Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán 8 – Phần Đại số

doc 14 trang Người đăng nguyenlan45 Lượt xem 1260Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán 8 – Phần Đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán 8 – Phần Đại số
CHUYÊN ĐỀ 1
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN
1. Phương pháp đặt nhân tử chung
Tìm nhân tử chung là những đơn, đa thức có mặt trong tất cả các hạng tử.
Phân tích mỗi hạng tử thành tích của nhân tử chung và một nhân tử khác.
Viết nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc, viết các nhân tử còn lại của mỗi hạng tử vào trong dấu ngoặc (kể cả dấu của chúng).
Ví dụ 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
28a2b2 - 21ab2 + 14a2b = 7ab(4ab - 3b + 2a)
2x(y – z) + 5y(z –y ) = 2(y - z) – 5y(y - z) = (y – z)(2 - 5y)
xm + xm + 3 = xm (x3 + 1) = xm( x+ 1)(x2 – x + 1)
2. Phương pháp dùng hằng đẳng thức
Dùng các hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích đa thức thành nhân tử.
Cần chú ý đến việc vận dụng hằng đẳng thức.
Ví dụ 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
9x2 – 4 = (3x)2 – 22 = ( 3x– 2)(3x + 2)
8 – 27a3b6 = 23 – (3ab2)3 = (2 – 3ab2)( 4 + 6ab2 + 9a2b4)
25x4 – 10x2y + y2 = (5x2 – y)2
3. Phương pháp nhóm nhiều hạng tử
Kết hợp các hạng tử thích hợp thành từng nhóm.
Áp dụng liên tiếp các phương pháp đặt nhân tử chung hoặc dùng hằng đẳng thức.
Ví dụ 3. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
	2x3 – 3x2 + 2x – 3 = ( 2x3 + 2x) – (3x2 + 3) = 2x(x2 + 1) – 3( x2 + 1)
 = ( x2 + 1)( 2x – 3)
x2 – 2xy + y2 – 16 = (x – y)2 - 42 = ( x – y – 4)( x –y + 4)
4. Phối hợp nhiều phương pháp 
Chọn các phương pháp theo thứ tự ưu tiên.
Đặt nhân tử chung.
Dùng hằng đẳng thức.
Nhóm nhiều hạng tử.
Ví dụ 4. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
	 3xy2 – 12xy + 12x = 3x(y2 – 4y + 4) = 3x(y – 2)2
 3x3y – 6x2y – 3xy3 – 6axy2 – 3a2xy + 3xy =
	 = 3xy(x2 – 2y – y2 – 2ay – a2 + 1)
	 = 3xy[( x2 – 2x + 1) – (y2 + 2ay + a2)]
	 = 3xy[(x – 1)2 – (y + a)2]
	 = 3xy[(x – 1) – (y + a)][(x – 1) + (y + a)]
	 = 3xy( x –1 – y – a)(x – 1 + y + a)
II. PHƯƠNG PHÁP TÁCH MỘT HẠNG TỬ THÀNH NHIỀU HẠNG TỬ
Đối với đa thức bậc hai (f(x) = ax2 + bx + c)
Cách 1 (tách hạng tử bậc nhất bx):
Bước 1: Tìm tích ac, rồi phân tích ac ra tích của hai thừa số nguyên bằng mọi cách.
a.c = a1.c1 = a2.c2 = a3.c3 =  = ai.ci = 
Bước 2: Chọn hai thừa số có tổng bằng b, chẳng hạn chọn tích a.c = ai.ci với b = ai + ci
Bước 3: Tách bx = aix + cix. Từ đó nhóm hai số hạng thích hợp để phân tích tiếp.
Ví dụ 5. Phân tích đa thức f(x) = 3x2 + 8x + 4 thành nhân tử.
Hướng dẫn
Phân tích ac = 12 = 3.4 = (–3).(–4) = 2.6 = (–2).(–6) = 1.12 = (–1).(–12)
Tích của hai thừa số có tổng bằng b = 8 là tích a.c = 2.6 (a.c = ai.ci).
Tách 8x = 2x + 6x (bx = aix + cix)
Lời giải
 	3x2 + 8x + 4 = 3x2 + 2x + 6x + 4 = (3x2 + 2x) + (6x + 4)= x(3x + 2) + 2(3x + 2) 
 = (x + 2)(3x +2)
Cách 2 (tách hạng tử bậc hai ax2)
Làm xuất hiện hiệu hai bình phương :
f(x) = (4x2 + 8x + 4) – x2 = (2x + 2)2 – x2 = (2x + 2 – x)(2x + 2 + x) 
 = (x + 2)(3x + 2)
Tách thành 4 số hạng rồi nhóm :
f(x) = 4x2 – x2 + 8x + 4 = (4x2 + 8x) – ( x2 – 4) = 4x(x + 2) – (x – 2)(x + 2)
 = (x + 2)(3x + 2)
 f(x) = (12x2 + 8x) – (9x2 – 4) =  = (x + 2)(3x + 2)
Cách 3 (tách hạng tử tự do c)
Tách thành 4 số hạng rồi nhóm thành hai nhóm:
 f(x) = 3x2 + 8x + 16 – 12 = (3x2 – 12) + (8x + 16) =  = (x + 2)(3x + 2)
Cách 4 (tách 2 số hạng, 3 số hạng)
 f(x) = (3x2 + 12x + 12) – (4x + 8) = 3(x + 2)2 – 4(x + 2) = (x + 2)(3x – 2)
 f(x) = (x2 + 4x + 4) + (2x2 + 4x) =  = (x + 2)(3x + 2)
Cách 5 (nhẩm nghiệm): Xem phần 2.
Chú ý : Nếu f(x) = ax2 + bx + c có dạng A2 ± 2AB + c thì ta tách như sau : 
 f(x) = A2 ± 2AB + B2 – B2 + c = (A ± B)2 – (B2 – c)
Ví dụ 6. Phân tích đa thức f(x) = 4x2 - 4x - 3 thành nhân tử.
Hướng dẫn
Ta thấy 4x2 - 4x = (2x)2 - 2.2x. Từ đó ta cần thêm và bớt 12 = 1 để xuất hiện hằng đẳng thức. 
Lời giải
f(x) = (4x2 – 4x + 1) – 4 = (2x – 1)2 – 22 = (2x – 3)(2x + 1)
Ví dụ 7. Phân tích đa thức f(x) = 9x2 + 12x – 5 thành nhân tử.
Lời giải
Cách 1 : f(x) = 9x2 – 3x + 15x – 5 = (9x2 – 3x) + (15x – 5) = 3x(3x –1) + 5(3x – 1)
 = (3x – 1)(3x + 5)
	Cách 2 : f(x) = (9x2 + 12x + 4) – 9 = (3x + 2)2 – 32 = (3x – 1)(3x + 5)
Đối với đa thức bậc từ 3 trở lên
 Trước hết, ta chú ý đến một định lí quan trọng sau :
	Định lí : Nếu f(x) có nghiệm x = a thì f(a) = 0. Khi đó, f(x) có một nhân tử là x – a và f(x) có thể viết dưới dạng f(x) = (x – a).q(x)
	Lúc đó tách các số hạng của f(x) thành các nhóm, mỗi nhóm đều chứa nhân tử là x – a. Cũng cần lưu ý rằng, nghiệm nguyên của đa thức, nếu có, phải là một ước của hệ số tự do. 
	Thật vậy, giả sử đa thức nguyên, có nghiệm nguyên x = a. Thế thì :
	, trong đó là các số nguyên. Hạng tử bậc thấp nhất ở vế phải là – ab0, hạng tử bậc thấp nhất ở vế trái là a0. Do đó – ab0 = a0, suy ra a là ước của a0.
	Ví dụ 8. Phân tích đa thức f(x) = x3 + x2 + 4 thành nhân tử.
Lời giải
	Lần lượt kiểm tra với x = ± 1, ± 2, 4, ta thấy f(–2) = (–2)3 + (–2)2 + 4 = 0. Đa thức f(x) có một nghiệm x = –2, do đó nó chứa một nhân tử là x + 2. Từ đó, ta tách như sau
Cách 1 : f(x) = x3 + 2x2 – x2 + 4 = (x3 + 2x2) – (x2 – 4) = x2(x + 2) – (x – 2)(x + 2)
 = (x + 2)(x2 – x + 2).
Cách 2 : f(x) = (x3 + 8) + (x2 – 4) = (x + 2)(x2 – 2x + 4) + (x – 2)(x + 2)
 = (x + 2)(x2 – x + 2).
Cách 3 : f(x) = (x3 + 4x2 + 4x) – (3x2 + 6x) + (2x + 4)
 = x(x + 2)2 – 3x(x + 2) + 2(x + 2) = (x + 2)(x2 – x + 2).
Cách 4 : f(x) = (x3 – x2 + 2x) + (2x2 – 2x + 4) = x(x2 – x + 2) + 2(x2 – x + 2)
 = (x + 2)(x2 – x + 2).
	Từ định lí trên, ta có các hệ quả sau :
Hệ quả 1. Nếu f(x) có tổng các hệ số bằng 0 thì f(x) có một nghiệm là x = 1. Từ đó f(x) có một nhân tử là x – 1.
Chẳng hạn, đa thức x3 – 5x2 + 8x – 4 có 1 + (–5) + 8 + (–4) = 0 nên x = 1 là một nghiệm của đa thức. Đa thức có một nhân tử là x – 1. Ta phân tích như sau :
f(x) = (x3 – x2) – (4x2 – 4x) + (4x – 4) = x2(x – 1) – 4x(x – 1) + 4(x – 1) 
 = (x – 1)( x – 2)2
Hệ quả 2. Nếu f(x) có tổng các hệ số của các luỹ thừa bậc chẵn bằng tổng các hệ số của các luỹ thừa bậc lẻ thì f(x) có một nghiệm x = –1. Từ đó f(x) có một nhân tử là x + 1.
Chẳng hạn, đa thức x3 – 5x2 + 3x + 9 có 1 + 3 = –5 + 9 nên x = –1 là một nghiệm của đa thức. Đa thức có một nhân tử là x + 1. Ta phân tích như sau :
f(x) = (x3 + x2) – (6x2 + 6x) + (9x + 9) = x2(x + 1) – 6x(x + 1) + 9(x + 1)
 = (x + 1)( x – 3)2
 Hệ quả 3. Nếu f(x) có nghiệm nguyên x = a và f(1) và f(–1) khác 0 thì và đều là số nguyên.
Chứng minh
	Đa thức f(x) có nghiệm x = a nên f(x) có một nhân tử là x – a. Do đó f(x) có dạng :
	f(x) = (x – a).q(x)	 (1)
	Thay x = 1 vào (1), ta có : f(1) = (1 – a).q(1).
	Do f(1) ≠ 0 nên a ≠ 1, suy ra q(1) = . Vì các hệ số của f(x) nguyên nên các hệ số của q(x) cũng nguyên. Do đó, q(1) là số nguyên. Vậy là số nguyên.
	Thay x = –1 vào (1) và chứng minh tương tự ta có là số nguyên.
Ví dụ 9. Phân tích đa thức f(x) = 4x3 - 13x2 + 9x - 18 thành nhân tử.
Hướng dẫn
Các ước của 18 là ± 1, ± 2, ± 3, ± 6, ± 9, ± 18.
f(1) = –18, f(–1) = –44, nên ± 1 không phải là nghiệm của f(x). 
Dễ thấy ,, , không là số nguyên nên –3, ± 6, ± 9, ± 18 không là nghiệm của f(x). Chỉ còn –2 và 3. Kiểm tra ta thấy 3 là nghiệm của f(x). Do đó, ta tách các hạng tử như sau :
 = (x – 3)(4x2 – x + 6)
Hệ quả 4. Nếu f(x) = (là các số nguyên) có nghiệm hữu tỉ x = , trong đó p, q Î Z và (p , q)=1, thì p là ước a0, q là ước dương của an .
Chứng minh
Ta thấy f(x) có nghiệm x = nên nó có một nhân tử là (qx – p). Vì các hệ số của f(x) đều nguyên nên f(x) có dạng: f(x) = (qx – p)
Đồng nhất hai vế ta được qbn–1 = an , –pb0 = ao. Từ đó suy ra p là ước của a0, còn q là ước dương của an (đpcm).
Ví dụ 10. Phân tích đa thức f(x) = 3x3 - 7x2 + 17x - 5 thành nhân tử.
Hướng dẫn
	Các ước của –5 là ± 1, ± 5. Thử trực tiếp ta thấy các số này không là nghiệm của f(x). Như vậy f(x) không có nghiệm nghuyên. Xét các số , ta thấy là nghiệm của đa thức, do đó đa thức có một nhân tử là 3x – 1. Ta phân tích như sau :
	f(x) = (3x3 – x2) – (6x2 – 2x) + (15x – 5) = (3x – 1)(x2 – 2x + 5). 
Đối với đa thức nhiều biến
Ví dụ 11. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
2x2 - 5xy + 2y2 ;
x2(y - z) + y2(z - x) + z2(x - y).
Hướng dẫn
Phân tích đa thức này tương tự như phân tích đa thức f(x) = ax2 + bx + c.
Ta tách hạng tử thứ 2 :
2x2 - 5xy + 2y2 = (2x2 - 4xy) - (xy - 2y2) = 2x(x - 2y) - y(x - 2y)
= (x - 2y)(2x - y)
Nhận xét z - x = -(y - z) - (x - y). Vì vậy ta tách hạng tử thứ hai của đa thức :
x2(y - z) + y2(z - x) + z2(x - y) = x2(y - z) - y2(y - z) - y2(x - y) + z2(x - y) =
= (y - z)(x2 - y2) - (x - y)(y2 - z2) = (y - z)(x - y)(x + y) - (x - y)(y - z)(y + z)
= (x - y)(y - z)(x - z)
Chú ý : 
1) Ở câu b) ta có thể tách y - z = - (x - y) - (z - x) (hoặc z - x= - (y - z) - (x - y))
2) Đa thức ở câu b) là một trong những đa thức có dạng đa thức đặc biệt. Khi ta thay x = y (y = z hoặc z = x) vào đa thức thì giá trị của đa thức bằng 0. Vì vậy, ngoài cách phân tích bằng cách tách như trên, ta còn cách phân tích bằng cách xét giá trị riêng (Xem phần IV).
III. PHƯƠNG PHÁP THÊM VÀ BỚT CÙNG MỘT HẠNG TỬ
Thêm và bớt cùng một hạng tử làm xuất hiện hiệu hai bình phương
	Ví dụ 12. Phân tích đa thức x4 + x2 + 1 thành nhân tử
Lời giải
Cách 1 : x4 + x2 + 1 = (x4 + 2x2 + 1) – x2 = (x2 + 1)2 – x2 = (x2 – x + 1)(x2 + x + 1).
	Cách 2 : x4 + x2 + 1 = (x4 – x3 + x2) + (x3 + 1) = x2(x2 – x + 1) + (x + 1)(x2 – x + 1)
 = (x2 – x + 1)(x2 + x + 1).
Cách 3 : x4 + x2 + 1 = (x4 + x3 + x2) – (x3 – 1) = x2(x2 + x + 1) + (x – 1)(x2 + x + 1)
 = (x2 – x + 1)(x2 + x + 1).
Ví dụ 13. Phân tích đa thức x4 + 16 thành nhân tử
Lời giải
Cách 1 : x4 + 4 = (x4 + 4x2 + 4) – 4x2 = (x2 + 2)2 – (2x)2 = (x2 – 2x + 2)(x2 + 2x + 2)
Cách 2 : x4 + 4 = (x4 + 2x3 + 2x2) – (2x3 + 4x2 + 4x) + (2x2 + 4x + 4)
 = (x2 – 2x + 2)(x2 + 2x + 2)
Thêm và bớt cùng một hạng tử làm xuất hiện nhân tử chung
	Ví dụ 14. Phân tích đa thức x5 + x - 1 thành nhân tử 
Lời giải
	Cách 1. 
x5 + x - 1 = x5 - x4 + x3 + x4 - x3 + x2 - x2 + x - 1
 = x3(x2 - x + 1) - x2(x2 - x + 1) - (x2 - x + 1)
 = (x2 - x + 1)(x3 - x2 - 1).
Cách 2. Thêm và bớt x2 :
x5 + x - 1 = x5 + x2 - x2 + x - 1 = x2(x3 + 1) - (x2 - x + 1)
 = (x2 - x + 1)[x2(x + 1) - 1] = (x2 - x + 1)(x3 - x2 - 1).
