Câu hỏi trắc nghiệm bài 8 môn Giáo dục công dân lớp 12

docx 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 735Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm bài 8 môn Giáo dục công dân lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi trắc nghiệm bài 8 môn Giáo dục công dân lớp 12
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 8 lớp 12
Câu 1. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của CD thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được tham gia. C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả
Câu 2. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp. C. Quyền phát minh sáng chế. D. Quyền được phát triển.
Câu 3. Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?
A. Quyền học tập không hạn chế. B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.
Câu 4. Chính sách miên giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều HS có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện
A. công bằng xã hội trong giáo dục. B. bất bình đẳng trong giáo dục. 
C. định hướng đổi mới giáo dục. D. chủ trương phát triển giáo dục.
Câu 5. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm:
A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục. B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.
C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước. D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Câu 6. Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về
A. điều kiện chăm sóc về thể chất. B. điều kiện học tập không hạn chế.
C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa. D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.
Câu 7. Quyền sáng tạo của công dân được pháp luật quy định là:
A. Quyền sở hữu công nghiệp. B. Quyền được tự do thông tin. 
C. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí. D. Tất cả các phương án trên.
Câu 8. Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là:
A. Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau. 
B. Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập. 
C. Mọi công dân đều phải đóng học phí. 
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 9. Quyền phát triển của công dân được thể hiện ở mấy nội dung?
A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn
Câu 10. Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục là để
A. tạo điều kiện cho ai cũng được học hành. 
B. mọi CD bình đẳng, nhưng phải có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền
C. ưu tiên cho các dân tộc thiểu số 
D. ưu tiên tìm tòi nhân tài, góp phần phụng sự đất nước
Câu 11. Ý nào sau đây sai khi nói về quyền được phát triển của công dân?
A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về mọi mặt
B. Có mức sống đầy đủ về vật chất 
C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe
D. Được khuyến khích và bồi dưỡng phát triển tài năng khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền
Câu 12. Quyền sáng tạo của công dân bao gồm quyền tác giả, .............. và hoạt động khoa học, công nghệ. Cụm từ thích hợp trong chỗ trống là
A. quyền sở hữu trí tuệ. B. quyền sở hữu công nghiệp C. quyền sáng tác. D. quyền tự do sáng tác
Câu 13. Quyền học tập, quyền sáng tạo và quyền phát triển của công dân được quy định trong
A. Hiến pháp B. Luật giáo dục C. Luật khoa học và công nghệ. D. Tất cả ý trên
Câu 14. Học bằng nhiều hình thức khác nhau, ở các loại trường khác nhau là
A. quyền học không hạn chế. B. quyền học bất cứ ngành nghề nào
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập
Câu 15. Học các môn khối C để có điều kiện trở thành chiến sĩ công an là
A. quyền học không hạn chế. B. quyền học bất cứ ngành nghề nào
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập
Câu 16. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về quyền học tập của công dân?
A. Công dân được học bất kì ngành nào không phụ thuộc vào điều kiện gì. 
B. Công dân học bất cứ ngành, nghề nào mà mình muốn.
C. Công dân được học bất kì ngành nào phù hợp với khả năng, điiều kiện của mình.
D. Công dân được học bất kì nghề nào không bị bó buộc bởi năng khiếu.
Câu 17. Mọi công dân đều có quyền học tập từ thấp đến cao, có thể học bất kì ngành nghề nào và có thể học
A. mà không qua kiểm tra, thi cử. 
B. bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời.
C. bất cứ những gì mình muốn mà không cần điều kiện gì. 
D. ở bất kì trường học nào.
Câu 18. Việc công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình, là nội dung của
A. Quyền được phát triển của công dân. B. Quyền được sáng tạo của công dân.
C. Quyền tự do của công dân. D. Quyền học tập của công dân.
Câu 19. Khẳng định kiến nào dưới đây đúng với quyền học tập của công dân?
A. Mọi công dân được tự do học bất kì ngành nghề nào. 
B. Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế.
