CHUYÊN ĐỀ 1: THÌ VÀ SỰ HOÀ HỢP THÌ Phần lý thuyết: THE SIMPLE PRESENT (hiện tại đơn) to be: S + am / is / are (not) Am / Is / are + S .. ? VD: Tom ___is__ (be) very happy. B. động từ thường: go, buy, take, dance. *thể khẳng định: I, we, you, they, N(số nhiều) + V0 .. She, he, it, N(số ít) + Vess=> khi tận cùng O,S, X, CH, SH, Z / Y => IES Lưu ý: khi có động từ TO HAVE thì chúng ta vận dụng theo công thức sau I, we, you, they, N(số nhiều) + have She, he, it, N(số ít) + has VD: My mother usually __gets_ (get) up early. He often __has_(have) a shower in the morning. *thể phủ định (not) I, we, you, they, N(số nhiều) + do not (don’t) + V0 She, he, it, N(số ít) + does not (doesn’t) + V0 *thể nghi vấn (?) Do/Does + S + V0 ? VD: I _don’t go_ (not/go) to school on Sunday. Does your sister watch TV every night ? C. Nhận biết: often, usually, always, sometimes, seldom, rarely, every day/week VD: He often goes to class late. 2. THE PRESENT PROGRESSIVE (hiện tại tiếp diễn) A. Cách chia: S + am / is / are + Ving S + am / is / are + not + Ving .. Am / Is / Are + S + Ving . ? B. Nhận biết: now, right now, at the moment, at present VD: What are you doing now? * Lưu ý: - Một số động từ thường không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn i: be, see, hear, feel, taste, know, understand, like, hate, want, need, love, prefer, remember, forget, realize, believe, seem, suppose VD: They want to go for a walk now. 3. THE PRESENT PERFECT ( hiện tại hoàn thành): A. Cách chia: S + have / has + V3ed .. S + have / has + not (haven’t /hasn’t) + V3ed .. Have / Has + S + V3ed .. ? B. Nhận biết: just, recently ,yet, never, ever, already, before, since, for. so far, until now, up to now, up to the present. 4. THE SIMPLE PAST ( quá khứ đơn): A. to be : S + was / were (not) Was / Were + S ..? VD: I _was_(be) at home yesterday. động từ thường: S + V2ed S + did not (didn’t) + V0 Did + S + V0 .. ? C. Nhận biết: yesterday, ago, last night/week/month, in 1990 VD: Yesterday he went home late. 5. THE PAST CONTINUOUS TENSE (Thì quá khứ tiếp diễn): A. Cách chia: S + was / were + Ving . S + was / were + not (wasn’t /weren’t) + Ving Was / Were + S + Ving ? B. Nhận biết: QKĐ when QKTD ; QKTD when QKĐ ; QKĐ while QKTD.. VD: She came in when he was still sleeping 6. THE PAST PERFECT TENSE (Thì quá khứ hoàn thành): A. Cách chia: S + had + V3/ed S + had + not (hadn’t) + V3ed .. Had + S + V3ed .. ? B. Nhận biết: QKĐ after QKHT; QKHT before QKĐ ; QKHT by the time QKĐ VD: He had done his homework before he went to bed. 7. THE SIMPLE FUTURE (Thì tương lai đơn): A. Cách chia: S + will / shall + V0 S + will / shall + not (won’t/ shan’t) + V0 .. Will / Shall + S + V0 .. ? B. Nhận biết: some day, tomorrow, next week/month. VD: He’ll come back next month. She won’t go there tomorrow. 8. NEAR FUTURE (tương lai gần - Be going to) S + (be) going to + V0 .. (am / is / are ) A. Cách chia: ` B. Nhận biết: tomorrow, tonight, next week.. 9. THE FUTURE PERFECT TENSE (Thì tương lai hoàn thành): A. Cách chia: S + will (shall) + have + V3/ed .. B. Nhận biết: by then, by the time, by + mốc thời gian. VD: They’ll have built that bridge by June next year. By next month, I’ll have left for India. Phần bài tập: Dạng 1: Chia động từ dựa vào trạng từ nhận biết Ở dạng này, các em phải nắm vững những dấu hiệu về thì dựa theo cách dùng hoặc những trạng từ nhận biết và điều quan trọng là các em phải thuộc công thức của các thì cơ bản trong Tiếng Anh. VD1: Cho hình thức đúng của đông từ trong ngoặc: 1. Water boils (boil) at 1000C. => dùng thì HTĐ, diễn tả một sự thật hiển nhiên. 2. I have known them for many years : dùng thì HTHT, dựa vào dấu hiệu FOR + time Dạng 2: Phối hợp thì trong mệnh đề trạng từ chỉ thời gian After + QKHT, QKĐ ; QKĐ + after + QKHT Before/ by the time + QKĐ, QKHT ; QKHT + before/by the time + QKĐ while + QKTD, QKĐ ; QKĐ + while + QKTD ; QKTD + while + QKTD when + QKĐ, QKTD ; QKTD + when + QKĐ : QKĐ + when + QKTD Ở dạng này các em phải biết phối hợp thì giửa mệnh đề chính và mệnh đề trạng từ chỉ thời gian đi với: WHEN: Khi đó UNTIL: cho đến khi = TILL WHILE: Trong khi AS SOON AS: ngay khi BEFORE: Trước khi = BY THE TIME SINCE: kể từ khi AFTER: sau khi Để làm tốt dạng bài tập này các em cần phải thực hiện các bước sau: - Xác định ngữ cảnh trong câu xem những hành động này xảy ra ở QK, HT, hay TL - Xác định trong câu có những trạng từ chỉ thời gian gì - Tiến hành phối hợp thì theo quy tắc riêng của nó: 1. Ngữ cảnh ở QK: (thường các em sẽ gặp những trạng từ như YESTERDAY, LAST NIGHT, AGO... hoặc một động từ đã được chia ở thì QK) VD1: We were having supper when the phone ran VD2: My father was reading newspaper while I was listening to music VD3: Before he arrived, everybody had left VD4: After I had finished work, I went out with my friends. 2. Ngữ cảnh ở tương lai: (thường các em sẽ gặp những trạng từ như TOMORROW, NEXT WEEK, NEXT MONTH... hoặc một động từ được chia ở thì tương lai) VD1: I will wait here until they come VD2: After I get home, I will eat dinner Lưu ý: HTHT + since + QKĐ ; Since + QKĐ, HTHT VD3: She has taught here since she graduated S +will / shall /may /can.....+ when /until / as soon as / before... + HTĐ / HTHT Bài tập thực hành dạng 1 Bài tập 1: Cho hình thức đúng của đông từ trong ngoặc: 1. I .................... (have) coffee for breakfast every morning. 2. The student .................... (look) up that new word right now. 3. Be quiet ,the baby ....................(sleep). 4. My friend ....................... ( be) in hospital for a long time, and he cannot go home yet. 5. They ....................... ( read) the newspaper yesterday. 6. I .......................(learn) English for two years. 7. Perhaps I (see) .................... you again one day. 8. Summer .................. (follow) Spring. Bài tập 2: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành những câu sau. 1. So far, many beautiful hotels................................in HCM city A. were built B. has been built C. are built D. have been built 2. .................................you paint the house last years ? A. Was B. Were C. Did D. Have 3. We Dorothy since last Saturday. A. don’t see B. haven’t seen C. didn’t see D. hadn’t seen 4. My sister for you since yesterday. A. is looking B. was looking C. has been looking D. looked 5. Hurry up, Jane ! We all for you A. wait B. are waiting C. waiting D. are waited 6. Mary..............................me an hour ago. A. phoned B. has phoned C. phones D. was phoning 7. Up to now, I..............................a lot of information about her. A. would learn B. learnt C. have learnt D. will learn Bài tập thực hành dạng 2: Bài tập 1: Cho hình thức đúng của đông từ trong ngoặc. 1. I’ll come and see you before I ........... (leave) for the States. 2. John .............. (read) a book when I saw him. 3. Almost everyone ................. (leave) for home by the time we arrived. 4. Henry ................ (go) into the restaurant when the writer was having dinner. 5. He will take the dog out for a walk as soon as he .............. (finish) dinner. 6. Before you asked, I .................... (write) these letters 7. He fell down when he ................ (run) towards the church. 8. The light went out while I........................... (have) dinner. 9. They .................... (help) her as soon as they have completed the work. 10. You will see him when he............................... (come) here tomorrow. Bài tập 2: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành những câu sau. 1. He...............................for 25 years before he retired last year. A. has taught B. had been teaching C. has been teaching D. was teaching 2. Please send me a postcard as soon as you .......................... in London. A. will arrive B. is going to arrive C. have arrived D. arrive 3. I saw John yesterday morning while I.............................home from work. A. walked B. am walking C. was walking D. had been walking 4. As soon as you........................your homework, you will be allowed to go out. A. are doing B. had done C. did D. have done 5. After Mary..........................her degree, she intends to work in her father’s company. A. will finish B. finishes C. is finishing D. will have finished 6. She has worked as a secretary...........................she graduated fro college. A. until B. while C. before D. since 7. Ann ............................for me when I arrived A. was waiting B. waited C. had waited C. has been waiting 8. My handbag was stolen...........................we were playing tennis. A. after B. before C. during D. while 9. They won’t come home until they.....................everything. A. had seen B. saw C. were seeing D. see 10. Don’t come..........................I have finished lunch. A. after B. as soon as C. since D. until CHỦ ĐỀ 2: THỂ BỊ ĐỘNG Phần lí thuyết: 1. Hình thức chung: BE + V3ed (quá khứ phân từ) 2. Nghĩa: bị, được 3. Hình thức bị động của từng thì cụ thể: - Hiện tại đơn: S + am / is / are + V3ed - Quá khứ đơn: S + was / were + V3ed - Hiện tại tiếp diễn: S + am / is / are + being + V3ed - Quá khứ tiếp diễn: S + was / were + being + V3ed - Hiện tại hoàn thành: S + have / has + been + V3ed - Quá khứ hoàn thành: S + had + been + V3ed - Động từ khiếm khuyết (can, will, may, should): S + modals + be + V3ed 4. Các dạng đặc biệt: a. Causative form (Thể nhờ bảo): “Have”, “Get”. - Chủ động: S + have + O (person) + V0 + O (thing) - Bị động: S + have + O (thing) + V3ed VD: I had him repair the roof yesterday. I had the roof repaired yesterday. - Chủ động: S + get + O.1 + to V0 + O.2 - Bị động: S + get + O.2 + V3ed VD: I will get her to cut my hair. I will get my hair cut. b. Verbs of opinion: Say, Think, Believe, Know, Report, Declare(V1) Có 2 dạng bị động: - Chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 - Bị động: => It + (be) + V1 (3/ed) + that + S2 + V2 => S2 + (be) + V1 (3/ed) + to + Vo Hoặc + to have + V1 (3/ed). VD: - They say that John is the brightest student in class. => It is said that John is the brightest student in class. => John is said to be the brightest student in class. c. Passive of MAKE - Chủ động: S + make + O + Vo - Bị động: S + (be) made + TO + Vo Phần bài tập: Bài tập 1: Cho hình thức đúng của động từ trong ngoặc: 1. People ______________ (grow) much rice in Mekong Delta. 2. Rice ______________ in Mekong Delta. 3. Someone ______________ (break) the window last night. 4. The window ______________ (break) last night. 5. The children are using the computers right now. 6. The computers ______________ by the chldren right now. 7. They ______________ (not, use) the room for ages. 8. The room ______________ (not, use) for ages. 9. My mother ______________ (prepare) the dinner when I arrived home, so I took a shower first. 10. The dinner ______________ (prepare) when I arrived home, so I took a shower first. 11. People _______________ (speak) English at the meeting tomorrow. 12. English _______________ (speak) at the meeting tomorrow. 13. My father had someone _______________ (wash) his car. 14. My father had his car _______________ (wash) 15. The lady makes his son _______________ (drink) milk every night. 16. His son is made _______________ milk every night. 17. The pupils are thought _______________ (go) to school by bus everyday. 18. The pupils are thought _______________ (go) to school by bus yesterday. 19. She got the man to paint the gate. 20. She got the gate _______________ by the man Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành những câu sau. 1. We can’t have our car now; ___________ at the garage. A. it’s still being repaired B. it’s still repairing C. it’s still repaired D. it’s still being repairing 2. John__________ you when he has finished the report. A. was calling B. was being called C. will call D. will be called 3. When I returned, I found that my car __________away. A. had been pulling B. has been pulling C. has been pulled D. had been pulled 4. The house ____________six decades ago. A. was built B. was building C. will be built D. was to be built 5. The building ____________ A. is being demolished B. is demolishing C. has demolished D. been demolished 6. While I ____________this morning , I met Jane . A. shop B. shopping C. was shopping D. am shopping 7. Wait here until I ____________ you. A. am calling B. am going to call C. call D. will call 8. This room __________for ages. A. hasn’t used B. hasn’t been used C. hadn’t used D. hadn’t been used 9. I’m going to have my house _____________ this weekend. A. is redecorated B. redecorated C. will be redecorated D. redecorate 10. I’d like to have my shoes _____________ at once. A. repair B. repairing C. repaired D. being repaired 11. My shoes need _____________ A. to clean B. cleaning C. to be cleaned D. B & C 12. Pupils are made _____________ hard at school. A. work B. to work C. working D. worked 13. The factory is said _____________ in a fire two years ago. A. being destroyed B. to have been destroyed C. to have destroyed D. to destroy 14. He is said ______________ a good student in the class A. being B. to be C. to have been D. having been 15. English ______________ all over the world. A. speaks B. is speaking C. was spoken D. is spoken CHUYÊN ĐỀ 3: SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ TỪ VÀ ĐỘNG TỪ I. Phần lý thuyết: 1. Danh từ (NOUN) Danh từ số ít (Singular Noun) - Danh từ không đếm được (uncountable noun) Ex: food, milk, sugar, salt, fruit ... - Danh từ theo sau A/ AN .. (không ở hình thức số nhiều) Ex: a book, a box, an apples Danh từ số nhiều (Plural Noun) - Danh từ tận cùng là _S / _ES Ex: books, boxes, apples, ... c. Cách thành lập danh từ số nhiều: N(số ít) + S/ES N(số nhiều) *Những danh những danh từ bất quy tắc cần nhớ singular plural child man woman bacterium ox person children men women bacteria oxen people -Danh từ số nhiều nhưng hình thức số ít:: Ex: the police, children, women, cattle ... - Danh từ số ít nhưng luôn có S: 1. Bệnh: measles (sởi), mumps (quai bị), rickets (còi xương), SARS, AIDS 2. Môn học: Mathematics, Physics, 3. Thể thao: Gymnastics, billiars, . 4. Quốc gia: The United States, The Phillipines.. 5. Tổ chức: The United Nations 2. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject and verb agreement) * Quy tắc chung Ssố ít+ Vsố ít Ex: The student is learning English. The worker works very well. Ssố nhiều + Vsố nhiều Ex: The students are learning English. The workers work very well. Để làm bài tập, cần phải xác định danh từ số ít và danh từ số nhiều, vì đa số danh từ thường làm chủ từ và vận dụng theo qui tắc chung: S(số ít) V(số ít) nhưng S(số nhiều) V(số nhiều) Lưu ý: 1. not only + N1 + but also + N2 Either + N1 + or + N2 + V(N2) : động từ hòa hợp với danh từ gần nó. Neither + N1 + nor + N2 2. A number of + N V (số nhiều) nhưng The number of + N V(số ít) 3. Ving / to V0 .... V(số ít) Phần bài tập: Cho hình thức đúng của động từ trong ngoặc: 1. Neither Bill nor Mary __________ (be) going to the party tonight. 2. A number of reporters __________ (be) at the conference yesterday. 3. Everything __________ (be) all right so far. 4. Physics __________ (be) my best subject at school. 5. The United Nations __________ (consist) of about 160 nations. 6. Washing dishes __________ (be) women’s work. 7. The number of days in a week __________ (be) seven. 8. His answers to the questions __________ (change) so far. 9. There__________ (be) only a few people at the meeting last night. 10. Both of the girls__________ (be) pretty, but neither of them __________ (be) intelligent. 11. There __________ (be) a few flowers in this garden last summer. 12. Much progress__________ (have) been made in recent weeks. 13. Collecting old coins and paper notes __________ (be) one of my grandfather's hobbies when he retired. 14. Everybody__________ (try) to do the best at present. 15. The English __________ (like) to drink tea. Chọn đáp án đúng hoàn thành những câu sau. 1. Each of you responsible for this. A. are B. being C. is D. be 2. Bill together with his brothers to the beach every morning. A. going B. goes C. are D. gone 3. Either the monitor or the athletes to blame for the bad result. A. be B. are C. is D. to be 4. Everyone with me about my plans. A. agree B. agreeing C. disagree D. agrees 5. Tim as well as his relatives safe from the hurricane. A. be B. is C. are D. being 6. The results of Dr. Frank’s experiment announced on TV last night. A. is B. are C. was D. were 7. Fifty minutes the maximum length of time allowed for the exam. A. is B. be C. are D. were 8. The cost of living over 10% in the last few years. A. rises B. has risen C. rose D. is rising 9. A number of sheep eating grass now. A. is B. are C. was D. were 10. Measles sometimes a serious disease. A. is B. are C. being D. be 11. Making cakes and pies Mrs. Reed’s specialty. A. are B. were C. is D. be 12. Plenty of milk consumed everyday. A. are B. were C. is D. was 13. SARS an epidemic that kills many people in china. A. are B. were C. have been D. is 14. The United States between Canada and Mexico. A. lying B. lies C. lain D. lie 15.The students in the next classroom very loudly everyday. A. talk B. talked C. are talking D. talks CHUYÊN ĐỀ 4: CÂU TƯỜNG THUẬT Phần lý thuyết: Hãy quan sát các câu trực tiếp (Direct) được đổi sang câu tường thuật (gián tiếp – Indirect) trong những ví dụ sau: 1. He says “I’ll take a computer course next month.” à He says (that) he will take a computer course next month. 2. She said to me: “I’ll take a computer course next month.” à He told me (that)he would take a computer the following month. Nhận xét: - Khi động từ giới thiệu ở thì hiện tại (say), thì hiện tại hoàn thành (have/has said) hoặc thì tương lai đơn (will say) thì trong lời nói gián tiếp chỉ cần thay đổi đại từ. NGÔI THỨ I => CHỦ TỪ (NGƯỜI NÓI) NGÔI THỨ HAI => TÚC TỪ (NGƯỜI NGHE) - Khi đổi ngôi, chúng ta phải chú ý đến chức năng và vị trí của chúng trong mệnh đề tường thuật để đổi cho phù hợp. NGÔI CHỦ TỪ TÚC TỪ TÍNH TỪ SỞ HỮU ĐẠI TỪ SỞ HỮU SỐ ÍT 1 I Me My Mine 2 You You Your Yours 3 He /she /it Him/her/it His/her/its His/hers/its SỐ NHIỀU 1 We Us Our Ours 2 You You Your Yours 3 they them Their theirs - Khi động từ giới thiệu ở thì quá khứ (said) thì trong lời nói gián tiếp ta phải thay đổi thì của động từ, đổi từ hay cụm từ chỉ thời gian, không gian. THAY ĐỔI THÌ TRONG CÂU GIÁN TIẾP “Câu nói trực tiếp” (Direct) Câu nói gián tiếp (Indirect) - Hiện tại - Quá khứ - Quá khứ - Quá khứ hoàn thành - have / has - had - do / does - did - did. - had. - am /is / are - was/were - Will, may - Would, might - Can - Could/be able to - Must, mustn’t - Had to, wasn’t to/weren’t to THAY ĐỔI TRẠNG TỪ VÀ ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH - This, these - That, those - Here, now - There, then - Today, ago - That day, before - Tomorrow - The following day, the day after, the next day - Yesterday - The day before, the previous day - Next week/month - The following week/month - Last week/month - The week/month before Phần bài tập: *Câu kể Direct: “ S + V + ........................................” Reported: Speaker + said / ( told + O) + that + S + V..... 1. “I have something to show you,” Jack said to her. => Jack told .................................................................................................... 2. “ I’m going away tomorrow, mother,” he said. => He told.............................
Tài liệu đính kèm: