Các bài luyện thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 5

doc 7 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 21/07/2022 Lượt xem 364Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Các bài luyện thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các bài luyện thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 5
CẤU TẠO TỪ
1. Từ đơn – Từ phức 
Bài1. Dùng dấu gạch chéo tách các từ trong đoạn văn sau rồi ghi lại từ đơn, từ phức
trong câu .
	Bởi/ tôi/ ăn uống/ điều độ /và/ làm việc/ chừng mực/ nên/ tôi/ chóng/ lớn/ lắm/ (...)Cứ/ chốc chốc/ tôi/ lại/ trịnh trọng/và/ khoan thai/ đưa/ hai/ chân/ lên/ vuốt /râu./
 Từ đơn: Bởi, tôi, và, nên, tôi, chóng, lớn, lắm, Cứ, tôi, lại, và, đưa, hai, chân/ lên/ vuốt /râu./
 Từ phức : ăn uống/ điều độ/ làm việc/ chừng mực/ chốc chốc/ trịnh trọng/ khoan thai/
Bài 2: Gạch một gạch một gạch dưới những từ đơn, gach 2 gạch dưới từ phức dưới câu nói của Bác Hồ : Tôi có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta độc lập tự do, động bào ta ai cũng có cơm ăn , áo mặc, ai cũng được học hành .
Bài 3: Các từ được in đậm dưới đây là từ phức đâu là từ đơn:
a, Cánh én dài hơn cánh chim sẻ .
b, Mùa xuân đến, những cánh én lại bay về .
c, Cánh gà nướng rất ngon .
d, Một chị đứng lấp ló sau cánh gà để xem.
e, Tay người có ngón ngắn ngón dài .
g, Những vùng đất hoang đang chờ tay người đến khai phá .
Gợi ý : Những kết hợp lỏng lẻo đó là 2 từ đơn đó là kết hợp ở câu a, c, e
	 Những kết hợp chặt chẽ đó là từ phức : đó là các từ ở câu b, d, g
Bài 4 : Điền vào các câu trả lời để phân biệt nghĩa cáctừ in đậm trong các cặp từ trên
Nghĩa của cánh én trong câu b chỉ......................................(cánh chim én)
Nghĩa của cánh gà trong câu d chỉ : ...........................(2 bên màn sân khấu)
 Nghĩa của tay người trong câu h chỉ : ............................(chỉ con người)
Bài 5 : Nghĩa của từ : nhà cửa, ăn uống, sách vở có gì khác so với nghĩa của các từ đơn : nhà, cửa, ăn, uống, sách, vở ?
Gợi ý : Nghĩa của các từ phức mang tính khái quát . Ví dụ từ sách vở Không phải chỉ sách và vở mà chỉ chung cho đồ dùng học tập .
	 Nghĩa các từ đơn mang tính cụ thể .Ví dụ sách, vở chỉ riêng sách và vở .
Bài 6 : Từ nào là từ phức
Trời trong xanh
Sạch sành sanh
Vô tuyến truyền hình 
Trường tiểu học
Hợp tác xã
2. Từ láy & Từ ghép
*Lí thuyết :
Từ như thế nào được gọi là từ ghép ? (Do những tiếng có nghĩa tạo thành) 
 Từ như thế nào được gọi là từ láy ? (Do những tiếng cùng âm hoặc cùng vần lặp lại tạo thành) 
- Để phân biệt với từ ghép, ngoài hình thức trên ta phải xét trên phương tiện về nghĩa . Từ láy có một tiếng có nghĩa rõ ràng các tiếng còn lại không có nghĩa hoặc có nghĩa không rõ ràng, Hoặc hai tiếng có nghĩa không rõ ràng. 
*Luyện tập 
Bài 6: Tìm từ ghép và từ láy trong mỗi câu sau 
Mùa xuân/ mong ước/ đã/ đến .Đầu tiên/ từ trong vườn, mùi /hoa hồng/ hoa huệ /sực nức .. 
Nước /Việt Nam/ có/ muôn ngàn/ cây lá /khác /nhau/ .Cây/ nào/ cũng/ đẹp/, cây /nào/ cũng /quý./Nhưng /thân thuộc/ nhất/ vẫn /là/ tre nứa, tre /Đồng Nai, nứa/ Việt Bắc/, tre /ngút ngàn/ Điện Biên Phủ ... 
Bài 7: Tìm mỗi kiểu từ láy 4 từ để ghi vào ô trống trong mỗi cột sau 
Láy tiếng
 Láy âm 
Láy vần 
Láy cả âm lẫn vần 
Xinh xinh
Xa xa 
Xanh xanh 
Cao cao 
Long lanh 
đẹp đẽ 
vui vẻ 
may mắn 
Bối rối 
Lò mò 
Lơ mơ 
Lề mề 
Ngoan ngoãn 
Đo đỏ 
Nhè nhẹ 
Xâu xấu 
Bài 8: Tìm hai từ láy, hai từ ghép có các tiếng sau To, nhỏ, xinh, xấu, mới
Tiếng 
Từ ghép 
Từ láy 
To
To lớn, to gan 
To to, to tát 
Nhỏ
Nhỏ bé, nhỏ to 
Nhỏ nhắn, nhỏ nhen 
Xinh 
Xinh đẹp, xinh tươi 
Xinh xắn, xinh xẻo 
Xấu
Xấu tính, tốt xấu 
Xấu xa, xấu xí 
Mới
Mới lạ, mới tinh 
Mơi mới, mới mẻ 
Bài 9: Xếp các từ : châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn, vào hai cột Từ ghép và cột Từ láy (Chữ in đậm là từ láy còn lại là từ ghép)
HS căn cứ vào cách phân biệt từ ghép và từ láy để thực hiện bài tập trên. 
*Bài 10 : Gạch bỏ từ không thuộc nhóm cấu tạo với các từ còn lại trong dãy từ sau :
nắng nôi, nóng nảy, nứt nẻ, nồng nàn, nườm nượp.
lạnh lẽo, lạnh lùng, lành lạnh, lạnh tanh, lành lặn.
đi đứng, mặt mũi, tóc tai, đứng đắn, rổ rá.
lạnh toát, lạnh giá, lạnh nhạt, lạnh lẽo .
ngay thẳng, ngay ngắn, ngay thật, chân thật.
thật lòng, thật thà, thành thật, chân thật. 
*Bài 11 : Tìm từ láy và từ ghép trong đoạn thơ sau . Cho biết hai loại từ đó giống và khác nhau ở điểm nào? 
 a, Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cáng buồm xa xa.
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu.
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
b, Từ ghép và từ láy 
- Giống nhau 
Đều là từ có nhiều tiếng ghép lại tạo thành
Khác nhau :
Từ láy có quan hệ với nhau về âm
 Tư ghép có quan hệ với nhau về nghĩa
*Bài 12:
Các từ dưới đây là từ ghép hay từ láy ? Vì sao ?
tươi tốt, buôn bán, mặt mũi , nhỏ nhẹ , đi đứng, đánh đập, xa lạ, mong ngóng, phẳng lặng, phương hướng, châm chọc.
*Gợi ý làm bài: Các từ trên là từ ghép vì các tiếng trong mỗi từ có nghĩa và quan hệ vệ nghĩa mặc dù có âm lặp lại giống như từ láy, khi xét về nghĩa thì đó không phải là từ ghép
* Bài 13 : Thay các từ đơn hoặc tỏ hợp từ trong đoạn văn sau thành từ láy để các câu văn trở nên sinh động hơn. Chép lại câu văn sau khi đã thay từ .
	a, Gió thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từ đàn cò bay nhanh theo mây .
	 b, Mưa rất to suốt đêm ngày, mưa làm tối mặt mũi .
	c, Trên nền trời có những cánh cò đang bay .
Gọi ý làm bài :
a, Gió thổi ào ào, lá cây rơi lả tả, từ đàn cò bay vun vút theo mây .
 b, Mưa xối xả suốt đêm ngày, mưa làm tôi tăm mặt mũi .
	c, Trên nền trời có những cánh cò rập rờn bay .
*Bài 14: 
Cho các từ ghép sau đây và chia thành hai nhóm Từ ghép tổng hợp và Từ ghép phân loại .
 Máy nổ, mái in, máy cày, xe cộ, xe ca, xe con, cây ăn quả, cây cối, cây lương thực, xe buýt, máy khâu, xe lam, cây công nghiệp, xe bò, máy kéo, máy móc.
*Bài 15 :
Đọc đoạn văn sau : 
 Biển luôn thay đổi theo màu sắc mây trời ...Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm, giông gió, biển đục ngầu, giận dữ... Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
a, Tìm các từ ghép trong đoạn văn trên, rồi chia thành hai nhóm.
b, Tìm các từ láy trong đoạn văn trên và chia làm ba nhóm 
Gọi ý :
	- Từ ghép tổng hợp : thay đổi . màu sắc, mây trời, mây mưa, giông gió, giận dữ, buồn vui, tẻ nhạt, đăm chiêu.
	- Từ ghép phân loại : âm u, đục ngầu, con người, .
	- Từ láy : xám xịt, nặng nề, ầm ầm, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, gắt gỏng.
*Câu 16: Nối các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép, so sánh nghĩa của mỗi từ ghép vừa tạo được với nghĩa của từng tiếng trong từ ghép ấy.
 thương yêu
 quí mến
HS tự làm và tự chữa bài.
GV gợi ý :Các từ ghép mới được tạo thành có nghĩa tổng hợp, rộng hơn từng tiếng trong từ ghép ấy.
Ví dụ : Thương yêu có nghĩa vừa thương vừa yêu
*Bài 17: Tạo 2từ ghép có nghĩa phân loại
 2từ ghép có nghĩa tổng hợp
 2 từ láy
 Với mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.
Tiếng
2 từ ghép phân loại
2từ ghép tổng hợp
2 từ láy
sáng
sáng choang, sáng rực
sáng trong, sáng tươi
sáng sủa, sang sáng
lạnh
lạnh ngắt, lạnh cóng
lạnh giá, lạnh buốt
lạnh lẽo, lành lạnh
nhỏ
nhỏ xíu, nhỏ tí
nhỏ bé, nhỏ xinh
nho nhỏ, nhỏ nhắn
Hỏi : Vì sao sáng choang lại có nghĩa phân loại ? (sáng choanh có nghĩa là nguồn phát ra nhiều ánh sáng)
 Vì sao sáng trong có nghĩa tổng hợp? (Vì sáng trong chỉ chung cho những người có tâm hồn cao đẹp)
*Bài 18 : 
 Hãy ghép các từ đơn sau đây thành những từ ghép thích hợp và cho biết từ nào có nghĩa phân loại, từ nào có nghĩa tổng hợp : bạn, gằn, thân, học, thiết, bó.
Bái làm :
 Các từ đơn được ghép thành những từ ghép sau : 
 bạn thân, bạn học, thân thiết, găn bó.
Trong đó từ ghép có nghĩa phân loại: bạn thân, bạn học
 từ ghép có nghĩa tổng hợp: găn bó, thân thiết
*Bài 19 : 
Phân các từ ghép dưới đây thành hai loại : từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp.
Học tập, học đòi, học hành, học gạo, học lỏm, học hỏi, học vẹt ; anh cả, anh em, 
Anh trai, anh rể ; bạn học, bạn đọc, bạn đường, bạn bè. 
 Bài làm
Từ ghép có nghĩa tổng hợp
Từ ghép có nghĩa phân loại
học tập, học hành, học hỏi, anh em, 
bạn bè
học đòi, (các từ còn lại)
Bài 20: 
 Chuyển các từ láy đôi dưới đây thành các từ láy 3 láy 4 
 khít khít mờ ảo
 hớt hải lủng củng
Gợi ý :
 khít khìn khịt mờ mờ ảo ảo 
 hớt hơ hớt hải lủng cà lủng củng
Bài 21 : Chọn các từ : xanh rờn, xanh um, xanh tươi, xanh ngát, xanh xao, 
Vào chỗ chấm cho thích hợp.
a, Đồng cỏ ..........(xanh rờn)
b, Bạn An ốm lâu ngày nước da..........(xanh xao)
c, Vườn nhà ngoại em cây cối ............(xanh tươi)
d, Nước hồ ...............(xanh ngát)
Bài 23 : 
Cho câu văn : Thiên đường khoác trên mình chiếc áo nhiều màu sắc rực rỡ, kỷ vật của các loài chim bạn bè. 
Hãy tìm từ ghép có nghĩa tổng hợp, các từ ghép có nghĩa phân loại
Bài làm: 
 a, từ ghép có nghĩa tổng hợp : kỉ vật, bạn bè
 b, Từ ghép có nghĩa phân loại : chiếc áo, loài chim.
Bài 24: 
 Chọn các từ : dong dỏng, vời vợi, chót vót, cao cao, điền vào chỗ trống trong câc sau:
a, Thầy giáo em .....cao.
b, Thông mọc trên đỉnh núi .... 
c, ....... trên cành cây, chú chim chích choè nhảy nhót.
D, Bầu trời cao .....
Bài 25 :
Gạch dưới từ không cùng nhóm cấu tạo với các từ còn lại trong những dãy từ sau?
Vì sao ?
Lạnh lẽo, lạnh lùng, lạnh nhạt, lành lạnh, lạnh tanh.
- Vì : lạnh nhạt là từ ghép, còn các từ còn lại là từ láy .
đi đứng, mặt mũi, tóc tai, lông bông, rổ rá.bờ bãi .
- Vì : lông bông là từ láy, còn các từ còn lại là từ ghép .
Tươi tỉnh . tươi tốt, tỉnh táo, tóc tai, hùng dũng .
Vì : tỉnh táo là từ là từ láy, còn các từ còn lại là từ ghép
Bài 26:
	a.Tìm các từ ghép có tiếng đẹp đứng trước hoặc sau.
b.Xếp các từ ghép tìm được thành 2 nhóm : Từ ghép có nghĩa tổng hơp và các từ ghép có nghĩa phân loại :
	Gợi ý :
Từ ghép có nghĩa tổng hợp : đẹp tươi, tốt đẹp, xinh đẹp, tươi đẹp....
Từ ghép có nghĩa phân loại : đẹp trời, đẹp lòng, đẹp gái, đẹp ý, đẹp trai....
--------o0o---------

Tài liệu đính kèm:

  • doccac_bai_luyen_thi_hoc_sinh_gioi_mon_tieng_viet_lop_5.doc