Các dạng Toán bồi dưỡng học sinh giỏi Khối 5

doc 119 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 154Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các dạng Toán bồi dưỡng học sinh giỏi Khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các dạng Toán bồi dưỡng học sinh giỏi Khối 5
CÁC DẠNG TOÁN BỒI DƯỠNG HSG LỚP 5
-------------------o0o-------------------
VẬN DỤNG DẤU HIỆU CHIA HẾT
Dạng 1. Tìm chữ số chưa biết theo dấu hiệu chia hết: 
Ví dụ 1: Thay a, b trong số 2007ab bởi chữ số thích hợp để số này đồng thời chia hết cho 2; 5 và 9. 
Giải: Số 2007ab đồng thời chia hết cho 2 và 5 nên b = 0. 
Thay b = 0 vào số 2007ab ta được 2007a0. 
Số này chia hết cho 9 nên tổng các chữ số của nó chia hết cho 9. 
Vậy (2 + 0 + 0 + 7 + a + 0) chia hết cho 9 
=> a = 0 hoặc a = 9. 
Vậy ta tìm được 2 số thoả mãn bài toán là 200700; 200790. 
Ví dụ 2: Cho A = x459y. Hãy thay x, y bởi chữ số thích hợp để A chia cho 2; 5 và 9 đều dư 1. 
Giải: Vì A chia cho 2; 5 và 9 đều dư 1 nên A - 1 chia hết cho 2; 5 và 9. 
Vậy chữ số tận cùng của A - 1 phải bằng 0, nên y = 1. 
Vì A - 1 chia hết cho 9 nên x + 4 + 5 + 9 + 0 chia hết cho 9
=> x + 18 chia hết cho 9. 
Do 18 chia hết cho 9 nên x chia hết cho 9, nhưng x là chữ số hàng cao nhất nên x khác 0. Từ đó x = 9. 
Thay x = 9; y = 1 vào A ta được số 94591. 
Ví dụ 3: Tìm số tự nhiên bé nhất chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2; chia cho 4 dư 3 và chia cho 5 dư 4. 
Tuy các số dư khác nhau nhưng: 2 - 1 = 1; 3 - 2 = 1; 4 - 3 = 1; 5 - 4 = 1. 
Giải: Gọi số cần tìm là A. 
Vì A chia cho 2 dư 1 và A chia cho 5 dư 4 
Nên A + 1 đồng thời chia hết cho 2 và 5. 
Vậy chữ số tận cùng của A + 1 là 0. 
Hiển nhiên A +1 không thể có 1 chữ số. 
Nếu A + 1 có 2 chữ số thì có dạng x0. 
Vì x0 chia hết cho 3 nên x chỉ có thể là 3; 6; 9 ta có số 30; 60; 90. 
Trong 3 số đó chỉ có 60 là chia hết cho 4. 
Vậy A +1 = 60
A = 60 - 1
A = 59
Do đó số cần tìm là 59. 
Dạng 2. Tìm số tự nhiên theo dấu hiệu chia hết
Ví dụ: Một số nhân với 9 thì được kết quả là 180 648 07*. Hãy tìm số đó. 
Giải: Một số nhân với 9 thì được kết quả là 180 648 07? 
Nên số 180 648 07* chia hết cho 9. 
=> 180 648 07* chia hết cho 9 
=> (1 + 8 + 0 + 6 + 4 + 8 + 0 + 7 + *) chia hết cho 9, 
=> 34 + * chia hết cho 9, 
=> * = 2. 
Số cần tìm là: 180 648 072: 9 = 20072008. 
Dạng 3. Chứng tỏ một số hoặc một biểu thức chia hết cho (hoặc không chia hết cho) một số nào đó
Ví dụ: Cho số tự nhiên A. Người ta đổi chỗ các chữ số của A để được số B gấp 3 lần số A. Chứng tỏ rằng số B chia hết cho 27. 
Giải: Theo bài ra ta có: B = 3 x A (1) , suy ra B chia hết cho 3, nhưng tổng các chữ số của số A và số B không thay đổi (vì người ta chỉ đổi chỗ các chữ số) 
Nên ta cũng có A chia hết cho 3 (2) . 
Từ (1) và (2) suy ra B chia hết cho 9. 
Nếu vậy thì A chia hết cho 9 (vì tổng các chữ số của chúng như nhau) (3) . 
Từ (1) và (3) , suy ra B chia hết cho 27. 
Dạng 4. Các bài toán thay chữ bằng số
Ví dụ: Điền các chữ số thích hợp (các chữ cái khác nhau được thay bởi các chữ số khác nhau) 
HALONG + HALONG + HALONG = TTT2006
Giải: 
Ta có: HALONG + HALONG + HALONG = 3 x HALONG. 
Như vậy vế trái là một số chia hết cho 3. 
Vế phải TTT2006 có tổng các chữ số bằng 3 x T + 6 + 2 = 3 x (T + 2) + 2 không chia hết cho 3, 
=> TTT2006 không chia hết cho 3. Điều này chứng tỏ không thể tìm được các chữ số thoả mãn bài toán. 
---------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI LUYỆN TẬP: 
Câu 1: 
Tìm số biết số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho 5 dư 3. 
Câu 2: Tìm số có 4 chữ số  biết số đó chia hết cho cả 2; 5 và 9. 
Câu 3: 
Tìm số biết số đó chia hết cho 9 còn chia cho 2 và 5có cùng số dư. 
Câu 4: 
Tìm a biết tích: 20 x 21 x 22 x 23 = 
Câu 5: 
Tìm số biết số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho 5 dư 1. 
Câu 6: 
Tìm số lớn nhất chia hết cho cả 2; 3 và 5. 
Câu 7: 
Cho biết tích: 21 x 22 x 23 x 24 x k = 
k là một số tự nhiên thích hợp, a là một chữ số chưa biết. Tìm a?
Bài 8: 
Tìm số có 4 chữ số chia hết cho 2; 3 và 5, biết rằng khi đổi chõ các chữ số hàng đơn vị với hàng trăm hoặc hàng chục với hàng nghìn thì số đó không thay đổi. 
Bài 9: 
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khác 1 sao cho khi chia cho 2; 3; 4; 5 và 7 đều dư 1. 
Bài 10: 
Cho số a765b; tìm a; b để khi thay vào số đã cho ta được số có 5 chữ số chia cho 2 dư 1; chia cho 5 dư 3 và chia cho 9 dư 7. 
Bài 11: 
Hãy viết thêm 3 chữ số vào bên phải số 567 để được số lẻ có 6 chữ số khác nhau, khi chia số đó cho 5 và 9 đều dư 1. 
Câu 12: 
Hai bạn An và Khang đi mua 18 gói bánh và 12 gói kẹo để đến lớp liên hoan. An đưa cho cô bán hàng 4 tờ mỗi tờ 50 000 đồng và được trả lại 72 000đồng. Khang nói: “Cô tính sai rồi”. Bạn hãy cho biết Khang nói đúng hay sai ? Giải thích tại sao ?
Bài 13: 
Một người hỏi anh chàng chăn cừu: “Anh có bao nhiêu con cừu ?”. Anh chăn cừu trả lời: “Số cừu của tôi nhiều hơn 4000 con nhưng không quá 5000 con. Nếu chia số cừu cho 9 thì dư 3, chia cho 6 cũng dư 3 còn chia cho 25 thì dư 19”. Hỏi anh đó có bao nhiêu con cừu ? (4719 con) 
DẠNG THÊM BỚT TRONG PHÂN SỐ
* Lưu ý: 
- Khi cùng thêm hay bớt cả tử số và mẫu số của 1 PS thì tổng của tử số và mẫu không thay đổi. 
