CÁCH NÓI/ĐỌC GIỜ TRONG TIẾNG ANH CÁCH 1 (cách nói chung cho cả giờ hơn và giờ kém): Số giờ + số phút Ví dụ: 10:25 = ten twenty-five 3:45 = three forty-five ______________ ________________ ___________________ _____________________ CHÚ Ý: Đối với giờ đúng, ví dụ: 10 giờ, 1 giờ,v..v ta dùng CÔNG THỨC: SỐ GIỜ + O’CLOCK Two o’clock _________________ _________________ _____________________ CÁCH NÓI GIỜ HƠN (8 giờ 20 phút, 7 giờ 15 phút) Để nói giờ hơn, ta dùng từ “past”. CÔNG THỨC: số phút + past + số giờ Five past ten _________________ ___________________ _____________________ CÁCH NÓI GIỜ KÉM: (9 giờ kém 10 phút = 8 giờ 50 phút, 10 giờ kém 20 phút = 9 giờ 40 phút) Để nói giờ kém, ta dùng từ “to”. CÔNG THỨC: (60 - số phút) + to + số giờ (+1) Tw Twenty to twelve ____________________ ________________ ĐẶC BIỆT: Khi số phút là 15 phút thì thay vì nói fifteen chúng ta sẽ sử dụng: a quarter Khi số phút là 30 phút thì thay vì nói thirty chúng ta sẽ sử dụng: half past ______________ __________________ _______________________ _____________________ ________________________ _________________________ DRAW YOUR OWN CLOCK, AND THEN DECORATE IT. FINALLY, TELL THE TIME IN THREE WAYS.
Tài liệu đính kèm: