	D. Câu A + B đúng.
Câu 20: Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt động của:
A. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam.
B. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Bengan.
C. Gió Tín phong xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Bắc.
D. Gió Đông bắc xuất phát từ cao áp Xibêri.
********************************************
Câu 1. “Lũ vào thu đông, tháng 5, 6 có lũ tiểu mãn”. Đó là đặc điểm sông ngòi của miền thuỷ văn :
 A. Bắc Bộ. 	B. Nam Bộ. 	C. Đông Trường Sơn.         	D. Tây Nguyên. 
Câu 2. “Nhiệt độ trung bình năm luôn cao hơn 21ºC, biên độ nhiệt năm dưới 9ºC”. Đó là đặc điểm khí hậu của : 
A. Lạng Sơn. 	B. Hà Nội. 	C. Vinh. 	D. Nha Trang. 
Câu 3. Đây là biên độ nhiệt hằng năm của Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh. 
A. 3,2ºC ; 4,1ºC ; 9,3ºC ; 11,9ºC. 	B. 11,9ºC ; 9,3ºC ; 4,1ºC ; 3,2ºC. 
C. 9,3ºC ; 11,9ºC ; 4,1ºC ; 3,2ºC. 	D. 4,1ºC ; 3,2ºC ; 11,9ºC ; 9,3ºC.     
Câu 4. Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì : 
A. Nhiệt độ tăng dần theo độ vĩ. 	B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình. 
C. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. 
D. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. 
Câu 5. Đây là điểm khác biệt về khí hậu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ. 
A. Mùa mưa ở Nam Trung Bộ chậm hơn. 	B. Mùa mưa của Nam Trung Bộ sớm hơn. 
C. Chỉ có Nam Trung Bộ mới có khí hậu cận Xích đạo. 
D. Nam Trung Bộ không chịu ảnh hưởng của phơn Tây Nam. 
Câu 6. Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt. Lí do chính là vì:
A. Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam. 	B. Miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam. 
C. Nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc. 	D. Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam. 
Câu 7. Sông ngòi ở Tây Nguyên và Nam Bộ lượng dòng chảy kiệt rất nhỏ vì :
A. Phần lớn sông ở đây đều ngắn, độ dốc lớn. 
B. Phần lớn sông ngòi ở đây đều nhận nước từ bên ngoài lãnh thổ. 
C. Ở đây có mùa khô sâu sắc, nhiệt độ cao, bốc hơi nhiều. 
D. Sông chảy trên đồng bằng thấp, phẳng lại đổ ra biển bằng nhiều chi lưu. 
Câu 8. Yếu tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở nước ta là : 
A. Độ vĩ. 	B. Độ lục địa. 	C. Địa hình. 	D. Mạng lưới sông ngòi. 
Câu 9. Đây là điểm khác nhau cơ bản của khí hậu Nam Bộ và khí hậu Tây Nguyên. 
A. Tây Nguyên có mưa lệch pha sang thu đông. 
B. Nam Bộ có khí hậu nóng và điều hoà hơn. 
C. Nam Bộ có hai mùa mưa khô đối lập. 
D. Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn. 
Câu 10. Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là : 
A. Đèo Ngang. 	B. Dãy Bạch Mã. 	C. Đèo Hải Vân. 	D. Dãy Hoành Sơn. 
Câu 11. Các luồng gió thổi vào lãnh thổ nước ta gây nên thời tiết khô – nóng và lạnh – khô là: 
A. TBg và NPc 	B. NPc và Tm 	C. TBg và Em 	D. Em và Tm
Câu 12.Sự phân mùa của khí hậu nước ta chủ yếu là do : 
