Quy tắc đỏnh trọng õm (Vietnamese version: notice that there are always exceptions)-> To get the English and most correct and quite complicated:) version, leave me your email, and I will send you) * Cỏch nhớ chung chung: V và Adj 2 õm tiết trọng õm thường rơi vào õm tiết thứ 2, trừ cỏc V và Adj kết thỳc bằng: + en: open, threaten. + er: enter, differ, offer, answer(trừ từ prefer, refer) + ow: follow, borrow. Và một số V và Adj khỏc như: travel, worry, menace, settle, equal, marry, major, happy, heavy trọng õm rơi vào õm tiết thứ nhất do õm tiết thứ 2 chứa nguyờn õm yếu là: /i/, /ɪ/ và /ə/ (cỏc nguyờn õm yếu thường khụng nhận trọng õm) N hai õm tiết đỏnh trọng õm ngược với V và Adj: trọng õm thường rơi vào õm tiết đầu tiờn do õm tiết thứ 2 thường chứa cỏc nguyờn õm yếu, trừ trường hợp õm tiết thứ hai chứa nguyờn õm đụi, nguyờn õm dài, trọng õm sẽ vào õm tiết thứ 2 như: police, delight, affair, balloon. 1. Những từ tận cựng bằng: -ion, ic, ish, ical, ity, ial, ially, ive/ itive/ ative, logy, etry, ious, ary, eous, ulous, elous, orous, erous thường cú trọng õm chớnh rơi vào ngay õm tiết trước nú: Ex: Production, ability, biology, scientific, musical, essentially, docu’mentary, supple’mentary, ele’mentary. * Ngoại lệ: ‘television, ‘Arabic, ‘Catholic, ‘rhetoric, ‘politics, a’rithmatic, ‘lunantic Với cỏc đuụi ant, ent, ence, ance thỡ trọng õm đỏnh theo õm tiết ngay trước nú: +) Nếu õm tiết trước nú chứa 1 nguyờn õm hoặc 1 nguyờn õm + 1 phụ õm thỡ trọng õm rơi vào õm tiết trước nú: ignorant, variant, reference, +) Nếu õm tiết trước nú chứa 1 nguyờn õm + 1 nguyờn õm + 1 phụ õm hoặc 1 nguyờn õm + 1 phụ õm + 1 phụ õm thỡ trọng õm rơi vào õm tiết đú: appearance, correspondent...... 2. Những từ tận cựng bằng: fy, ate, ise, ize, ary (những từ mà õm tiết trước nú chứa õm yếu) trọng õm vào õm tiết thứ 3 từ cuối lờn: Ex: Communicate, populate, investigate, apologize, concentrate, organize, beautify, dictionary, literary, necessary.. 3. Một số tiền tố và hậu tố khụng làm thay đổi vị trớ trọng õm của từ: a) Tiền tố: un, im, ir, dis, non, il, re, over, pre, under b) Hậu tố:ment, ship, ness, er/ or, hood, ing, ise/ize, en, full, less, able/ible, ous, ly, al, age, like, wise Ex: ‘Possible vs. im’possible De’velop vs. de’velopment ‘Careles vs. ’carelessness ‘Accurate vs. ‘accurately 'Estimate vs. under’estimate * Ngoại lệ: ‘invalid (n) ‘undergrowth (n) ‘understatement (n) 4. Cỏc phụ tố làm thay đổi trọng õm của từ “-eous”: advantage /əd'vɑ:ntɪʤ/ vs. advantageous /ˌổdvən'teɪʤəs/ “-graphy”: photo /'fəʊtəʊ/ vs. photography /fə'tɒgrəfi/ “-ic”: climate /'klaɪmət/ vs. climatic /klaɪ'mổtɪk/ “-ial”: industry /'ɪndəstri/ vs. industrial /ɪn'dʌstriəl/ “-ion”: perfect /'pɜ:fɪkt/ vs. perfection /pə'fekʃn/ “-ity”: able /'eɪbl/ vs. ability /ə'bɪləti/ 5. Những phụ tố sau thường nhận trọng õm chớnh: ee, eer, ette, ese, aire, ique, esque, ology, ography, ain (ỏp dụng với V), semi-, anti- Ex: Maintain, remain, contain, degree, unique, volunteer, billionaire, Vietnamese, nominee.. * Ngoại lệ: Co’mmittee, ‘coffee 6. TỪ GHẫP Nếu từ đầu tiờn của từ phức là tớnh từ thỡ từ này nhận trọng õm phụ, trọng õm chớnh sẽ rơi vào từ thứ hai. Loudspeaker full moon fast food new moon Open hearted ill mannered Tuy nhiờn, nếu từ đầu tiờn là danh từ, trọng õm chớnh sẽ rơi vào từ đú. Car ferry tea cup suitcase bottle feed Boatpeople farm house airplane bodyguard 7. CÁC TỪ ĐẢM NHẬN 2 VAI TRề Một số từ vừa là danh từ vừa là động từ. Vớ dụ như từ record là danh từ (N) nếu trọng õm rơi vào õm tiết đầu tiờn, và là động từ (V) nếu trọng õm vào õm tiết thứ 2. Abstract /ˈổbstrổkt/ (A) /ổbˈstrổkt/ (V) Conduct /ˈkɒndʌkt/ (N) /kənˈdʌkt/ (V) Contract /ˈkɒntrổkt/ (N) /kənˈtrổkt/ (V) Contrast /ˈkɒntrɑ:st/ (N) /kənˈtrɑ:st/ (V) Desert /ˈdezət/ (N) /dɪˈzɜ:t/ (V) Escort /ˈeskɔ:t/ (N) /ɪsˈkɔ:t/ (V) Export /ˈekspɔ:t/(N) /ɪkˈspɔ:t/ (V) Import /ˈɪmpɔ:t/ (N) /ɪmˈpɔ:t/ (V) Insult /ˈɪnzʌlt/ (N) /ɪnˈzʌlt/ (V) Object /ˈɒbʤɪkt/ (N) /əbˈʤekt/ (V) Perfect /ˈpɜ:fɪkt/ (A) /pəˈfekt/ (V) Permit /ˈpɜ:mɪt/ (N) /pəˈmɪt/ (V) Present /ˈpreznt/ (N, A) /prɪˈzent/ (V) Produce /ˈprɒdju:s/ (N) /prəˈdju:s/ (V) Protest /ˈprəʊtest/ (N) /prəˈtest/ (V) Rebel /ˈrebl/ (N) /rɪˈbel/ (V) Record /ˈrekɔ:d/(N) /rɪˈkɔ:d/ (V) Subject /ˈsʌbʤɪkt/ (N) /səbˈʤekt/ (V) Một số từ vừa là N và V nhưng khụng cú sự khỏc biệt về vị trớ trọng õm answer, picture, promise, reply, travel, visit luụn cú trọng õm ở õm tiết đầu tiờn. * Chỳ ý: Nguyờn õm /ə/ là õm rất quan trọng và cú mặt ở hầu như tất cả cỏc từ vựng tiếng Anh. Tuy nhiờn õm tiết nào chứa õm này đều khụng nhận trọng õm (chớnh/ phụ). Cỏc trường hợp điển hỡnh được phiờn õm thành /ə/ là khi cỏc từ kết thỳc bằng: ate (với Adj), ant, ance, al, ar, ence, ent, en, er, or, us, able/ible/ion, ous, ure, om, ary, ory, ery ....
Tài liệu đính kèm: