Bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Triệu Tài

pdf 71 trang Người đăng dothuong Lượt xem 750Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Triệu Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Triệu Tài
Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lý 8
Trường THCS Triệu Tài 1
Soạn:16/8/2011 Tiết : 1+2+3
CHỦ ĐỀ CƠ HỌC
PHẦN I: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Định nghĩa chuyển động cơ học
- Sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác theo thời gian gọi là chuyển động cơ học.
- Một vật được gọi là đứng yên so với vật này, nhưng lại là chuyển động so với vật khác. Đối với vật này thì
chuyển động nhanh, nhưng đối với vật kia thì chuyển động chậm.
- Xét hai vật A và B cùng tham gia chuyển động.
1. Chuyển động của vật A và B khi ở trên cạn
- Vận tốc của v ật A và vật B so với vật làm mốc gắn với trái đất lần lượt là v1 và v2 và v12 là vận tốc của vật A
so với vật B và ngược lại.
a) Chuyển động cùng chiều
Nếu hai vật chuyển động cùng chiều thì khi gặp nhau thì hiệu quãng đường hai vật đã đi bằng khoảng cách
ban đầu giữa hai vật.
sAB = s1 - s2
v12 = 1 2v v
b) Chuyển động ngược chiều
Nếu hai vật chuyển động ngược chiều thì khi gặp nhautổng quãng đường hai vật đã đi bằng khoảng cách ban
đầu giữa hai vật.
sAB = s1+ s2
v12 = v1 + v2
2.Chuyển động của vật A và vật B trên sông
- Vận tốc của ca nô là v1, dòng nước là v2 thì v12 là vận tốc của ca nô so với bờ ( Bờ gắn với trái đất)
a) Chuyển động cùng chiều (Xuôi theo dòng nước)
v12 = v1 + v2 ( Hoặc v = vvật + vnước)
b) Chuyển động ngược chiều( Vật chuyển động ngược dòng nước)
v12 = v1 - v2 ( Hoặc v = vvật - vnước)
* Chú ý chuyển động trên cạn nếu một vật chuyển động là gió thì ta cũng vận dụng công thức như trên sông.
II. Chuyển động đều
- Vận tốc của một chuyển động đều được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời
gian và không đổi trên mọi quãng đường đi.
A
B
C
V1
V2
S1
S2
A
B
C
S1
S2
S
V1
V2
Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lý 8
Trường THCS Triệu Tài 2
t
Sv  với s: Quãng đường đi
t: Thời gian vật đi quãng đường s
v: Vận tốc
III. Chuyển động không đều
- Vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên một quãng đường nào đó (tương ứng với thời
gian chuyển động trên quãng đường đó) được tính bằng công thức:
t
SVTB  với s: Quãng đường đi
t: Thời gian đi hết quãng đường S
- Vận tốc trung bình của chuyển động không đều có thể thay đổi theo quãng đường đi.
* Chú ý: Khi giải bài tập chuyển động nên sử dụng đơn vị hợp pháp:
+ Quãng đường (m); Thời gian (s) thì vận tốc (m/s)
+ Quãng đường (km); Thời gian (h) hì vận tốc (km/h)
B. Bài tập
*Bài tập1: Một ô tô đi 5 phút trên con đường bằng phẳng v ới vận tốc 60km/h, sau đó lên dốc 3 phút với vận
tốc 40km/h. Coi ô tô chuyển động đều. Tính quãng đường ô tô đi trong cả hai giai đoạn.
Bài giải
Quãng đường bằng phẳng có độ dài là:
Từ công thức v1 = 1
1
S
t  S1 = v1.t1 = 60.
1
12 = 5(km)
Quãng đường bằng phẳng có độ dài là:
Từ công thức v2 = 2
2
S
t  S2 = v2.t2 = 40.
1
20 = 2(km)
Quãng đường ô tô đi trong 2 giai đoạn là:
S = S1 + S2 = 5 + 2 = 7(km)
Đáp số S = 7(km)
*Bài tập 2: Từ điểm A đến điểm B một ô tô chuyển động đều với vận tốc
v1 = 30km/h. Đến B ô tô quay ngay về A, ô tô cũng chuyển động đều nhưng với vận tốc v2 = 40km/h. Tính vận
tốc trung bình của chuyển động cả đi lẫn về.
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là t1 =
1
S
v ; Thời gian ô tô đi từ A đến B là t2 = 2
S
v
Thời gian cả đi lẫn về của ô tô là t = t1 + t2 =
1
S
v + 2
S
v
Tóm tắt
v1 = 30km/h ; v2 = 40km/h
vtb = ?
Tóm tắt
t1 = 5 phút = 112 h
t2 = 3 phút = 120 h
v1 = 60km/h
v2 = 40km/h
S = S1 + S2
Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lý 8
Trường THCS Triệu Tài 3
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường cả đi lẫn về là
vtb = St =
1 2 1 2
2 1 2 1 2 1
1 2 1 2
2 22 2
( )
Sv v v vS S
S S Sv Sv S v v v v
v v v v
    
Thay số ta được vtb = 2.30.4030 40  34,3 ( km/h)
Đáp số vtb  34,3 ( km/h)
*Bài tập 3: Một ô tô chuyển động từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 180 km. Trong nửa đoạn đường
đầu xe đi với vận tốc v1 = 45km/h, nửa đoạn đường còn lại xe đi với vận tốc v2 = 30 km/h.
a) Sau bao lâu xe đến B.
b) tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường AB.
c) Áp dụng công thức 1 22
v vv  tìm kết quả và so sánh kết quả của câub. từ đó rút ra nhận xét.
Bài giải
a) Thời gian xe đi nửa quãng đường đầu là:
t1 =
1
S
v = 1 1
1802
2 2.45
S
S
v v  = 2(h)
Thời gian xe đi nửa quãng đường còn lại là:
t2 =
2
S
v = 2 2
1802
2 2.30
S
S
v v  = 3(h)
Thời gian xe đi hết quãng đường AB là:
t = t1 + t2= 2+3 = 5(h)
Vậy từ khi xuất phát thì sau 5 giờ xe mới đến B.
b) Vận tốc trung bình của xe là:
vtb = St =
180
5 = 36(km/h)
c) Ta có 1 2 45 302 2
v vv    = 37,5(km/h)
Ta thấy v  vtb ( 36  37,5 )
Vậy vận tốc trung bình hoàn toàn khác với trung bình cộng các vận tốc.
C. Bài tập về nhà
*Bài tập 1: Hai người cùng xuất phát 1 lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 60km. Người thứ nhất đi xe máy
từ A đến B với vận tốc v1 = 30km/h, người thứ 2 đi xe đạp từ B về A với vận tốc v2 = 10km/h. Hỏi sau bao lâu
hai người gặp nhau và xác định vị trí gặp nhau đó. Coi chuyển động của hai xe là đều.
*Bài tập 2: Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B chuyển động về đến địa điểm C. Biết
AC = 120km; BC = 96km. Xe khởi hành từ A đi với vận tốc 50km/h, Muốn hai xe đến C cùng một lúc thì xe
khởi hành từ B phải chuyển động với vận tốc v2 bằng bao nhiêu?
*********************************************
Tóm tắt
S = 180km
S1 = S2 = 2
S
v1 = 45km/h
v2 = 30km/h
a) t = t1 + t2= ?
b) vtb = ?
c)Tính 1 22
v vv  và S2 với vtb
Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lý 8
Trường THCS Triệu Tài 4
Soạn: 19/8/2011 Tiết : 4+5+6
LUYỆN TẬP TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
I. Chữa bài tập về nhà
* Bài tập1
Bài giải
Gọi quãng đường người 1 đo từ A đến B là S1 ( km)
Quãng đường người 1 đo từ A đến B là S2 ( km)
Ta có :Quãng đường người 1 đi được là:
S1 = t1. v1
Quãng đường người 2 đi được là:
S2 = t2. v2
Mà thời gian hai người đi đến lúc gặp nhau là như nhau.
Nên t1 = t2 = t Hay t1. v1 = t2. v2
Mà S = S1 + S2 = ( v1 + v2 ) .t Hay S = t . 40  t = 6040 40
S  = 1,5
Vậy sau 1,5 ( h) thì hai xe gặp nhau.
Chỗ gặp nhau cách A bằng quãng đường S1 = 1,5 . 30 = 45 ( km)
* Bài tập 2
Bài giải
Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến C là t1 =
1
120
50
ACS
v  = 2,4(h)
Muốn hai xe đến C cùng một lúc. Do hai xe xuất phát cùng một lúc, nên thời gian xe 2 đi từ B đến C bằng thời
gian xe 1 đi từ A đến C.
Do đó ta có t = t1 = t2 = 2,4 ( h)
Vậy vận tốc của xe 2 là v2 = 962,4
BCS
t  = 40(km/h)
II. Bài tập luyện tập
* Bài tập1: Đổi vận tốc v1 = 5m/s ra km/h và vận tốc v2 = 36km/h ra m/s. Từ đó so sánh độ nhanh , chậm của
hai chuyển động có vận tốc nói trên.
Bài giải
Ta biết 1m = 1100 km = 0,001km 1km = 1000m
1s = 13600 h = 0,00028 s 1h = 3600s
Tóm tắt
S = 60km
V1 = 30km/h
V2 = 10km/h
t = ?
Vị trí gặp cách A? km
Tóm tắt
SAB = 216km
SAC = 120km
SBC = 96km
V1= 50km/h
V2 = ?
A
B
C
V1
V2
Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lý 8
Trường THCS Triệu Tài 5
Vậy: v1 = 5m/s = 5.
1
36001000 5. / 18 /1 1000
3600
km
km h km h
h
 
V2 = 36km/h = 36. 1000 10 /3600s
m m s
Ta có v1 = 5m/s 18 /km h V2 = 36km/h = 10m/s
Vậy v1 > v2 nên chuyển động 2 nhanh hơn chuyển động1.
* Bài tập2: Một người công nhân đạp xe đều trong 20 phút đi được 3 km.
a) Tính vận tốc của người đó ra m/s và km/h.
b) Biết quãng đường từ nhà đến xí nghiệp là 3600m. hỏi người đó đi từ nhà đến xí nghiệp hết bao nhiêu phút.
c) Nếu đạp xe liền trong 2 giờ thì người này từ nhà về tới quê mình. Tính quãng đường từ nhà đến quê?
a) Bài giải
Vận tốc của người công nhân là v = 30001200
S
t 
= 2,5m/s = 9km/h
Bài giải
b) Thời gian người công nhân đi từ nhà đến xí nghiệp là:
Từ v = 36002,5
S stt v   = 1440(s) = 24( phút)
c) Bài giải
Quãng đường từ nhà về quê dài là:
Từ v = .S S v tt   = 9.2 = 18(km)
* Bài tập 3: Một người đi xe đạp xuống dốc dài 120m. Trong 12 giây đầu đi được 30m, đoạn dốc còn lại đi
hết 18 giây. Tính vận tốc trung bình:
a) Trên mỗi đoạn dốc b) Trên cả đoạn dốc
Bài giải
a) Vận tốc trung bình trên đoạn dốc thứ nhất là
v1 = 1
1
30
12
S
t  = 2,5( m/s)
Vận tốc trung bình trên đoạn dốc còn lại là
v2 = 2
2
90
18
S
t  = 5(m/s)
b) Vận tốc trung bình trên cả đoạn dốc là
vtb = 1 2
1 2
120
30
S SS
t t t
  = 4( m/s)
* Bài tập 4: Một ô tô lên dốc có vận tốc 40km/h, khi xuống dốc xe có vận tốc 60km/h. Tính vận tốc trung bình
của ô tô trong suốt quá trình chuyển động.
Bài giải
t = 20 ph = 1200s
S = 3km = 3000m
V = ? m/s và ? k/h
S = 3600m
V = 2,5 m/s
t = ?
t = 2h
V = 9km/s
S = ?
Tóm tắt
S = 120m; S1 = 30m
S2 = S - S1 = 90 m
t1 = 12s ; t2 = 18s
a) v1 = ? ; v2 = ?
b) vtb =
V1 = 40km/h
V2 = 60km/h
Vtb = ?
Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lý 8
Trường THCS Triệu Tài 6
Thời gian ô tô đi lên dốc là t1 =
1 40
S S
t 
Thời gian ô tô đi lên dốc là t2 =
2 60
S S
t 
Vận tốc trung bình trên suốt quá trình lên dốc v à xuống dốc là:
Vtb =
1 2
1 2
2S 2S 2S
S St
v 40 60
S St
v
   
= 48(km/h)
* Bài tập: Một đầu tầu có khối lượng 100 tấn chạy trong 10 giờ. Trong 4 giờ đầu tầu chạy với vận tốc trung
bình 60km/h; trong 6 giờ sau tầu chạy với vận tốc trung bình 50km/h. Tính vận tốc trung bình của đoàn tầu
trong suốt thời gian chuyển động.
Bài giải
Quãng đường tầu đi trong 4 giờ đầu là:
S1 = v1.t1 = 60.4 = 240(km)
Quãng đường tầu đi trong 6 giờ sau là:
S2 = v2.t2 = 50.6 = 300(km)
Vận tốc trung bình của đoàn tầu trong suất thời gian chuyển động là:
Vtb = 1 2
1 2
SS 240 300 540
t 4+6 10
S
t t
    = 54( km/h)
III. Bài tập về nhà
* Bài tập1: Hai thành phố A và B cách nhau 300km. Cùng một lúc ô tô xuất phát từ A đến B với vận tốc 55
km/h, xe máy chuyển động từ B về A với vận tốc 45 km/h.
a) Sau bao lâu hai xe gặp nhau.
b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?
* Bài tập2: Một HS chạy từ nhà ga tới một trường học với vận tốc 12 km/h. Một HS khác cũng chạy trên
quãng đường đó với vận tốc 5km/h. Hai bạn cùng khởi hành một lúc nhưng một bạn đến trường lúc 7h54 ph
còn bạn kia đến trường lúc 8h06ph( và bị muộn) . Tính quãng đường từ nhà ga đến trường.
*************************************
Soạn: 23/8/2011 Tiết :7+8+9
LUYỆN TẬP TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
I. Chữa bài tập về nhà
* Bài tập 1
Bài giải
Quãng đường mà ô tô đi đến khi gặp nhau là
S1 = v1.t1 = 55 .t1
Quãng đường mà xe máy đi đến khi gặp nhau là
S2 = v1.t2 = 45 .t2
Do hai xe chuyển động ngược chiều gặp nhau
nên ta có S = S1 + S2
Hay 300 = 55 .t1 + 45t2
Mà thời gian hai xe đi đến khi gặp nhau là bằng nhau nên
t = 10h
t1 = 4 h; t2 = 6h
v1 60km/h; v2 = 50km/h
vtb =?
S = 300km
V1 = 55 km/h
V2 = 45km/h
a) t = ?
b)Vị trí gặp nhau cách A? km
Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lý 8
Trường THCS Triệu Tài 7
t1 = t2 = t Suy ra 300 = 55 .t + 45t = 100t  t = 3(h)
Vậy sau 3 giờ thì hai xe gặp nhau
b) Vị trí gặp nhau cách A một khoảng bằng quãng đường mà ô tô đi cho đến khi gặp nhau nên ta có S1 =
v1.t1 = 55 .t1 = 55 . 3 = 165(km)
* Bài tập2
Bài giải
Gọi thời gian HS1 đi đến trường là ta ( h) của HS2 là tb ( h)
ta > tb và ta >0 ; tb >0
Thời gian HS1 đi từ nhà ga đến trường là ta =
1
S
v
Thời gian HS2 đi từ nhà ga đến trường là tb =
2
S
v
Do HS1 đến trường lúc t1 = 7h 54ph; HS 2 đến trường lúc t2 = 8h06ph Nên thời gian HS1 đến trường sớm hơn
HS 2 là 12 phút = 15 (h)
Do đó ta + 15 = tb Hay 1
S
v +
1
5 = 2
S
v
 12
S + 15 = 5
S  5S +1260 =
12
60
S 12 = 7S  S = 1,7(km)
Vậy quãng đường từ nhà ga đến trường dài 1,7 (km)
II. Bài tập luyện tập
* Bài tập1:Một vật xuất phát từ A chuyển động đều về B cách A là 240km với vận tốc 10m/s. Cùng lúc đó một
vật khác chuyển động đều từ B về A, sau 15 giây 2 vật gặp nhau. Tìm vận tốc của người thứ 2 và vị ytí gặp
nhau?
Bài giải
Quãng đường vật 1 đi đến lúc gặp nhau là
S1 = v1 .t1= 10.15 = 150(m)
Quãng đường vật 2 đi đến lúc gặp nhau là
S2 = v2 .t2 = v2 .15 = 15v2 (m)
Do hai vật chuyển động ngược chiều để gặp nhau nên ta có
S = S1 + S2
Hay 240 = 150 + 15v2 v2 = 6(m/s)
Vậy vận tốc của người 2 là 6(m/s)
Vị trí gặp nhau cách A là 150(km)
* Bài tập 2: Hai xe cùng khởi hành lúc 8h từ 2 địa điểm A và B cách nhau 100km. Xe 1 di từ A về B với vận
tốc 60km/h. Xe thứ 2 đi từ B về A với vận tốc 40km/h. Xác định thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau.
Bài giải
Quãng đường xe 1 đi từ A đến lúc gặp xe 2 là
S1 = v1 .t1= 60.t1
Quãng đường xe 2 đi từ A đến lúc gặp xe 1 là
S2 = v2 .t2 = 40 .t2
Do hai xe chuyển động ngược chiều gặp nhau nên ta có
V1 = 12 km/h
V2 = 5km/h
t1 = 7h 54ph
t2 = 8h06ph
S = ?
S = 240km
V1= 10m/s
t1 = t2 = t = 15s
v2 = ?
S = 100km
2xe đi lúc 8h
V1 = 60km/h
V2 = 40km/h
t = ?
Vị trí gặp nhau
Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lý 8
Trường THCS Triệu Tài 8
S = S1 + S2
Hay 60.t1 +40 .t2 = 100 Mà t = t1 = t2 Nên 60t + 40t = 100 t = 1(h)
Vậy sau 1(h) hai xe gặp nhau và lúc gặp nhau là 8 (h) khi đó vị trí 2 xe gặp nhaucách A một khoảng
S1 = v1 .t1= 60. 1 = 60( km)
* Bài tập3
Lúc 10 giờ hai xe máy cùng khởi hành từ hai địa điểm A và Bcách nhau 96 km và đi ngược chiều nhau. Vận
tốc xe đi từ A là 36km/h của xe đi từ B là 28km/h
a) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau
b) Sau bao lâu thì hai xe cách nhau 32 km kể từ lúc gặp nhau
Bài giải
Quãng đường xe đi từ A đến khi gặp nhau là
S1 = v1.t1 = 36.t1
Quãng đường xe đi từ B đến khi gặp nhau là
S2 = v2.t2 = 28.t2
Do 2 xe chuyển động ngược chiều gặp nhau
nên ta có: S = S1 + S2 Hay 96 = 36.t1+28.t2
Mà thời gian 2 xe chuyển động đến khi gặp nhau là bằng nhau nên t = t1 = t2
Nên ta có 96 = 36.t+28.t = 64t  t = 1,5(h)
Vậy sau 1,5(h) thì 2 xe gặp nhau và lúc gặp nhau là 10 + 1,5 = 11,5 ( h)
Khi đó vật đi từ A đến khi gặp nhau đã đi được quãng đường là
S1 = v1.t1 = 36. 1,5 = 54(km)
Vậy vị trí gặp nhau cách A là 54 ( km) và cách B là 42(km)
b) Sau khi gặp nhau lúc 11,5(h). Để hai xe cách nhau 32km thì
Xe I đi được quãng đường là S/1 = v1.t/1
Xe II đi được quãng đường là S/2 = v2.t/2
Mà S/1 + S/2 = 32 và t/1 = t/2 =t/
Nên ta có 32 = v1.t/1 + v2.t/2 hay 32 = 36.t/1 +28.t/2
Giải ra tìm được t/ = 0,5(h)
Vậy sau lần gặp thứ nhất để hai xe cách nhau 32 km thì hai xe cungd đi với thời gian là 0,5(h) và lúc đó là 11,5
+ 0,5 = 12(h)
* Bài tập 4: Một đồng tử xuất phát từ A chuyển động thẳng đều về B cách A là 120m với vận tốc 8m/s. Cùng
lúc đó 1 động tử khác chuyển động thẳng đều từ B về A. Sau 10 giây hai động tử gặp nhau. Tính vận tốc của
động tử 2 và vị trí hai động tử gặp nhau.
Bài giải
Quãng đường động tử 1 đi từ A đến khi gặp nhau là
S1 = v1.t1 = 8.10 = 80(m)
Quãng đường động tử 2 đi từ B đến khi gặp nhau là
S2 = v2.t2 =10.t2
Do hai động tử chuyển động ngược chiều gặp nhau nên
SAB = 96km
V1 = 36km/h
V2 = 28km/h
a)Vị trí gặp nhau? thời
điểm gặp nhau
b)thời điểm để 2 xe cách
nhau 32km
SAB= 120km
V1 = 8m/s
t = 10s
v2 = ?
Vị trí gặp nhau?
Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lý 8
Trường THCS Triệu Tài 9
S = S1 + S2 Hay 120 = 80+10.v2
Giải ra tìm được v2 = 4(m/s)
Vị trí gặp nhau cách A một đoạn đúng bằng quãng đường động tử 1 đi được đến khi gặp nhau và bằng 80m
Đáp số:4(m/s) và 80m
* Bài tập 5: Hai vật xuất phát từ A đến B, chuyển động cùng chiều theo hướng AB. Vật thứ nhất chuyển
động từ A với vận tốc 36km/h, vật thứ 2 chuyển động đều từ B với v ận tốc 18km/h. Sau bao lâu hai vật gặp
nhau? Chỗ gặp nhau cách A?km
Bài giải
Quãng đường xe đi từ A đến khi gặp nhau là
S1 = v1. t1 = 36.t1
Quãng đường xe đi từ B đến khi gặp nhau là
S2 = v2 .t2= 18. t2
Do 2 xe chuyển động ngược chiều nê ta có
S = S1 - S2 và t1 = t2 = t
0,4 = 36.t1 - 18. t2
Giải ra tìm được t = 145 h = 80(s)
Vậy vị trí gặp nhau cách A là S1 = v1. t1 = 36. 145 = 0,8(km) = 800(m)
III.Bài tập về nhà
* Bài tập1: Cùng một lúc 2 xe xuất phát từ 2 địa điểm A và B cách nhau 60km, chúng chuyển động thẳng đều
và cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất đi từ A với vận tốc 30km/h, xe thứ hai đi từ B với vận tốc 40km/h
a) Tìm khoảng cách giữa 2 xe sau 30 phút kể từ lúc xuất phát
b) Hai xe có gặp nhau không? Tại sao?
c) Sau khi xuất phát 1h. Xe thứ nhất ( Đi từ A) tăng tốc và đạt tới vận tốc 50km/h. Hãy xác định thời điểm 2 xe
gặp nhauvà vị trí chúng gặp nhau?
* Bài tập2: Cùng một lúc có 2 xe xuất phát từ 2 địa điểm A và B cách nhau 60km, chúng chuyển động cùng
chiều từ A đến B. Xe thứ nhất đi từ A v ới vận tốc 30km/h, xe thứ 2 đi từ Bvới vận tốc 40km/h( Cả 2 xe
chuyển động thẳng đều)
a) Tính khoảng cách 2 xe sau 1 giờ kể từ lúc xuất phát
b) Sau khi xuất phát được 1h30ph xe thứ nhất đột ngột tăng tốc và đạt tới vận tốc 50km/h. Hãy xác định thời
điểm và vị trí 2 xe gặp nhau/
******************************
Soạn: 30/8/2011 Tiết: 10+11+12
LUYỆN TẬP TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
I. Chữa bài về nhà
* Bài tập1 Bài giải
Sau 30ph xe đi từ A đi được quãng đường
S1 = v1 .t1 = 30.0,5 = 15(km)
Sau 30 ph xe đi từ B đi được quãng đường
S2 = v2 .t1= = 40.0,5 = 20(km)
Sau 30 phút hai xe cách nhau
SAB = 60km
V1 = 30km/h
V2 = 40km/h
t1 = 30ph = 12 h
t2 = 1h
V/1 = 50km/h
a)S1 =?
b) 2xe có gặp nhau không ?
c) t3 = ? Vị trí gặp nhau
S = 400m = 0,4km
V1 = 36km/h
V2 = 18km/h
t = ?
Chỗ gặp nhau cách
A ?km
Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lý 8
Trường THCS Triệu Tài 10
S = SAB - S1 + S2 = 60-15+20 =65(km)
b) Do xe 1 đi sau xe 2 mà v1 < v2 nên 2 xe không
gặp nhau
c) Sau 1h 2 xe đi được quãng đường là
Xe1: S/1 = v1 .t2 = 30.1 =30(km)
Xe 2: S/2 = v2 .t2 = 40.1 = 40(km)
Khoảng cách giữa 2 xe lúc đó là
S/ = SAB - S/1 +S/2 = 60 - 30 +40 = 70(km)
Sau 1 h xe 1 tắng vận tốc đạt tới V/1 = 50km/h. Gọi t là thời gian 2 xe đi đến lúc gặp nhau
Quãng đường 2 xe đi đến lúc gặp nhau là
Xe1: S//1 = v/1 .t = 50.t (km)
Xe 2: S//2 = v/2 .t = 40.t (km
Do 2 xe chuyển động cùng chiều gặp nhau nên ta có
S/ = S//1 - S//2 Hay 70 = 50.t - 40.t
Giải ra tìm được t = 7(h)
Vậy sau 7h kể từ lúc tăng tốc thì 2 xe gặp nhau
Vị trí gặp nhau cách A một khoảng
L = S//1 + S/1 = 50.t + 30.t2 = 380(km)
* Bài tập 2
Bài giải
Sau 1h 2 xe đi được quãng đường là
Xe1: S1 = v1 .t1 = 30.1 =30(km)
Xe 2: S2 = v2 .t2 = 40.1 = 40(km)
Sau 1h 2 xe cách nhau một khoảng là
S = SAB - S1 + S2 = 60 - 30 +40 = 70(km)
b) Sau 1h30ph hai xe đi được quãng đường là
Xe1: S/1 = v1 .t2 = 30.1,5 = 45(km)
Xe 2: S/2 = v2 .t2 = 40.1,5 = 60(km)
Khoảng cách 2 xe lúc đó là
S/ = SAB - S/1 +S/2 = 60 -45 +60 =75(km)
Sau 1,5h xe 1 tăng tốc tới V/1 = 50km/h . Gọi t là thời gian 2 xe đi đến lúc gặp nhau( Tính từ lúc xe 1 tăng vận
tốc)
Quãng đường 2 xe đi đến lúc gặp nhau là
Xe1: S//1 = v/1 .t = 50.t (km)
Xe 2: S//2 = v/2 .t = 40.t (km)
Do 2 xe chuyển động cùng chiều gặp nhau nên ta có
S/ = S//1 = S//2 Hay 75 = 50.t - 40.t
Giải ra tìm được t = 7,5(h)
Vậy sau 7,5h thì hai xe gặp nhau
Khi đó vị trí gặp nhau cách A một khoảng
L = S//1 + S/1 = 50.t + S/1 = 50 .7,5 +45 = 420(km)
SAB= 60km
V1 = 30km/h
V2 = 40km/h
t1 = 1h
t2 = 1h30ph = 1,5h
V/1 = 50km/h
a) S = ?
b) t = ?; S/ = ?
Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lý 8
Trường THCS Triệu Tài 11
II. Bài tập luyện tập
* Bài tập 1: Một người đi từ A chuyển động thẳng đều về B cách A một khoảng 120m với vận tốc 8m/s. Cùng
lúc đó người 2 chuyển động thẳng đều từ B về A. Sau 10 giây 2 người gặp nhau. Tính vận tốc của người thứ 2
và vị trí 2 người gặp nhau.
Bài giải
Quãng đường 2 người đi đến lúc gặp nhau là
Người 1: S1 = v1 .t = 50.t = 8.10 = 80(m)
Người 2: S2 = v2 .t = v2 .10 = 10v2(m)
Khi 2 vật gặp nhau ta có
SAB= S1 + S2 hay 120 = 80 +10v2
Giải ra tìm được v2 = 4(m/s)
Vậy người thứ hai có vận tốc v2 = 4(m/s) và vị trí gặp nhau cách A một đoạn
L = S1 = 80(m)
* Bài tập2: Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 400m. Nửa quãng đường đầu xe đi trên đường nhựa
với vận tốc v1, nửa quãng đường còn lại xe chuyển động trên cát nên có vận tốc v2 = 12
v . Hãy xác định các vận
tốc v1 và v2 sao cho sau 1 phút người ấy đến được B.
Bài giải
Thời gian xe đi trên đường nhựa là
t1 = 1
1 1 1
2
2
AB
AB
S
S S
v v v 
Thời gian xe đi trên đường cát là
t2 = 2
1 12 1
2 2
2 2
AB AB
AB
S S
S S
v vv v  
Sau t = 1 phút thì đến được B nê ta có
t = t1 + t2 =
12
ABS
v + 1
ABS
v hay 60 = 1
400
2v + 1
400
v
Giải ra tìm được v1 = (10m/s)
Suy ra v2 = (5m/s)
* Bài tập 3: Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 12 km/h 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcac_bai_tap_vat_li_hay_va_kho.pdf