A. Ảnh hưởng của các khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất. 
B. Ảnh hưởng của khối không khí lạnh (NPc) và khối không khí Xích đạo (Em). 
C. Ảnh hưởng của khối không khí từ vùng vịnh Bengan (TBg) và Tín phong nửa cầu Bắc (Tm). 
D. Ảnh hưởng của Tín phong nửa cầu Bắc (Tm) và khối không khí Xích đạo (Em). 
Câu 13. Tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa của khí hậu nước ta đã đem đến cho sản xuất nông nghiệp : 
A. Nhiều đồng bằng phù sa, nhiệt ẩm dồi dào, lũ bão, ngập úng, hạn hán và sâu bệnh. 
B. Có điều kiện thuận lợi để thâm canh, luân canh, tăng vụ. 
C. Phát triển các loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. 
D. Phát triển nghề khai thác, nuôi trồng thủy sản. 
Câu 14. Nhiễu động về thời tiết ở nước ta thường xảy ra vào : 
A. Mùa đông ở miền Bắc và mùa khô ở Tây Nguyên. 	B. Nửa đầu mùa hè ở Bắc Trung Bộ. 
C. Thời gian chuyển mùa. 	D. Nửa sau mùa hè đối với cả vùng Duyên hải miền Trung. 
Câu 15. Từ vĩ độ 16oB trở vào nam, do tính chất khá ổn định về thời tiết và khí hậu, việc bố trí cây trồng thích hợp là:
A. Các loại cây trồng phù hợp với từng loại đất. 
B. Cây ngắn ngày ở những vùng có mùa khô kéo dài. 
C. Cây trồng thích hợp với một mùa mưa cường độ cao. 
D. Các loại cây ưa nhiệt của vùng nhiệt đới gió mùa. 
Câu 16: Tác động của địa hình xâm thực bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta là:
A. Bào mòn, rửa trôi đất, làm trơ sỏi đá.	B. Tạo thành các địa hình Kast với các hang động ngầm.
C. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, hẻm vực, khe sâu.	D. Tích tụ đất đá thành nón phóng vật ở chân núi.
Câu 17: Quá trình hoá học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện ở:
A. Hiện tượng xâm thực.	B. Hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.
C. Thành tạo đại hình Kast.	D. Đất trượt, đá lở ở sườn dốc.
Câu 18: Chế độ nước theo mùa là do:
A. Độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.	B. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.
C. Trong năm có hai mùa mưa và khô.	D. Độ núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.
Câu 19: Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là:
A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
B. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.
C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.
D. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung vào một mùa.
Câu 20: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng:
A. Ven biển.	B. Đồng bằng.	C. Vùng núi.	D. Đồi.
Câu 21: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện ở:
A. lượng mưa từ 1000 – 1500 mm/năm, độ ẩm trên 90%.
B. lượng mưa từ 1800 – 2000 mm/năm, độ ẩm từ 60 – 80%.
C. lượng mưa từ 1500 – 2000 mm/năm, độ ẩm trên 80%.
D. lượng mưa từ 2000 – 2500 mm/năm, độ ẩm từ 60 – 80%.
Câu 22 : Điểm nào sau đây , không đúng với gió mùa đông bắc ở nước ta :
A. Thổi từng đợt không kéo dài liên tục.	B. Gây ra hiệu ứng phơn khi vượt qua dãy Trường Sơn.
C. Chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc.	D. Bị biến tính và suy yếu dần khi di chuyển về phía nam.
Câu 23 : Hệ sinh thái xavan, truông bụi nhiệt đới khô trên đất cát, đất thoái hóa có ở tỉnh nào của nước ta:
A. Hà Giang – Cao Bằng.	 	 	B. Nghệ An – Quảng Bình.
C. Ninh Thuận – Bình Thuận.	 	D. Kon Tum - Pleiku. 
THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG
Câu 1: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm:
A. Mùa đông bớt lạnh, nhưng khô hơn.	B. Mùa hạ đến sớm, đôi khí có gió Tây, lượng mưa giảm.
C. Mùa động lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp.	D. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.
