Thứ bảy ngày 16 tháng 10 năm 2013 Toán Tiết 26: dạng bài tính ngợc từ cuối lên I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết giải bài toán bằng phơng pháp tính ngợc từ cuối lên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn toán, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. II. Chuẩn bị 1 Giáo viên: Bài soạn 2. HS: Vở ghi, đồ dùng học tập III.Các hoạt động dạy – học Bài 1: Nhà Hải nuôi thỏ. Đợt một bán 1/3. Đợt hai bán 1/3 số thỏ còn lại. Đợt ba bán đi 1/3 số thỏ còn lại. Cuối cùng còn lại 8 thỏ. Có ? thỏ Đợt I: Đợt II: Đợt III: Còn lại: Nhìn vào sơ đồ ta có: Số thỏ còn lại sau đợt II là: 8 : 2 x 3 = 12(con) Số thỏ còn lại sau đợt I là: 12 : 2 x 3 = 18 (con) Số thỏ nhà Hải nuôi là: 18 : 2 x 3 = 27 (con) Bài 2 : Tuần đầu làm đợc 2/5 đoạn đờng. Tuần hai làm đợc bằng 2/3 tuần 1. Tuần 3 làm 450 m thì hết. Hỏi đờng dài ? Tuần 1: Tuần 2: Tuần 3: Nhìn vào sơ đồ ta có: Đoạn đờng dài là: 450 :5 x 15 = 1350 (m) Bài về nhà: Bài 3: Cô thởng vở cho h/s. Lần 1 thởng thêm cho các cháu 4 quyển nữa thì hết 1/2 số vở. Lần thứ hai nếu thởng thêm 1 quyển nữa thì hết 1/2 số vở còn lại. Lần thứ ba cô đem thởng 1/2 số vở còn lại với 2 quyển thì cô còn lại 3 quyển. Lúc đầu cô có bao nhiêu quyển vở? Lần 1: Lần 2: Lần 3: Còn lại: Nhìn vào sơ đồ ta có: Số vở còn lại sau lần 2 là: (3 + 2 ) x 2 = 10 (quyển) Số vở còn lại sau lần 1 là: (10 – 1) x 2 = 18 (quyển) Số vở lúc đầu cô giáo có là: ( 18 – 4) x 2 = 28 (quyển) Bài 4: Lần đầu bán 2 con gà. Lần hai bán 1/2 số gà còn lại và 1/2 con gà. Lần thứ ba bán 1/2 số gà còn lại và 1/2 con gà thì vừa hết số gà. Có ? gà Lần 1: Lần 2: Lần 3: Nhìn vào sơ đồ ta có: Sau lần bán thứ hai còn số con gà là: Sau lần bán thứ nhất còn số con gà là: ( con) Số gà ngời đó mang bán là: 3 + 2 = 5 (con) Tuần 07 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 07: dạng bài tính ngợc từ cuối lên I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết giải bài toán bằng phơng pháp tính ngợc từ cuối lên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn toán, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. II. Chuẩn bị 1 Giáo viên: Bài soạn 2. HS: Vở ghi, đồ dùng học tập III.Các hoạt động dạy – học Bài 1: Bạn Lan đọc một cuốn truyện cổ tích. Ngày thứ nhất Lan đọc số trang của truyện và thêm 16 trang. Ngày thứ hai Lan đọc số trang còn lại và thêm 20 trang. Ngày thứ ba Lan đọc số trang còn lại và thêm 10 trang. Ngày thứ t nếu Lan đọc thêm 4 trang nữa thì hết số trang còn lại của truyện. Khi đó truyện còn 8 trang. Hỏi mỗi ngày Lan đọc bao nhiêu trang? Truyện có bao nhiêu trang? Ngày 1: Ngày 2: Ngày 3: Ngày 4: Còn lại: Trớc ngày thứ t số trang sách còn là: (8 – 4) x 5 = 20(trang) Ngày thứ t Lan đọc số trang sách là: 20 – 8 = 12(trang) Trớc ngày thứ ba số trang sách còn là: (20 + 10) x 4 = 120(trang) Ngày thứ ba Lan đọc số trang sách là:( 120 : 4) x 3 + 10 = 100(trang) Trớc ngày thứ hai số trang sách còn là:(120 + 20):7 x 10 = 200(trang) Ngày thứ hai Lan đọc số trang sách là:200:10 x 3 + 20 = 80(trang) Quyển truyện có số trang là: (200 + 16) : 4 x 5 = 270(trang) Ngày thứ nhất Lan đọc số trang sách là:270 : 5 + 16 = 70(trang) Bài 2: Một kho xăng dầu ngày thứ nhất nếu bán thêm đợc 4 tấn thì hết 1/2 số xăng dầu trong kho. Ngày thứ hai nếu bán thêm đợc 1 tấn nữa thì hết 1/2 số xăng dầu còn lại trong kho. Ngày thứ ba thì cửa hàng đem bán 1/2 số xăng dầu còn lại và thêm 2 tấn thì trong kho chỉ còn 3 tấn nữa. hỏi cửa hàng có bao nhiêu tấn xăng dầu và mỗi ngày đem bán đợc bao nhiêu? Ngày 1: Ngày 2: Ngày 3: Còn lại: Nhìn vào sơ đồ ta có: Số xăng dầu còn lại sau ngày bán thứ 2 là: (3 + 2 ) x 2 = 10 (tấn) Ngày thứ ba cửa hàng bán đợc là: 10 – 3 = 7(tấn) Số xăng dầu còn lại sau ngày bán thứ 1 là: (10 – 1) x 2 = 18 (tấn) Ngày thứ hai cửa hàng bán đợc là: 10 – 1 – 1 = 8(tấn) Số xăng dầu lúc đầu cửa hàng có là: ( 18 – 4) x 2 = 28 (tấn) Ngày thứ nhất cửa hàng bán đợc là: 18 – 4 – 4 = 10(tấn) Bài về nhà: Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán 1/6 tấm và 5m. Ngày thứ hai bán 1/5 số vải còn lại và 10m. Ngày thứ ba bán 1/4 số vải còn lại và 9m. Ngày thứ t bán 1/3 số vải còn lại. Cuối cùng còn lại 13m. Tính chiều dài tấm vải? Ngày 1: Ngày 2: Ngày 3: Ngày 4: Còn lại: Nhìn vào sơ đồ ta có: Số vải còn lại sau ngày bán thứ ba là: (13:2) x 3 = (m) Số vải còn lại sau ngày bán thứ hai là:( + 9) : 3 x 4 = 38(m) Số vải còn lại sau ngày bán thứ nhất là: (38 + 10): 4 x 5 = 60(m) Tấm vải dài: (60 + 5) : 5 x 6 = 78(m) Thứ t ngày 20 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 08: dạng bài tính ngợc từ cuối lên I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết giải bài toán bằng phơng pháp tính ngợc từ cuối lên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn toán, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. II. Chuẩn bị 1 Giáo viên: Bài soạn 2. HS: Vở ghi, đồ dùng học tập III.Các hoạt động dạy – học Bài 1: Mai đọc xong truyện trong 3 ngày. Ngày đầu Mai đọc đợc 1/3 số trang và thêm 1 trang nữa, ngày thứ hai đọc 1/3 số trang và thêm 3 trang nữa. Truyện có ? Mai đọc mỗi ngày ? biết số trang ngày thứ ba đọc chỉ bằng 2/3 số trang đọc ngày đầu. Số trang Mai đọc ngày thứ ba kém 3 + 1 = 1/3 số trang của quyển sách. Mà số trang Mai đọc trong ngày thứ ba = 2/3 số trang Mai đọc trong ngày đầu. Nên 1/3 số trang Mai đọc trong ngày đầu là: 3 + 1 + 1 = 5(trang) Ngày đầu Mai đọc: 5 x 3 = 15 (trang) Quyển truyện có số trang là: (15 – 1) x 3 = 42 (trang) Ngày thứ hai Mai đọc số trang là: 42: 3 + 3 = 17 (trang) Ngày thứ ba Mai đọc số trang là: 15 : 3 x 2 = 10 (trang) TL: 17 + 15 +10 = 42 Bài 2: Hà đọc xong truyện trong 3 ngày. Ngày đầu Hà đọc đợc 1/3 số trang và thêm 4 trang nữa, ngày thứ hai đọc 1/3 số trang và thêm 6 trang nữa. Nh vậy ngày thứ ba chỉ phải đọc bằng 1/2 số trang đọc ngày đầu.Truyện có ? Hà đọc mỗi ngày ? Bài giải Số trang Hà đọc ngày thứ ba kém 4 + 6 = 1/3 số trang của quyển sách. Mà số trang Hà đọc trong ngày thứ ba = 1/2 số trang Hà đọc trong ngày đầu. Nên 1/2 số trang Hà đọc trong ngày đầu là: 6 + 4 + 4 = 14(trang) Ngày đầu Mai đọc: 14 x 2 = 28 (trang) Quyển truyện có số trang là: (28– 4) x 3 = 72 (trang) Ngày thứ hai Hà đọc số trang là: 72: 3 + 6 = 30 (trang) Ngày thứ ba Hà đọc số trang là: 28 :2 = 14 (trang) TL: 28 + 30 +14 = 72 Bài về nhà: Bài 3: Một ngời bán da. Lần thứ nhất bán 1/2 số da và thêm 1/2quả. Lần thứ hai bán 1/2 số da còn lại và thêm 1/2 quả. Cứ bán nh thế cho đến lần 6 thì hết số da. Hỏi ngời đó mang bán bao nhiêu quả da? Lần 1: Lần 2: Lần 3: Lần 4: Lần 5: Lần 6: Sau lần bán thứ 5 số da còn là: (quả) Sau lần bán thứ 4 số da còn là: (quả) Sau lần bán thứ 3 số da còn là: (quả) Sau lần bán thứ 2 số da còn là: (quả) Sau lần bán thứ 1 số da còn là: (quả) Ngời đó mang bán số quả da là: (quả)
Tài liệu đính kèm: