Bộ đề trắc nghiệm ôn tập kiểm tra Địa lí lớp 12 năm 2016

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề trắc nghiệm ôn tập kiểm tra Địa lí lớp 12 năm 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề trắc nghiệm ôn tập kiểm tra Địa lí lớp 12 năm 2016
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
HÃY CHỌN ĐÁP ÁP ĐÚNG NHẤT CHO CÁC CÂU SAU:
Câu 1. Quốc gia nào sau đây không có đường biên giới trên đất liền với Việt Nam
A. Trung Quốc B. Lào
C. Thái Lan D. Campuchia
Câu 2. Điểm cực Tây của nước ta nằm ở
A. xã Sín Thầu - Mường Nhé - Điện Biên B. xã Apachai - Mường Tè - Lai Châu
C. xã Sín Thầu - Mường Tè - Lai Châu D. xã Apachai - Mường Nhé - Điện Biên
Câu 3. Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trong múi giờ
A. thứ 3 B. thứ 5
C. thứ 7 D. thứ 9
Câu 4. Đường biên giới của nước ta với Lào dài khoảng
A. 1400 km B. 1080 km
C. 1076 km D. 2076 km
Câu 5. Biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc đi qua
A. 5 tỉnh B. 6 tỉnh
C. 7 tỉnh D. 8 tỉnh
Câu 6. Cửa khẩu quốc tế nằm ở ngã ba biên giới giữa Việt Nam - Lào - Capuchia là
A. Lệ Thanh B. Bờ Y
C. Tây Trang D. Lao Bảo
Câu 7. Đường biên giới nước ta từ thị xã Móng Cái (Quảng Ninh) đến thị xã Hà Tiên (Kiên Giang) dài khoảng
A. 2360 km B. 3620 km
C. 2630 km D. 3260 km
Câu 8. Số lượng các tỉnh của nước ta tiếp giáp biển là
A. 25 B. 26 C. 27 D. 28
Câu 9. Đặc điểm nào sao đây không đúng về vùng nội thủy của nước ta?
A. là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. 
B. Là đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta.
C. Được tính từ mép nước thủy triều thấp nhất đến đường cơ sở. D. Vùng nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
Câu 10. Ranh giới được coi là đường biên giới trên biển của nước ta là
A. nội thủy B. lãnh hải
C. tiếp giáp lãnh hải D. vùng đặc quyền kinh tế
Câu 11. Theo qui định của luật biển quốc tế, ở một quốc gia, đường cơ sở là cơ sở để tính phạm vi vùng biển
A. lãnh hải B. tiếp giáp lãnh hải
C. thềm lục địa D. tất cả các ý trên
Câu 12. Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa nên thiên nhiên nước ta có đặc điểm
A. khí hậu ôn hòa dễ chịu
B. khoáng sản phong phú về chủng loại, lớn về trữ lượng
C. sinh vật đa dạng, phong phú
D. đất đai rộng lớn, phì nhiêu
Câu 13. So với các nước có cùng vĩ độ địa lý như Bắc Phi, Tây á, nước ta có lợi thế hơn hẳn về
A. trồng được các loại cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới B. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
C. phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với những sản phẩm cận nhiệt đới là quan trọng nhất. D. phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới theo hướng sản xuất lớn, chuyên canh và đa canh.
Câu 14. Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của lãnh thổ Việt Nam không gây ra hạn chế nào sau đây?
A. Hoạt động giao thông vận tải từ Bắc xuống Nam gặp nhiều khó khăn.
B. Khó khăn trong việc bảo vệ an ninh, chủ quyền.
C. Khoáng sản đa dạng nhưng trữ lượng không lớn. D. Khí hậu, thời tiết diễn biến phức tạp.
BÀI 6,7 ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Câu 1. Hướng núi vòng cung ở nước ta điển hình nhất ở khu vực
A. vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc B. vùng núi Đông Bắc và Nam Trường Sơn
C. vùng núi Trường Sơn Bắc và Nam Trường Sơn D. vùng núi Tây Bắc và Bắc Trường Sơn
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là núi trung bình và núi cao.
B. Hướng núi Tây bắc - Đông nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế.
C. Địa hình Việt Nam rất đa dạng và phân chia thành các khu vực với các đặc trưng khác nhau. D. Địa hình Việt Nam là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 3. Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam thuộc
A. hệ thống sông Hồng B. hệ thống sông Đà
C. hệ thống sông Cả D. hệ thống sông Thái Bình
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?
A. Hướng núi vòng cung chiếm ưu thế với các cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc sơn, Đông Triều chụm đầu vào khối núi Tam Đảo. B. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích.
C. Hướng nghiên chung của khu vực là hướng Tây bắc - đông nam liên quan đến vận động cuối Đệ Tam, đầu Đệ Tứ. D. Các sông trong khu vực như sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam cũng có hướng vòng cung.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc?
A. Về mặt vị trí, vùng núi Tây Bắc nằm kẹp giữa sông Hồng và sông cả. B. Có địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng Bắc - Nam.
C. Có các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ phong thổ đến Mộc Châu, tiếp nối là những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình - Thanh Hóa. D. Kẹp giữa các dãy núi là các thung lũng sông như sông Đà, sông Mã, sông Chu.
Câu 7. Đặc điểm địa hình vùng núi Trường sơn Bắc nước ta là
A. hướng núi chủ yếu là hướng Tây bắc - đông nam. B. địa hình thấp, hẹp ngang, nâng ở hai đầu phía Bắc và phía Nam của khu vực
C. có những dãy núi đâm ngang ra biển như dãy Hoành Sơn, dãy Bạch Mã tạo nên những ranh giới khí hậu.
D. tất cả các ý trên
Câu 8. Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam không có đặc điểm nào sau đây?
A. Khối núi Kon tum và cực Nam Trung Bộ được nâng cao. B. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn đông - tây.
C. Các cao nguyên ba dan Playku, Mơ Nông, Di Linh khá bằng phẳng với độ cao trung bình từ 1000 đến 1500m. D. Đỉnh Ngọc Linh là đỉnh núi cao nhất cảu vùng.
Câu 9. Ở nước ta dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở khu vực
A. Trung du Bắc Bộ B. Tây Nguyên
C. Đông Nam Bộ D. Nam trung Bộ
Câu 10. Đặc điểm nổi bật ở đồng bằng Bắc Bộ nước ta là
A. địa hình thấp và bằng phẳng. B. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. hàng năm toàn đồng bằng được phù sa sông mới bồi đắp. D. có hệ thống đê ngăn lũ.
Câu 11. Đặc trưng nổi bật của đồng bằng duyên hải miền Trung nước ta là
A. địa hình thấp và bằng phẳng B. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. có nhiều hệ thống sông lớn bật nhất nước ta. D. có khả năng mở rộng thêm diện tích canh tác.
Câu 12. Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng B. Tây Bắc
C. Duyên hải miền Trung D. Tây Nguyên
Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
Câu 1. Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương lớn
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương
Câu 2. Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của biển Đông là
A. Vàng B. Sa khoáng
C. ti tan D. dầu khí
Câu 3. Ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta là
A. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông. B. làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
C. khia hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn. D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở
A. Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ
C. Nam Trung Bộ D. Nam Bộ
Câu 5. Tỉnh nào sau đây của nước ta không có đơn vị hành chính huyện đảo
A. Kiên Giang B. Quảng Ninh
C. Bến Tre D. Quảng Ngãi.
Câu 6. Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Nam Côn Sơn và Cửu Long B. Thổ Chu - Mã Lai và sông Hồng
C. Nam Côn Sơn và sông Hồng D. Thổ chu - Mã lai và Cửu Long
Câu 7. Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là
A. Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ
C. Nam Trung Bộ D. Nam Bộ
Câu 8. Số lượng các loài cá của vùng biển nước ta hiện nay là
A. khoảng 1500 B. khoảng 2000
C. khoảng 2200 D. khoảng 2500
Câu 9. Số lượng cơn bão hằng năm trực tiếp đổ bộ vào nước ta là
A. từ 3 đến 4 B. từ 4 đến 5
C. từ 5 đến 6 D. từ 6 đến 7
Câu 10. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển của khu vực
A. Bắc Bộ B. Trung Bộ
C. Nam Bộ D. Vịnh Thái Lan

Tài liệu đính kèm:

  • docBo_de_trac_nghiem_dia_ly_12_nam_2016_moi_nhat.doc