Câu 2: Cho bảng số liệu: 
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG Ở MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Tháng
Hà Nội
Huế
TP. Hồ Chí Minh
Nhiệt độ
(°C)
Lượng mưa
( mm)
Nhiệt độ
(°C)
Lượng mưa
( mm)
Nhiệt độ
(°C)
Lượng mưa
( mm)
I
16,4
18
20,0
161
25,8
14
II
17,0
26
20,9
62
26,7
4
III
20,2
44
23,9
47
27,9
10
IV
23,7
90
26,0
51
28,9
50
V
27,3
188
28,3
82
28,3
218
VI
28,8
240
29,3
116
27,5
312
VII
28,9
288
29,4
95
27,1
294
VIII
28,2
318
28,9
104
27,1
270
Ĩ
27,2
265
27,1
473
26,8
327
X
24,6
130
25,1
795
26,7
267
XI
21,4
43
23,1
580
26,4
116
XII
18,2
23
20,8
297
25,7
48
Trung bình năm
23,5
1676
25,2
2867
27,1
1931
Nhận xét nào sau đây không dúng với bảng số liệu:
A. Càng vào Nam nhiệt độ càng tăng.	B. Khí hậu ở Hà Nội có mùa đông lạnh, ít mưa.
C. Mùa mưa nhiều ở Huế trùng với mùa hạ.	D. Khí hậu ở TP. HCM phân hoá 2 mùa mưa khô rõ rệt.
Câu 3: Càng về phía Nam thì:
A. Nhiệt độ trung bình càng tăng.	B. Biên độ nhiệt càng tăng.
C. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm.	D. Nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm.
Câu 4: Đặc trưng khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc:
A. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.	B. Cận xích đạo gió mùa.
C. Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. 	D. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Câu 5: Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu theo Bắc – Nam ở nước ta là:
A.Sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh.
B. Sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí lạnh về phía Nam.
C. Góc nhập xạ tăng, đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 16°B trở vào.
D. Do càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần phía Nam lãnh thổ (từ 16°B trở vào):
A. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C.	B. Quanh năm nóng
C. Về mùa khô có mưa phùn.	D. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
Câu 7: Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.
B. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng.
C. Đường bờ biển Nam Trung bộ bằng phẳng.
D. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
Câu 8: Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần phía Nam lãnh thổ?
A. Thú lớn (Voi, hổ, báo,...).	B. Thú có lông dày (gấu, chồn,...).	
C. Thú có móng vuốt.	D. Trăn, rắn, cá sấu.
Câu 9: Sự phân hóa đai địa hình: vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo:
A. Đông – Tây.	B. Bắc – Nam.	C. Đất đai.	D. Sinh vật.
Câu 10: Đai cao nào không có ở miền núi nước ta?
A. Ôn đới gió mùa trên núi.	B. Nhiệt đới chân núi
C. Nhiệt đới gió mùa chân núi.	D. Cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
Câu 11: Nhóm đất có diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi là:
A. Đất đồng bằng	B. Đất feralit
C. Đất feralit vùng đồi núi thấp.	D. Đất mùn núi cao.
Câu 12: Đai nhiệt đới gió mùa chân núi có độ cao trung bình từ (m):
A. 500 – 600.	B. 600 – 700.	C. 700 – 800.	D. 800 – 900.
Câu 13: Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa chân núi là :
A. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình trên 25°C. Độ ẩm thay đổi tùy nơi, từ khô, hơi khô, hơi ẩm đến ẩm.
B. Tổng nhiệt độ năm trên 4500°C.
C. Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 14: Khí hậu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm:
A. Tổng nhiệt độ năm trên 5400°C.	B. Mát mẻ, không có tháng nào trên 20°C.
C. Lượng mưa giảm khi lên cao.	D. Độ ẩm giảm rất nhiều so với ở chân núi.
Câu 15: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo, vì miền này:
A. Nằm gần xích đạo.	B. Không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
C. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.	D. Chủ yếu có địa hình thấp.
Câu 16: Khoáng sản nổi bật ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
A. Than đá và Apatit.	B. Thiếc và khí tự nhiên.
C. Vật liệu xây dựng và quặng sắt.	D. Dầu khí và bôxit.
Câu 17: Đặc điểm khí hậu của đai ôn đới gió mùa trên núi là:
A. Tổng nhiệt độ năm trên 4000°C.	B. Quanh năm nhiệt độ dưới 15°C.
C. Nhiệt độ mùa đông trên 10°C.	D. Mưa nhiều, độ ẩm tăng.
Câu 18: Mùa khô ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ rất sâu sắc, vì trong mùa này:
A. Gió Tín phong nửa cầu Bắc thống trị.	B. Gió Tín phong nửa cầu Nam thống trị.
C. Gió Tây Nam vịnh Bengan thống trị.	D. Gió Đông Bắc hoàn toàn không ảnh hưởng.
Câu 19: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
A. Thời tiết không ổn định.	B. Bão, lũ, trượt lở đất.
C. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.	D. Hạn hán, bão, lũ.
Câu 20: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có:
A. Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế.	B. Hướng núi và thung lũng nổi bật là vòng cung.
C. Đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển.	D. Đầy đủ ba đai cao khí hậu ở địa hình miền núi.
Câu 21: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có nhiều:
A. Vịnh, đảo.	B. Địa hình đá vôi.	C. Cao nguyên badan.	D. Núi cao.
 	SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
Câu 1. Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng.
A. Gây trồng rừng trên đất trống đồi trọc. 
B. Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. D. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có. 
Câu 2. Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là :  A. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. B.  Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. 
Câu 3. Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ thuộc : 
A. Thành phố Hải Phòng.	B. Thành phố Hồ Chí Minh. 
C. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 	D. Tỉnh Cà Mau. 
Câu 4. Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là : A. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người. B. Đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững. C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên. D. Phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững. 
Câu 5. Loại đất chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nước ta hiện nay là : 
A. Đất phèn. 	B. Đất mặn. 	C. Đất xám bạc màu. 	D. Đất than bùn, glây hoá. 
Câu 6. Luật bảo vệ môi trường được Nhà nước ta ban hành lần đầu tiên vào : 
A. Tháng 8 - 1991. 	B. Tháng 1 - 1994. 	C. Tháng 12 - 2003. 	D. Tháng 4 - 2007. 
Câu 7. Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là : A. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu. B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí.  C. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều. D. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển. 
Câu 8. Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm. 
(Đơn vị : triệu ha)
Năm
1943
1975
1983
1990
1999
2003
Tổng diện tích rừng
14,3
9,6
7,2
9,2
10,9
12,1
Rừng tự nhiên
14,3
9,5
6,8
8,4
9,4
10,0
Rừng trồng
0,0
0,1
0,4
0,8
1,5
2,1
Nhận định đúng nhất là : 
A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn. B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi. C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn. D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng. 
Câu 9. Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách :
A. Đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng. 
B. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí. C. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất. D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm. 
Câu 10. Đây là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học : A. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ. B. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. C. Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng.
 D. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật. 
Câu 11. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta : A. Chiến tranh (bom đạn, chất độc hóa học). 	B. Khai thác không theo một chiến lược nhất định. C. Công nghệ khai thác lạc hậu. 	D. Cả 3 câu trên đều đúng. 
Câu 12. Những vùng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp vào mùa khô là : A. Vùng núi đá vôi và vùng đất đỏ ba dan. 	B. Vùng đất bạc màu ở trung du Bắc Bộ. 
C. Vùng đất xám phù sa cổ ở Đông Nam Bộ. 	D. Vùng khuất gió ở tỉnh Sơn La và Mường Xén (Nghệ An). 
Câu 13. Thời gian khô hạn kéo dài từ 4 đến 5 tháng tập trung ở : 
A. Ở 

Tài liệu đính kèm:

  • docCAU_HOI_TRAC_NGHIEM_KI_I_DIA_12_NG_TRAI.doc