C. Mọi người được đi học ở bất kì trường học nào nếu mình muốn. 
D. Mọi công dân đều được bồi dưỡng tài năng.
Câu 20. Một trong các nội dung quyền học tập của công dân là
A. Công dân được học bất cứ ngành nào không phụ thuộc vào điều kiện.
B. Công dân được học bất cứ nghề nào không phụ thuộc vào khả năng.
C. Công dân được học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với khả năng, điều kiện của mình.
D. Công dân được khuyến khích, bồi dưỡng tài năng.
Câu 21. Khẳng định kiến nào dưới đây đúng với quyền học tập của công dân?
A. CD được học những gì mình muốn, không phụ thuộc vào khả năng. 
B. Mọi công dân được tự do học ở bất cứ nơi nào.
C. Mọi người được vào học ở bất kì trường học nào nếu muốn. 
D. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời. 
Câu 22. Nội dung nào dưới đây đúng với quyền học tập của công dân?
A. Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. 
B. Công dân được bình đẳng về cơ hội phát triển bản than.
C. Công dân được bình đẳng về cơ hội để phát triển khả năng. 
D. Công dân được khuyến khích, bồi dưỡng tài năng.
Câu 23. Ý kiến nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học tập không hạn chế. 
B. Công dân có quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Công dân được vào học ở bất kì trường, lớp nào nếu muốn. 
D. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời. 
Câu 24. Việc công dân có thể học hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học tập trung hoặc không tập trung, học ban ngày hay buổi tối, là nội dung của
A. quyền học không hạn chế. B. quyền học bất cứ ngành nghề nào
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập
Câu 25. Ý kiến nào dưới đây đúng với ý nghĩa quyền học tập của công dân?
A. Quyền học tập thể hiện tiến bộ xã hội. 
B. Quyền học tập nhằm thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
C. Quyền học tập tạo cơ hội được phát triển cho CD. 
D. Quyền học tập tạo cơ hội cho công dân phát triển mọi khả năng.
Câu 26. Pháp luật quy định quyền học tập của công dân là nhằm
A. giáo dục, bồi dưỡng phát triển tài năng của công dân. B. giáo dục và tuyển chon nhân tài cho đất nước.
C. đáp ứng và bảo đảm nhu cầu học tập của mỗi người. D. tạo môi trường ổn định cho sự phát triển của CD.
Câu 27. Nội dung nào sau đây thuộc quyền sáng tạo của công dân?
A. Công dân được quyền thưởng thức các tăc phẩm văn học, nghệ thuật.
B. Công dân được quyền phát triển tài năng của mình.
C. Công dân được quyền sang tạo các sang chế, kiểu dáng công nghiệp. 
D. Công dân được học tập, tìm hiểu công trình khoa học.
Câu 28. Khẳng định: Công dân có quyền sang tạo ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học thuộc
A. Khái niệm quyền sang tạo B. Ý nghĩa quyền sang tạo. 
C. Biểu hiện quyền sang tạo. D. Nội dung quyền sang tạo.
Câu 29. Quyền phát triển của công dân được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Công dân được hưởng đời sống đầy đủ nhất theo mong muốn của mình. 
B. Tất cả công dân đều được bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. 
D. Công dân có quyền học tập, học suốt đời để phát triển khả năng của mình.
Câu 30. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về quyền được phát triển của công dân?
A. Trong mọi hoàn cảnh, công dân phải được hưởng đời sống vật chất đầy đủ.
B. Công dân được hưởng đời sống vật chất đầy đủ phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.
C. Trong mọi hoàn cảnh, CD phải được hưởng đời sống tinh thần đầy đủ. 
D. Tất cả công dân đều được tự do trong mọi hoàn cảnh để phát triển.
Câu 31. Một trong các nội dung quyền được phát triển của công dân là. 
A. Công dân được sống, được tự do theo mong muốn cá nhân. 
B. Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. Công dân được tự do sang tạo những gì mình muốn. 
D. Công dân được phát triển các ý tưởng, sang tạo của mình.
Câu 32. Khẳng định: Công dân được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng thuộc quyền nào dưới đây?
A. Quyền sang tạo. B. Quyền được phát triển. C. Quyền học tập. D. Quyền bình đẳng.
Câu 33. . Ý kiến nào dưới đây không đúng với quyền được phát triển của công dân?
A. Công dân được hưởng đời sống vật chất phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.
B. Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. Công dân được hưởng đời sống tinh thần phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.
D. Trong mọi hoàn cảnh, công dân phải được hưởng đời sống vật chất đầy đủ.
Câu 34. Ông T quyết định cho H đang học lớp 5 nghỉ học để giúp việc GĐ. Việc làm của ông T đã xâm phạm
A. Quyền học tập của trẻ em. B. Quyền được phát triển của trẻ em. 
C. Quyền tự do của trẻ em. D.Quyền được phát triển năng khiếu của trẻ em.
Câu 35. Theo Luật Bảo hiểm Y tế, Nhà nước đóng Bảo hiểm Y tế cho tất cả trẻ em dưới 6 tuổi, Việc làm này nhằm thực hiện
A. Quyền được phát triển của trẻ em. B. Quyền được tham gia của trẻ em. 
C. Quyền bình đẳng của trẻ em. D. Quyền sống còn của trẻ em. 
Câu 36. Em Đ mới 8 tuổi nhưng đã bơi qua được con song rộng, nhanh hơn so với nhiều bạn cùng tuổi. Đ rất muốn tham gia câu lạc bộ bơi lội “Tài năng nhí” nhưng bố em không đồng ý. Em có thể chon cách ứng xử nào sau đây để giúp Đ?
A. Khuyên Đ nên nghe lời bố. 
B. Khuyên Đ bí mật tham gia câu lạc bộ.
C. Nói với bố Đ cho em tham gia câu lạc bộ để phát triển tài năng của em. 
D. Coi như không biết vì đây là việc của gia đình Đ
Câu 37. Một số bạn có học lực trung bình, không được xét tuyển vào trường đại học nào, đã tỏ ra bi quan và cho rằng họ không còn cơ hội học tập nữa. Em chọn phương án nào sau đây để giúp bạn cho phù hợp?
A. Khuyên các bạn chọn học một trường Cao đẳng hoặc Trung cấp phù hợp với khả năng của mình.
B. Khuyên bạn nên tham gia lao động sản xuất
C. Khuyên bạn tiếp tục chờ đợi. 
D. Khuyên bạn năm sau thi lại.
Câu 38. Anh K tuy mới học hết lớp nhưng trong lao động anh đã học hỏi, mày mò chế tạo được máy cắt lúa có thể thay thế cho 20 lao động thủ công. Anh K đã thực hiện quyền nào sau đây
A. Quyền học tập. B. Quyền sang tạo 
C. Quyền được phát triển. D. Quyền bình đẳng trong nghiên cứu khoa học.
Câu 39. M rất say mê đàn bầu. Em đã đạt một số giải thưởng âm nhạc. M đã viết đơn và được Trường văn hóa nghệ thuật tỉnh TV đặc cách nhận vào học. Việc làm của Trường văn hóa nghệ thuật tỉnh TV đã thực hiện
A. quyền bình đẳng về cơ hội học tập của công dân. 
B. quyền được học không hạn chế của công dân.
C. quyền sang tạo của công dân. 
D. quyền được bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân.
Câu 40. Trong kì tuyển sinh năm 2016, nữ sinh không tay Lê Thị T tốt nghiệp THPT với số điểm 18,83 đã được Trường Đại học Hồng Đức đặc cách tuyển vào trường. Việc làm này của Trường Đại học Hồng Đức đã thực hiện
A. Quyền được phát triển của công dân. B. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập của công dân
C. Quyền sang tạo của công dân. D. Quyền được bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxtrac_nghiem_bai_8_lop_12.docx