Ví dụ 15. Phân tích đa thức x7 + x + 1 thành nhân tử 
Lời giải
x7 + x2 + 1 = x7 – x + x2 + x + 1 = x(x6 – 1) + (x2 + x + 1)
	 = x(x3 – 1)(x3 + 1) + (x2+ x + 1) 
 = x(x3 + 1)(x - 1)(x2 + x + 1) + ( x2 + x + 1)
	 = (x2 + x + 1)(x5 - x4 – x2 - x + 1)
Lưu ý : Các đa thức dạng x3m + 1 + x3n + 2 + 1 như x7 + x2 + 1, x4 + x5 + 1 đều chứa nhân tử là x2 + x + 1.
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN
Đặt ẩn phụ để đưa về dạng tam thức bậc hai rồi sử dụng các phương pháp cơ bản.
Ví dụ 16. Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
x(x + 4)(x + 6)(x + 10) + 128
Lời giải
x(x + 4)(x + 6)(x + 10) + 128 = (x2 + 10x)(x2 + 10x + 24) + 128
Đặt x2 + 10x + 12 = y, đa thức đã cho có dạng :
	(y - 12)(y + 12) + 128 = y2 - 16 = (y + 4)(y - 4) = (x2 + 10x + 16)(x2 + 10x + 8)
 = (x + 2)(x + 8)(x2 + 10x + 8)
	Nhận xét: Nhờ phương pháp đổi biến ta đã đưa đa thức bậc 4 đối với x thành đa thức bậc 2 đối với y.
	Ví dụ 17. Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
A = x4 + 6x3 + 7x2 - 6x + 1.
Lời giải
	Cách 1. Giả sử x ≠ 0. Ta viết đa thức dưới dạng :
	.
	Đặt thì . Do đó :
	A = x2(y2 + 2 + 6y + 7) = x2(y + 3)2 = (xy + 3x)2
	 = = (x2 + 3x - 1)2.
	Dạng phân tích này cũng đúng với x = 0.
	Cách 2. A = x4 + 6x3 - 2x2 + 9x2 - 6x + 1 = x4 + (6x3 -2x2) + (9x2 - 6x + 1)
 = x4 + 2x2(3x - 1) + (3x - 1)2 = (x2 + 3x - 1)2.
IV. PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH
	Ví dụ 18. Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
x4 - 6x3 + 12x2 - 14x - 3
Lời giải
	Thử với x= ±1; ±3 không là nghiệm của đa thức, đa thức không có nghiệm nguyên cũng không có nghiệm hữu tỷ. Như vậy đa thức trên phân tích được thành nhân tử thì phải cú dạng (x2 + ax + b)(x2 + cx + d) = x4 +(a + c)x3 + (ac+b+d)x2 + (ad+bc)x + bd
 = x4 - 6x3 + 12x2 - 14x + 3.
	Đồng nhất các hệ số ta được :
	Xét bd= 3 với b, d Î Z, b Î {± 1, ± 3}. Với b = 3 thì d = 1, hệ điều kiện trên trở thành
 Þ 2c = -14 - (-6) = -8. Do đó c = -4, a = -2.
Vậy x4 - 6x3 + 12x2 - 14x + 3 	= (x2 - 2x + 3)(x2 - 4x + 1).
IV. PHƯƠNG PHÁP XÉT GIÁ TRỊ RIÊNG
	Trong phương pháp này, trước hết ta xác định dạng các nhân tử chứa biến của đa thức, rồi gán cho các biến các giá trị cụ thể để xác định các nhân tử còn lại.
	Ví dụ 19. Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
P = x2(y – z) + y2(z – x) + z(x – y).
Lời giải
	Thay x bởi y thì P = y2(y – z) + y2( z – y) = 0. Như vậy P chứa thừa số (x – y).
	Ta thấy nếu thay x bởi y, thay y bởi z, thay z bởi x thì p không đổi (đa thức P có thể hoán vị vòng quanh). Do đó nếu P đã chứa thừa số (x – y) thì cũng chứa thừa số (y – z), (z – x). Vậy P có dạng k(x – y)(y – z)(z – x).
	Ta thấy k phải là hằng số vì P có bậc 3 đối với tập hợp các biến x, y, z, còn tích (x – y)(y – z)(z – x) cũng có bậc 3 đối với tập hợp các biến x, y, z.
	Vì đẳng thức x2(y – z) + y2(z – x) + z2(x – y) = k(x – y)(y – z)(z – x) đúng với mọi x, y, z nên ta gán cho các biến x ,y, z các giá trị riêng, chẳng hạn x = 2, y = 1, z = 0 ta được:
4.1 + 1.(–2) + 0 = k.1.1.(–2) suy ra k =1
	Vậy P = –(x – y)(y – z)(z – x) = (x – y)(y – z)(x – z)
V. PHƯƠNG PHÁP ĐƯA VỀ MỘT SỐ ĐA THỨC ĐẶC BIỆT
Đưa về đa thức : a3 + b3 + c3 - 3abc
	Ví dụ 20. Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
a3 + b3 + c3 - 3abc.
(x - y)3 + (y - z)3 + (z - x)3.
Lời giải
a3 + b3 + c3 - 3abc = (a + b)3 - 3a2b - 3ab2 + c3 - 3abc
= [(a + b)3 + c3] - 3ab(a + b + c)
= (a + b + c)[(a + b)2 - (a + b)c + c2] - 3ab(a + b + c)
= (a + b + c)(a2 + b2 + c2 - ab - bc -ca)
Đặt x - y = a, y - z = b, z - x = c thì a + b + c. Theo câu a) ta có :
a3 + b3 + c3 - 3abc = 0 Þ a3 + b3 + c3 = 3abc.
	Vậy (x - y)3 + (y - z)3 + (z - x)3 = 3(x - y)(y - z)(z - x)
Đưa về đa thức : (a + b + c)3 - a3 - b3 - c3
	Ví dụ 21. Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
(a + b + c)3 - a3 - b3 - c3.
8(x + y + z)3 - (x + y)3 - (y + z)3 - (z + x)3.
Lời giải
(a + b + c)3 - a3 - b3 - c3 = [(a + b) + c]3 - a3 - b3 - c3
= (a + b)3 + c3 + 3c(a + b)(a + b + c) - a3 - b3 - c3
= (a + b)3 + 3c(a + b)(a + b + c) - (a + b)(a2 - ab + b2)
= (a + b)[(a + b)2 + 3c(a + b + c) - (a2 - ab + b2)]
= 3(a + b)(ab + bc + ca + c2) = 3(a + b)[b(a + c) + c(a + c)]
= 3(a + b)(b + c)(c + a).
Đặt x + y = a, y + z = b, z + x = c thì a + b + c = 2(a + b + c). Đa thức đã cho có dạng : (a + b + c)3 - a3 - b3 - c3
	Theo kết quả câu a) ta có : (a + b + c)3 - a3 - b3 - c3 = 3(a + b)(b + c)(c + a)
 Hay 8(x + y + z)3 - (x + y)3 - (y + z)3 - (z + x)3 = 3(x + 2y + z)(y + 2z + x)(z + 2x + y)
BÀI TẬP
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
(ab - 1)2 + (a + b)2 ;	b) x3 + 2x2 + 2x + 1;	c) x3 - 4x2 + 12x - 27 ;
x4 + 2x3 + 2x2 + 2x + 1 ;	e) x4 - 2x3 + 2x - 1.	
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
x2 - 2x - 4y2 - 4y ;	b) x4 + 2x3 - 4x - 4 ;
x2(1 - x2) - 4 - 4x2 ;	d) (1 + 2x)(1 - 2x) - x(x + 2)(x - 2) ;
x2 + y2 - x2y2 + xy - x - y.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
a(b2 + c2 + bc) + b(c2 + a2 + ca) + c(a2 + b2 + ab) ;
(a + b + c)(ab + bc + ca) - abc ;
c(a + 2b)3 - b(2a + b)3.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
xy(x + y) - yz(y + z) + xz(x - z) ;
x(y2 + z2) + y(z2 + x2) + z(x2 + y2) + 2abc ;
(x + y)(x2 - y2) + (y + z)(y2 - z2) + (z + x)(z2 - x2) ;
x3(y - z) + y3(z - x) + z3(x - y) ;
x3(z - y2) + y3(x - z2) + z3(y - z2) + xyz(xyz - 1).
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
a(b + c)2(b - c) + b(c + a)2(c - a) + c(a + b)2(a - b)
a(b - c)3 + b(c - a)3 + c(a - b)2 ;
a2b2(a - b) + b2c2(b - c) + c2a2(c - a) ;
a(b2 + c2) + b(c2 + a2) + c(a2 + b2) - 2abc - a3 - b3 - c3 ;
a4(b - c) + b4(c - a) + c4(a - b).
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
(a + b + c)3 - (a + b - c)3 - (b + c - a)3 - (c + a - b)3 ;
abc - (ab + bc + ca) + a + b + c - 1.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử (từ bài 7 đến bài 16) :
a) 6x2 – 11x + 3 ;	b) 2x2 + 3x – 27 ;	c) x2 – 10x + 24 ;
 d) 49x2 + 28x – 5 ;	e) 2x2 – 5xy – 3y2.
a) x3 – 2x + 3 ;	b) x3 + 7x – 6 ;	c) x3 – 5x + 8x – 4 ;
d) x3 – 9x2 + 6x + 16 ;	e) x3 + 9x2 + 6x – 16 ;	g) x3 – x2 + x – 2 ;
 h) x3 + 6x2 – x – 30 ;	i) x3 – 7x – 6 (giải bằng nhiều cách).	
a) 27x3 + 27x +18x + 4 ;	b) 2x3 + x2 +5x + 3 ;	c) (x2 – 3)2 + 16.
 a) (x2 + x)2 - 2(x2 + x) - 15 ; 	 b) x2 + 2xy + y2 - x - y - 12 ;
 c) (x2 + x + 1)(x2 + x + 2) - 12 ; 	
 a) (x + a)(x + 2a)(x + 3a)(x + 4a) + a4 ; 
 b) (x2 + y2 + z2)(x + y + z)2 + (xy + yz + zx)2 ;
 c) 2(x4 + y4 + z4) - (x2 + y2 + z2)2 - 2(x2 + y2 + z2)(x + y + z)2 + (x + y + z)4.
 (a + b + c)3 - 4(a3 + b3 + c3) - 12abc bằng cách đổi biến : đặt a + b = m và a - b = n.
 a) 4x4 - 32x2 + 1 ;	b) x6 + 27 ;
 c) 3(x4 + x+2+ + 1) - (x2 + x + 1)2 ;	d) (2x2 - 4)2 + 9. 
 a) 4x4 + 1 ; 	b) 4x4 + y4 ; 	c) x4 + 324.
 a) x5 + x4 + 1 ;	b) x5 + x + 1 ;	c) x8 + x7 + 1 ;
 d) x5 - x4 - 1 ;	e) x7 + x5 + 1 ;	g) x8 + x4 + 1.
 a) a6 + a4 + a2b2 + b4 - b6 ;	b) x3 + 3xy + y3 - 1.
 Dùng phương pháp hệ số bất định :
4x4 + 4x3 + 5x2 + 2x + 1 ;	b) x4 - 7x3 + 14x2 - 7x + 1 ;
x4 - 8x + 63 ;	d) (x + 1)4 + (x2 + x + 1)2.
 a) x8 + 14x4 + 1 ; 	b) x8 + 98x4 + 1.
 Dùng phương pháp xét giá trị riêng :
M = a(b + c - a)2 + b(c + a - b)2 + c(a + b - c)2 + (a + b - c)(b + c - a)(c + a - b).
 Chứng minh rằng trong ba số a, b, c, tồn tại hai số bằng nhau, nếu :
a2(b – c) + b2(c – a) + c2(a – b)
 Chứng minh rằng nếu a3 + b3 + c3 = 3abc và a, b, c là các số dương thì a = b = c.
 Chứng minh rằng nếu a4 + b4 + c4 + d4 = 4abcd và a, b, c, d là các số dương thì a = b = c = d.
 Chứng minh rằng nếu m = a + b + c thì :
(am + bc)(bm + ac)(cm + ab) = (a + b)2(b + c)2(c + a)2.
 Cho a2 + b2 = 1, c2 + d2 = 1, ac + bd = 0. Chứng minh rằng ab + cd = 0.
 Chứng minh rằng nếu x2(y + z) + y2(z + x) + z2(x + y) + 2xyz = 0 thì :
x3 + y3 + z3 = (x + y + z)3.
 Tính các tổng sau :
S1 = 1 + 2 + 3 +  + n ;
S2 = 12 + 22 + 32 +  + n2.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuyen_de_Phan_tich_da_thuc_thanh_nhan_tu.doc