- Khi thêm ở tử số hoặc MS và bớt ở MS hoặc tử số thì hiệu không thay đổi. 
Dạng 1: Chuyển từ tử xuống mẫu, hoặc thêm vào tử bớt mẫu cùng một số hoặc ngược lại. 
Ví dụ 1: Cho phân số. Hỏi phải chuyển ở tử số xuống mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số có giá trị bằng ?
Giải: 
Khi bớt tử số và thêm MS cùng một số đơn vị thì tổng không thay đổi. Nên tổng Tổng của TS và MS của phân số mới bằng: 51+61= 112
Tử số của phân số mới là: 112: (3+5) x 3=42
Số đơn vị phải chuyển: 51- 42=9
Dạng 2 Cùng thêm (bớt) vào tử và mẫu, 
Ví dụ: . Cho phân số . Hỏi cùng thêm vào tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số có giá trị bằng  ?
Hiệu 81-56=25
Tử số của phân số sau khi thêm 25: (4-3) *3=75
Số đơn vị phải thêm: 75-56=19
Dạng 3 Hiệu là ẩn phải xác định và thêm bớt để tìm hiệu mới
Ví dụ. Tìm một phân số biết nếu chuyển 5 đơn vị từ mẫu số lên tử số thì được phân số có giá trị bằng 1. Nếu chuyển 1 đơn vị từ tử số xuống mẫu số thì được phân số có giá trị bằng?
Chuyển 5 đơn vị từ mẫu lên tử thì được phân số có giá trị bằng 1 nên hiệu sẽ là: 
5 x 2 = 10
Chuyển 1 đơn vị ở tử mẫu nhận thêm 1 đơn vị hiệu mới là: 10+1+1=12
Tử số mới 12: (2-1) x 1=12; 
Mẫu số mới 12: (2-1) x 2=24
Chuyển 1 đơn vị =12 tử số cũ là 12+1=13
Mẫu nhận 1 đơn vị=24 mẫu số cũ là 24-1=23
Dạng 4 Thêm bớt ở tử hoặc ở mẫu
* Lưu ý: 
- Quy đồng hai phân số trước khi thêm (bớt) và sau khi thêm (bớt) . Nếu thêm (bớt) ở tử thì quy đồng mẫu, nếu thêm (bớt) ở mẫu thì quy đồng tử. 
- Tìm hiệu (mẫu hoặc tử) giữa hai phân số này để tìm ra chênh lệch. 
- Lấy số đơn vị đã thêm (hoặc bớt) chia cho hiệu số phần chênh lệch (của tử số hoặc mẫu số) để tìm ra giá trị của một phần. 
- Lấy giá trị của một phần nhân với cả tử và mẫu của giá trị phân số đã cho (sau khi đã quy đồng) để tìm phân số đã cho. 
Ví dụ: Tìm một phân số biết phân số đó có giá trị bằng  và biết nếu thêm vào tử số 45 đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng . 
- Quy đồng mẫu  và thành và 
- Hiệu của hai tử số là: 13 – 8 = 5 
- Giá trị một phần là: 45: 5= 9
- Tử số cần tìm là. 8 x 9=72
- Mẫu số cần tìm là 20 x 9=180
Vậy Phân số cần tìm là: 
Dạng 5: Dạng đặc biệt thêm bớt mà không có phân số ban đầu
 (Quy đồng mẫu nếu thêm ở tử, quy đồng tử nếu thêm vào mẫu) 
Ví dụ: Tìm phân số nếu thêm vào tử 5 đơn vị được phân số có giá trị , còn nếu bớt 5 đơn vị ở tử số thì được phân số có giá trị . 
Mẫu số không thay đổi ta Quy đồng mẫu và thành và . 
Mẫu số 4 phần
Ta có sơ đồ: 
- Tử số: 	!____!____!__!5!
- Mẫu số: 	!____!____!____!____!
Ta thấy giá trị một phần 5+5=10
Tử số =2 x 10+5=25
Mẫu số: 4 x 10=40
Vậy Phân số cần tìm là: 
---------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI TẬP VẬN DỤNG. 
Bài 1: Tìm một phân số. Biết nếu chuyển từ mẫu lên tử số 8 đơn vị thì được phân số có gái trị bằng 1, còn nếu chuyển từ mẫu lên tử 5 đơn vị thì được phân số có giá trị bằng ?
Bài 2: Cho phân số . Hỏi cùng phải bớt ở tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số mới có giá trị bằng ? 
Bài 3. Tìm một phân số biết nếu thêm vài tử số 5 đơn vị thì phân số đó có giá trị bằng 1. Còn nếu bớt tử số đi 1 đơn vị thì phân số đó bằng . 
Bài 4. Tìm một phân số biết tổng của tử số và mẫu số bằng 234 và phân số đó có giá trị bằng ?
Bài 5. Tìm phân số biết tăng tử số thêm 1 đơn vị được phân số mới có giá trị , còn nếu bớt tử số đi 4 đơn vị được phân số . (ĐS ) 
Bài 6. Tìm phân số biết bớt mẫu số 5 đơn vị được phân số mới có giá trị , còn nếu thêm 35 đơn vị vào mẫu số được phân số . (ĐS ) 
Bài 7: Cho phân số . Hỏi cùng phải thêm ở tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số mới có giá trị bằng ? (9) 
Bài 8: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số, có tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số mà mẫu số lớn hơn tử số 12 đơn vị?
Câu  9: 
Cho phân số . Hỏi phải cùng  phải thêm vào cả tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số  mới có giá trị bằng ?
Câu 10: 
Tìm một  phân số nếu biết chuyển 7 đơn vị từ mẫu số lên tử số ta được phân số có giá trị bằng 1, còn nếu chuyển 5 đơn vị từ tử số xuống mẫu số ta được phân số mới có giá trị bằng ? 
Câu  11: 
Cho phân số . Hỏi phải cùng  phải thêm vào cả tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số  mới có giá trị bằng ?
Câu  12: 
Cho phân số . Hỏi phải chuyển từ mẫu số lên tử số bao nhiêu đơn vị để được phân số  mới có giá trị bằng ?
CÁC BÀI TOÁN VỀ HÌNH HỌC
Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy điểm I, sao cho IB=IC. Nối AI, trên đoạn AI lấy điểm M để có MI=1/2AM. Nối và kéo dài đoạn CM cắt cạnh AB tại N. So sánh diện tích 2 hình tam giác AMN và BMN. 
Giải
Ta có SMIC= 1/2 SMCA (2 tam giác có IM= 1/2 AM; cùng đường cao kẻ từ C) . 
 SMIC=SMIB (2 tam giác có IB=IC; cùng đường cao kẻ từ M) . 
Cho ta: SAMC=SBMC (SBMC=SMIC+SMIB) . 
Hai tam giác AMC và BMC có chung đáy MC. Nên 2 đường cao kẻ từ A và từ B xuống cạnh đáy MC bằng nhau. 
Hai đường cào này cũng chính là 2 đường cao của 2 tam giác AMN và BMN. Hai tam giác này lại có cạnh đáy chung là MN. 
Vậy: SAMN=SBMN 
Bài 2: 
Cho tam giác ABC. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho NA < NC. Tìm điểm M trên BC để đoạn thẳng NM chia hình tam giác ABC làm 2 phần có diện tích bằng nhau?
HD cách giải: 
Nếu N là điểm K trung điểm của AC thì NB (KB) sẽ chia hình tam giác ABC làm 2 hình tam giác có diện tích bằng nhau. Do NA < NC nên điểm M phải nằm trên BC. 
Qua hình vẽ cho ta thấy điểm M trên BC thế nào để NM và KB kết hợp với 2 cạnh của ABC để có 2 hình tam giác nhỏ có diện tích bằng nhau thì M chính là điểm cần tìm. 
 Giải
Lấy K là trung điểm của AC. Nối BK. 
Ta có SABK = SCBK (K trung điểm AC) ==> SABK = 1/2 SABC
Từ K kẻ đoạn thẳng song song với NB cắt BC tại M. 
Trong hình thang NBMK cặp tam giác NOK và BOM có diện tích bằng nhau. 
 (SNBK=SNBM; SNOK=SNBK – SNBO; SBOM= SNBM – SNBO ==> SNOK=SBOM) 
Tứ giác ABMN có: SABMN = SABK + SBOM – SNOK = SABK = SABC
Vậy M chính là điểm cần tìm. 
Bài 3: (Bài giải của thầy Nguyễn Ngọc Phương_B Phú Lâm) 
 Một miếng vườn trồng cây ăn trái có chiều dài 25m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Trong vườn người ta xẻ 2 lối đi có chiều rộng là 1m (như hình vẽ) . Tính phần diện tích còn lại để trồng cây?
Cách 1: 
Chiều rộng miếng vườn: 25: 5 x 3 = 15 (m) 
Chiều dài mỗi hình chữ nhật nhỏ: (25 - 1) : 2 = 12 (m) 
Chiêu rộng mỗi hình chữ nhật nhỏ: (15 - 1) : 2 = 7 (m) 
Diện tích phần còn lại để trồng cây: 12 x 7 x 4 = 336 (m2) 
Đáp số: 336 m2 
Cách 2: 
Giả sử ta dời 2 lối đi ra sát bìa ranh miếng vườn, lúc này lối đi sẽ có hình chữ L (như hình vẽ) và phần đất còn lại là hình chữ nhật trọn vẹn. 
Chiều rộng miếng vườn: 25: 5 x 3 = 15 (m) 
Chiều rộng phần đất còn lại: 15 - 1 = 14 (m) 
Chiều dài phần đất còn lại: 25 - 1 = 24 (m) 
Diện tích phần đất còn lại để trồng cây: 24 x 14 = 336 (mét vuông) 
 Đáp số: 336 m2  
Bài 4 
Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AB lấy hai điểm M, N sao cho AM = MN = NB. P là điểm chia cạnh DC thành 2 phần bằng nhau. ND cắt MP tại O, nối PN (hình vẽ) . Biết diện tích tam giác DOP lớn hơn diện tích tam giác MON là 3, 5 cm2. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD. 
 (Đề thi học sinh giỏi Quảng Ninh - TTT số 35) 
 Giải
 2 tam giác MPN và NPD có phần chung là tam giác NOP. Mà SDOP - SMON = 3, 5cm2. 
 Nên SNPD - SMPN = 3, 5cm2. 
Mặt khác SNPD = ¼ SABCD (NDP có đáy bằng ½ chiều dài và đường cao bằng chiều rộng hình ABCD) và SMPN = 1/6 SABCD (MPN có đáy bằng 1/3 chiều dài và đường cao bằng chiều rộng hình ABCD) . 
Hay: ¼ SABCD - 1/6 SABCD = 1/12 SABCD = 3, 5cm2
Diện tích hình chữ nhật: 3, 5 x 12 = 42 (cm2) 
Đáp số: 42 cm2
Bài 5
Trong hình vẽ, ABCD và CEFG là hai hình vuông. Biết EF = 12 cm. Hãy tính diện tích tam giác AEG. 
 (Đề thi toán quốc tế Tiểu học ở Hồng Kông) 
 Giải
Nối AC. 
 Ta có SACE = SACG (đáy CE=CG cạnh hình vuông nhỏ, đường cao AB=AD cạnh hình vuông lớn) . 
 Hai tam giác này có phần chung là ACI. 
 Suy ra SCIE = SAIG 
 Mà SAEG = SAIG + SGIE = SCIE + SGIE = SGEC
 Diện tích tg GEC bằng với diện tích tg. AEG
 12 x 12: 2 = 72 (cm2) 
 Đáp số: 72 cm2
Bài 6: 
Một trại nuôi cá sấu có một hồ nước hình vuông, ở giữa hồ người ta chữa một đảo nhỏ hình vuông cho cá sấu bò lên phơi nắng. Phần mặt nước còn lại rộng 2000m2. Tổng chu vi hồ nước và chu vi đảo là 200m. 
Tính cạnh hồ nước và cạnh của đảo? 
Giải
Giả sử ta dời hòn đảo sát với góc của hồ nước. Nối góc đảo và góc hồ (như hình vẽ) . 
Mặt nước còn lại là 2 hình thang vuông có diện tích bằng nhau (2 đáy bằng nhau và đường cao bằng nhau _ Bằng hiệu của cạnh hồ và cạnh đảo) . 
Diện tích mỗi hình thang là: 2000: 2 = 1000 (m2) 
Tổng 2 đáy là: 200: 4 = 50 (m) 
Chiều cao hình thang cũng là hiệu cảu cạnh hồ và cạnh đảo: 1000 x 2: 50 = 40 (m) 
Cạnh của đảo là: (50 – 40) : 2 = 5 (m) 
Cạnh của hồ là: 50 – 5 = 45 (m) 
Đáp số: Cạnh đảo 5 mét; Cạnh hồ 45 mét. 
Bài 7: Tính diện tích hình vuông
Cho hình vẽ: Biết diện tích hình tròn là 251, 2cm2. Tính diện tích hình vuông. 
 Giải 
Hướng giải: 
 r x r = 251, 2: 3, 14 = 80 
 r x r chính là diện tích hình vuông nhỏ (hình vuông 1/4) 
Diện tích hình vuông lớn: 80 x 4 = 320 (cm2) 
Bài 8: Diện tích hình tứ giác
Cho hình tam giác ABC. Trên cạnh AB ta lấy điểm E sao cho BE gấp đôi AE; trên cạnh AC ta lấy điểm D sao cho CD gấp đôi AD. Nối E với D ta được hình tam giác AED có diện tích 5 cm2. Hãy tính diện tích hình tứ giác BCDE. 
Giải
Hướng giải: 
 SBDE = 5 x 2 = 10 (cm2) 
 SABD = 10 + 5 = 15 (cm2) 
 SBDC = 15 x 2 = 30 (cm2) 
 SBCDE = SBDE + SBDC
 = 10 + 30 = 40 cm2
Bài 9: So sánh diện tích 2 tam giác. 
 Cho hình vuông ABCD, gọi M là trung điểm của cạnh AD. Đoạn thẳng AC cắt BM tại N. 
 a, Diện tích tam giác BMC gấp mấy lần Diện tích tam giác AMB?
 b, Diện tích tam giác BNC gấp mấy lần diện tích tam giác ANB ? Tính diện tích hình vuông ABCD biết diện tích tam giác ANB bằng 1, 5 dm2
Giải
a) Theo đề bài: AM = 1/2 AD nên AM = 1/2 BC
 Ta có: sAMB = 1/2 sBMC (vì cạnh đáy AM = 1/2BC, chiều cao từ M xuống BC bằng chiều cao BA) hay sBMC = 2 x sAMB
b) Từ câu a: sBMC = 2 x sAMB mà hai tam giác này chung đáy MB nên chiều cao CI gấp đôi chiều cao AH
Mặt khác tam giác BNC và ANC có chung đáy NB, chiều cao CI = 2 x AH
 Suy ra sBNC = 2 x sANB
sABC = 1/2 sABCD (. . . . .) 
 sABC = 1. 5 x (1+2) = 4, 5 (dm2) 
 sABCD = 4, 5 x 2 = 9 (dm2) 
Bài 10: Tính độ dài đoạn thẳng
Cho tam giác ABC có BC = 8 cm. Trên cạnh AC lấy điểm chính giữa D. Nối B với D. Trên BD lấy điểm E sao cho BE gấp đôi ED. Nối AE, kéo dài cắt BC ở M. Tính độ dài đoạn BM. 
Giải
SAED = SEDC (AD=DC; chung dường cao kẻ từ E) 
SAED = ½ SAEB (ED = ½ BE; chung đường cao kẻ từ A) 
Suy ra SABE = SAEC
Mà 2 tam giác này có chung đáy AE nên dường cao kẻ từ B và đường cao kẻ từ C xuống AM bằng nhau. 
2 đường cao này cũng là 2 đường cao của 2 tam giác BEM và CEM và có chung đáy EM. 
Suy ra SBEM = SCEM
Vậy BM = MC = 8: 2 = 4 (cm) 
Bài 11: Tính S chữ nhật ban đầu. 
 Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng thêm 45 m thì được hình chữ nhật mới có chiều dài vẫn gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. 
Giải
Khi tăng chiều rộng thêm 45 m thì khi đó chiều rộng sẽ trở thành chiều dài của hình chữ nhật mới, còn chiều dài ban đầu sẽ trở thành chiều rộng của hình chữ nhật mới. Theo đề bài ta có sơ đồ: 
Chiều rộng cũ: 	!---!
Chiều dài cũ: 	!---!---!---!---!
Chiều rộng mới 	!---!---!---!---!
Chiều dài mới: 	!---!---!---!---!---!---!---!. . . . . . . . . . . . . . 15 phần. . . !---!---!---!
	 (- - - - - - -- - - - - - 45m - - - -- - - - - - -) 
Do đó 45 m ứng với số phần là: 
16 - 1 = 15 (phần) 
Chiều rộng ban đầu là: 
45: 15 = 3 (m) 
Chiều dài ban đầu là: 3 x 4 = 12 (m) 
Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 
3 x 12 = 36 (m2) 
Bài 12: Diện tích tứ giác
 Cho hình thang ABCD như hình bên. Biết diện tích 2 tam giác AED và BCF lần lược bằng 5, 2cm2 và 4, 8cm2. Tính diện tích hình tứ giác MFNE. 
Nối M với N, ta có: S (ADN) = S (MDN) (vì hai tam giác có chung đáy DN, đường cao hạ từ A và M xuống đáy DN bằng nhau) . 
Vì hai tam giác trên có chung phần diện tích tam giác EDN, nên: S (ADE) = S (MEN) = 5, 2 (cm2) . 
Tương tự như vậy ta cũng có S (BFC) = S (MNF) = 4, 8 (cm2) . 
Vậy diện tích tứ giác MENF là: 5, 2 + 4, 8 = 10 (cm2) . 
Đáp số: 10 cm2
Bài 13: Hiệu 2 diện tích
 Cho hình vuông cạnh 20cm và hình tròn có bán kính 10cm (hình vẽ) . Tính diện tích phần không tô đậm của hình vuông và phần không tô đậm của hình tròn. 
 Giải
 Hai hình đã cho có chung phần diện tích tô đậm, nên hiệu diện tích phần không tô đậm của hình vuông và diện tích phần không tô đậm của hình tròn chính bằng hiệu diện tích của hình vuông và hình tròn. 
Hiệu diện tích cần tìm là: (20 x 20) – (10 x 10 x 3, 14) = 86 (cm2) . 
Bài 14: Diện tích hình tam giác
 Cho tứ giác ABCD, M là điểm ở trên cạnh AB sao cho AM = 1/3 BM. Tính diện tích tam gáic MCD biết rằng diện tích tam giác ACD và tam giác BCD tương ứng là 24cm2 và 16cm2. 
 Giải
Chiều cao AI và BK lần lượt của 2 tam giác ACD và BCD có tỉ lệ 24/16 = 3/2
Xem AI = 3 đơn vị độ dài thì BK = 2 (đv dài) 
Xét 2 tam giác BMN và MAN có chung đường cao kẻ từ N và BM=3MA
Nên S_BMN = 3S_MNA và có chung đáy MN. 
Suy ra: đường cao kẻ từ B gấp 3 lần đường cao kẻ từ A xuống MN. 
Hay KN=3NI
Xem KN = 3 (đơn vị độ dài) và NI= 1 (đơn vị độ dài) thì KI=4 (đv dài) 
Diện tích hình thang BAIK = (2+3) : 2x4 = 10 (đơnvị2) 
KBM có đáy KB, cao từ M
SKBM = 2x3: 2=3 (đv 2) 
Tương tự: SMAI = 1x3: 2 = 1, 5 (đv2) 
SKMI = SKBAI – (SKBM+SMAI) 
 = 10 – (3+1, 5) = 5, 5 (đv2) 
Chiều cao MN = 5, 5 x 2: 4 = 2, 75 (đv dài) 
Tam giác MCD và ACD có chung đáy. Tỉ lệ đường cao chính là tỉ lệ diện tích. 
SMCD/SACD = 2, 75/3
SMCD/24 = 2, 75/3
=> SMCD = 24 x 2, 75: 3 = 22 (cm2) 
Bài 15: Diện tích hình thang 
 Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ AB = 2/3 CD. AC và BD cắt nhau tại O. Diện tích hình tam giác BOC là 15 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD ?
 Giải
Xét tam giác ABC và ACD có chiều cao bằng nhau và cùng bằng chiều cao hình thang mà đáy AB = 2/3 đáy CD => S_ABC = 2/3 S_ACD. 
Mặt khác 2 tam giác này có chung đáy AC => số đo chiều cao từ đỉnh B = 2/3 số đo chiều cao từ đỉnh D. 
Xét tam giác BOC và DOC có chung đáy OC chiều cao từ đỉnh B = 2/3 chiều cao từ đỉnh D => S_BOC = 2/3 S_DOC. => S_DOC = 15: 2 x 3 = 22, 5 (cm2) 
Vậy S_BCD = 15 + 22, 5 = 37, 5 (cm2) 
S_ABD = 37, 5 x 2/3 = 25 (cm2) 
Vậy S_ABCD là: 37, 5 + 25 = 62, 5 (cm2) . 
Nguyễn Xuân Trường
Bài 16: Tính độ dài đoạn BM
Cho tam giác ABC có BC = 8 cm. Trên cạnh AC lấy điểm chính giữa D. Nối B với D. Trên BD lấy điểm E sao cho BE gấp đôi ED. Nối AE, kéo dài cắt BC ở M. Tính độ dài đoạn BM. 
Giải
SAED = SEDC (AD=DC; chung dường cao kẻ từ E) 
SAED = ½ SAEB (ED = ½ BE; chung đường cao kẻ từ A) 
Suy ra SABE = SAEC
Mà 2 tam giác này có chung đáy AE nên dường cao kẻ từ B và đường cao kẻ từ C xuống AM bằng nhau. 
2 đường cao này cũng là 2 đường cao của 2 tam giác BEM và CEM và có chung đáy EM. 
Suy ra SBEM = SCEM
Vậy BM = MC = 8: 2 = 4 (cm) 
Bài 17: 
Cho hình thang vuông ABCD, AD= 6cm; DC = 12cm; AB = 2/3 DC. 
 a) Tính diện tích hình thang ABCD. 
 b) Kéo dài cạnh bên AD và CB, chúng gặp nhau tại M. Tính độ dài cạnh AM. 
 Giải
a) Cạnh AB là: 12

Tài liệu đính kèm:

  • doccac_dang_toan_boi_duong_hoc_sinh_gioi_khoi_5.doc