Họ và tên: Trường: TỪ ĐỒNG NGHĨA – TỪ TRÁI NGHĨA Bài 1. Tìm 2 từ đồng nghĩa, 2 từ trái nghĩa với mỗi từ sau và đặt câu với các từ tìm được: chềnh ềnh, trong lành, nhân hậu, an toàn. Bài 2. Cho đoạn văn sau: “Màu đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng – những màu vàng rất khác nhau... Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe... Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi... Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt.” Tô Hoài Phân biệt sắc thái nghĩa của các từ in nghiêng trong đoạn văn trên. Bài 3. Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau: Hoan hô anh giải phóng quân! Kính chào Anh, con người đẹp nhất Lịch sử hôn Anh, chàng trai chân đất Sống hiên ngang bất khuất trên đời Như Thạch Sanh của thế kỉ hai mươi. Tố Hữu Tố Hữu Bài 4. Gạch chân dưới từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh câu sau: Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giữa, bào) cho trong sáng và súc tích. Mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ hoe, đỏ chói, đó tía, đỏ ửng) Dòng sông chảy (hiền lành, hiền từ, hiền hòa) giữa hai bời xanh mướt lúa ngô. Bài 5. Bằng một đoạn văn, em hãy miêu tả người mẹ kính yêu của mình, trong đó có sử dụng các cặp từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
Tài liệu đính kèm: