Bộ đề ôn thi vào Lớp 10 môn Vật lý

docx 12 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 28/11/2025 Lượt xem 27Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề ôn thi vào Lớp 10 môn Vật lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề ôn thi vào Lớp 10 môn Vật lý
BỘ ĐỀ ÔN THI VÀO 10 MÔN VẬT LÝ
Câu 1:
Trong các công thức sau đây công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song ?
B. Rtđ = B. C. Rtđ =	 D. Rtđ = R1 + R2 
Câu 2:
Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun–Lenxơ?
A. Q = I.R.t.	 B. Q = I².R².t. C. Q = I².R.t.	D. Q = I.R².t.	
Câu 3:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn với hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn đó?
Cường độ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó
Cường độ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn có độ lớn bằng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó
Cường độ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn luôn gấp 2 lần hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó
Cường độ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó
Câu 4:Công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?
A. 	B. 	C. R = R1 + R2.	D. 
Câu 5:Biến trở có tác dụng điều chỉnh đại lượng vật lý nào sau đây trong mạch điện?
A. Hiệu điện thế. B. Nhiệt độ của điện trở.
C. Cường độ dòng điện. D. Dòng điện.
Câu 6:Hệ thức của định luật Ôm là 
I = B. I = C. R = I.U D. U = 
Câu 7: Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
A. U = B. I = C. R = D. I = 
Câu 8:Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện với cường độ I chạy qua, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được biểu thị bằng hệ thức 
A. Q = I.R.t	B. Q = I.R2.t	C. Q = I.R.t2 D.Q = I2.R.t	 
Câu 9:Hai bóng đèn có ghi: 220V – 25W, 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện nào trong các nguồn điện dưới đây
A. 110 V	 B. 40 V	 C. 220 V	 D. 25 V.
Câu 10:
 Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài , có tiết diện lần lượt là S1,S2 ,điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện:
A. = . 	B.= .	C. . 	D. .
Câu 11:
	Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là công thức tính công suất điện?	
A. P = B. P = U.I C. P = D. P = I.R 
Câu 12:
Đơn vị hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở lần lượt là
A. ampe, vôn, ôm
B. ôm, vôn, ampe
C. ôm, ampe, vôn
D. vôn, ampe, ôm
Câu 13:
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ
A. không thay đổi. B. tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. D. lúc đầu tăng, lúc sau giảm.
Câu 14:
Trong các cách sử dụng điện dưới đây, cách sử dụng nào là tiết kiệm điện năng ?
A. Sử dụng mỗi thiết bị điện khi cần thiết.
B. Sử dụng đèn bàn có công suất 100W.
C. Sử dụng bình đun nước suốt ngày đêm.
D. Sử dụng đèn chiếu sáng và quạt điện suốt ngày đêm. 
Câu 15:Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sẽ
A. càng nhỏ. B. càng lớn. C. không thay đổi.	 D. lúc đầu tăng, sau đó lại giảm.
Câu 16: Biến trở là một linh kiện 
dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch .
dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch .
dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch .
Câu 17:Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết
A. điện năng mà gia đình đã sử dụng.
B. thời gian sử dụng điện của gia đình.
C. công suất điện mà gia đình sử dụng.
D. số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng.
Câu 18:Công  thức nào dưới đây không phải  là công thức tính công suất P  của đọan mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I.
A. P  = .    B. P  = U.I.       C. P  =                                      D. P  = I 2.R .
Câu 19:
Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện ở mạch chính và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở được liên hệ bởi hệ thức
A. I = I1 + I2 B. I = I1 - I2 C. I = I1 . I2 D. I = I1= I2 
Câu 20:
Định luật Jun – Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành dạng năng lượng nào dưới đây?
A. Nhiệt năng B. Cơ năng	Quang năng	Hóa năng	
Câu 2.1:
Câu 2: Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ
A. tăng lên 100 lần B. tăng lên 10000 lần.
C. giảm đi 100 lần. 	D. giảm đi 10000 lần.. 
Câu 2.2:
Nam châm có thể hút được các vật nào sau đây?
Sắt, đồng, bạc B.Sắt, thép, niken
 C.Sắt, nhôm, vàng D.Cô ban, nhôm, đồng
Câu 2.3: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng ?
A. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn.
C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. 
D. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
Câu 2.4:
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện
	A.tỉ lệ thuận với bình phương điện trở của dây.
B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
C. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.	
D. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. 
Câu 2.5:
Tác dụng nào của dòng điện phụ thuộc vào chiều của dòng điện?
A. Tác dụng từ. B. Tác dụng nhiệt.
C. Tác dụng quang. D. Tác dụng sinh lý.
Câu 2.6:Để xác định chiều của lực điện từ ta dùng
quy tắc nắm bàn tay phải 
định luật ôm
quy tắc bàn tay trái 
định luật Jun-lenxơ
Câu 2.7:Có cách nào để làm tăng lực từ của một nam châm điện?
Dùng dây dẫn to quấn ít vòng. 
Dùng dây dẫn nhỏ quấn nhiều vòng.
Tăng số vòng dây dẫn và giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống dây.
Tăng đường kính và chiều dài của ống dây.
Câu 2.8:
Căn cứ thí nghiệm Ơcxtét, hãy kiểm tra các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Dòng điện gây ra từ trường. 
B. Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường.
C. Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường. 
D. Các dây dẫn có thể tạo ra từ trường. 
Câu 2.9:
Từ trường trong ống dây có dòng điện mạnh nhất ở các vị trí nào?
A. Ở đầu ống dây là cực bắc. B. Ở đầu ống dây là cực nam.
C. Ở trong lòng ống dây. D. Ở hai đầu ống dây.
Câu 2.10:
Trường hợp nào dưới đây tạo ra dòng điện cảm ứng?
A: Ống dây và nam châm chuyển động để khoảng cách giữa chúng không đổi
B: Ống dây và nam châm chuyển động tương đối với nhau.
C: Ống dây và nam châm đặt gần nhau đứng yên
D: Ống dây và nam châm đặt xa nhau đứng yên
Câu 2.11:
Khi cho dòng điện một chiều không đổi chạy vào cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp
A. xuất hiện dòng điện xoay chiều.	
B. xuất hiện dòng điện một chiều không đổi.	
C. xuất hiện dòng điện một chiều biến đổi.
D. không xuất hiện dòng điện nào cả.
Câu 2.12:
Khung dây của động cơ điện một chiều quay được là vì
A. hai canh đối diện của khung dây bị hai lực điện từ ngược chiều tác dụng.
B. hai canh đối diện của khung dây bị hai lực điện từ cùng chiều tác dụng.
C. khung dây bị nam châm hút. 
D. khung dây bị nam châm đẩy. 
Câu 2.13:
Ở đâu tồn tại từ trường?
A. Xung quanh dòng điện. B. Xung quanh điện tích đứng yên.
 C. Xung quanh nam châm điện. D. Mọi nơi trên Trái Đất.
Câu 2.14:
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì
A. tăng hiệu điện thế gấp 3 lần B. giảm hiệu điện thế được 3 lần 
C. giảm hiệu điện thế được 6 lần D. tăng hiệu điện thế gấp 3 lần 
Câu 2.15:
 Khi cho dòng điện một chiều không đổi chạy vào cuộn sơ cấp của máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp 
A. không xuất hiện dòng điện nào cả.
B. xuất hiện dòng điện một chiều không đổi.
C. xuất hiện dòng điện một chiều biến đổi.
D. xuất hiện dòng điện xoay chiều. 
Câu 2.16:
Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ?
A. .Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây của đinamô xe đạp đang quay.
B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi cuộn dây chuyển động trong từ trường.
C. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu nối hai đầu cuộn dây vào hai đầu bình ắc quy
D. Dòng điện xuất hiện khi nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín.
Câu 2.17:
Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí sẽ
A. không tăng, không giảm. B. tăng 4 lần.	
C. giảm 2 lần. D. tăng 2 lần.
Câu 2.18:
Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định
A.Chiều của lực điện từ B. Chiều của đường sức từ
C. Chiều của dòng điện D. Hai cực của nam châm.
Câu 2.19:
Trong thí nghiệm về máy phát điện xoay chiều, khi cuộn dây quay trong từ trường của nam châm được 100 vòng thì dòng điện trong cuộn dây đổi chiều bao nhiêu lần?
A. 100 lần. B. 200 lần. C. 300 lần. D. 400 lần.
Câu 2.20:
Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
 A. giảm đi 100 lần.  B. tăng lên 1000 lần.                                                                  
 C. giảm đi 10000 lần D. tăng lên 200 lần
Câu 3.1:
Đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một điện trở thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu điện trở đó lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó có độ lớn là
A. 3A. B. 0,5A. C. 0,25A. D. 0,2A.
Câu 3.2: 
Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6W với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
A. R = 0,32 W .	B. R = 9,6 W .	C. R = 288 W .	D. R = 28,8 W .
Câu 3.3: 
Cho mạch điện như hình vẽ, R1 = 6Ω, R2 = 4Ω, R3 = 12Ω, UAB=18V. 
Cường động dòng điện chạy trong đoạn mạch chính AB là
o
o
R1
R2
R3
M
-
 B
 +
 A
A. 2,5 A.	 
B. 2 A.	 
C. 1,5 A.	 
D. 1 A.	
Câu 3.4: 
Cho 3 điện trở R1 = 4; R2 = 6; R3 = 12 mắc song song với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch có giá trị là
A. 2	 B. 4	 C. 6	 D. 12
A
R2
R3
K
A1
B1
R1
Câu 3.5: Cho mạch điện như hình vẽ 
biết R1= 15( W) 
 R2=30( W) 
 R3= 30( W) 
Khi đó RAB= ? 
80( W) 
30( W) 
75( W) 
90( W) 
Câu 3.6: Một bóng đèn điện khi thắp sáng có điện trở 15Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,3A. Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây tóc bóng đèn khi đó là:
U=15,3V B.U=5V C. 1 giá trị khác D.U=4,5V
Câu 3.7: Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W. Đèn này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức, điện năng mà đèn sử dụng trong 1 giờ là
A. 21600J B. 2160J C. 360J D. 72J
Câu 3.8: Một bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế định mức 220V trong 10 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 660KJ. Cường độ dòng điện qua bàn là đó là:
A. 3A	B. 0,3ª C. 5A	 D. 0,5A
Câu 3.9: 
Một bóng đèn loại 220V – 100W và một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế định mức, mỗi ngày trung bình đèn sử dụng 5 giờ, bếp sử dụng 2 giờ. Giá 1 KWh điện 1500 đồng. Tiền điện phải trả của 2 thiết bị trên trong 30 ngày là
A. 495 000 đồng.	B. 112 500 đồng. C. 115 500 đồng.	D. 346 500 đồng.
Câu 3.10: Cho dòng điện chạy qua 2 điện trở R1 và R2 = 2,5R1 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3V thì hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là:
A. 3V B . 5,5V C. 7,5V D. 9V
Câu 3.11: R1
 R2
 A
 B
Cho mạch điện như hình vẽ R1= R2 =20Ω, U = 12V. Tính công của dòng điện qua đoạn mạch trong 10 giây.
A. 1,44J.
B. 144J.
C. 14,4J.
D. 1440J.
Câu 3.12: Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U = 12 V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2 A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8A thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là?
A. 5,0 Ω. 	 B. 4,5 Ω.	C. 4,0 Ω.	D. 5,5 Ω.
Câu 3.13: Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất 
r = 1,1.10-6 W.m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm, chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
A. .352 W .	B. 3,52.10-3 W . C. 3,52 W . D. 35,2 W 
Câu 3.14: Trong một trường học có 24 phòng học, mỗi phòng có 6 bóng đèn công suất 40W. Nếu trung bình mỗi ngày dùng ít đi nửa giờ, thì trong 30 ngày tiết kiệm được điện năng là bao nhiêu ?
A. 86400J. B. 86400kW.h. C. 86400W.h. D. 86400kJ.
Câu 3.15: Cho đoạn mạch như hình vẽ: Biết R1 = R2 = 12, R3 = 6. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là
A. 4,8 B. 12 C. 24 D. 30
Câu 3.16: Một dây dẫn bằng nhôm hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết diện d = 2mm, điện trở suất ρ = 2,8.10–8 Ωm, điện trở của dây dẫn đó là :
A. 5,6.10–2 Ω. B. 5,6.10–6 Ω.	C. 5,6.10–8 Ω.	D. 5,6.10–4 Ω.
Câu 3.17: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,2A. Nếu sử dụng một nguồn điện khác và đo cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A thì hiệu điện thế của nguồn điện
A. U = 12V.    B. U = 15V.                C. U = 18V.     D. U = 20 V.
 Câu 3.18: Một mạch điện có hiệu điện thế U = 18V thì cường độ dòng điện trong mạch I = 3A. Để cường dòng điện trong mạch là I = 4A thì hiệu điện thế U tương ứng 
A. 2,5V. B. 13,5V. C. 1,5V. D. 24V.
Câu 3.19: Một dây dẫn kim loại có điện trở là R bị cắt thành hai đoạn bằng nhau, rồi được mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của nó là 10 Ω. Giá trị của R là:
A.R = 40 Ω B.R = 5 Ω C.R = 30 Ω D.R = 15 Ω
Câu 3.20: Ba điện trở chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất lần lượt là và . Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở này mắc nối tiếp nhau?
A. 32V	B. 44 V 	C. 63V	D. 88V	
Câu 4.1: Đặt một vật trước thấu kímh phân kì sẽ thu được ảnh nào dưới đây 
A.ảnh thật lớn hơn vật.	B. ảnh ảo lớn hơn vật.	
C. ảnh ảo nhỏ hơn vật. D. ảnh thật nhỏ hơn vật.
Câu 4.2: Tia sáng tới song song với trục chính của một thấu kính hội tụ thì tia ló ra:
Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F. B.Đi qua tiêu điểm F.
C.Tiếp tục đi thẳng không đổi hướng. D.Đi qua quang tâm của thấu kính.
Câu 4.3: Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ. Đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là
A. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. 
C. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
Câu 4.4: Các nguồn phát ánh sáng trắng là
A. nguồn phát tia laze. B. đèn LED. 
C. mặt trời, đèn pha ôtô. D. đèn ống dùng trong trang trí.
Câu 4.5: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng 
A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới. B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Câu 4.6: Ảnh của vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính phân kì là ảnh nào dưới đây?
A. Ảnh thật, cùng chiều với vật	B. Ảnh thật, ngược chiều vật
C. Ảnh ảo, cùng chiều với vật	D. Ảnh ảo, ngược chiều vật
Câu 4.7: Thấu kính hội tụ là vật
A. có phần rìa dày hơn phần giữa. B. trong suốt, có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. D. trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa.
Câu 4.8: Chiếu một tia tới song song với trục chính của một thấu kính hội tụ khi đó tia ló :
Đi qua tiêu điểm B.Đi qua quang tâm 
C.Truyền thẳng D.Một đáp án khác 
Câu 4.9: Ảnh của một vật trên màn hứng ảnh trong máy ảnh bình thường là
ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. 
ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Câu 4.10: Biểu hiện của mắt cận là 
A. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt. 
B. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
C.chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt. 
D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
Câu 4.11: Trước một Thấu kính hội tụ, ta đặt vật AB sao cho AB nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Hãy cho biết tính chất ảnh cho bởi thấu kính:
Là ảnh ảo, cùng chiều với vật. B.Là ảnh thật, cùng chiều với vật;
C.Là ảnh ảo, ngược chiều với vật; D. Là ảnh thật, ngược chiều với vật; 
Câu 4.12: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có 
A. phần rìa mỏng hơn phần giữa. B. phần rìa dày hơn phần giữa. 
C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ.
Câu 4.13: Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló có đường đi như đường nào dưới đây?
A. Truyền thẳng theo phương của tia tới.
B. Đi qua trung điểm đạon nối quang tâm và tiêu điểm.
C. Đi song song với trục chính.
D. Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
Câu 4.14: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Một vật thật AB đặt cách thấu kính 40cm. Ảnh của vật qua thấu kính là 
 A. ảnh ảo, cách thấu kính 10cm, cùng chiều vật và lớn hơn vật.
 B. ảnh thật, cách thấu kính 20cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật.
 C. ảnh thật, cách thấu kính 40cm, cùng chiều vật và độ cao bằng vật.
 D. ảnh thật, cách thấu kính 40cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật.
Câu 4.15: Chiếu một tia sáng tới SI đi từ môi trường (a) sang môi trường (b) và cho tia khúc xạ IR. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Môi trường (a) là môi trường của chất rắn hoặc lỏng, còn môi trường (b) là môi trường của không khí.
B. Môi trường (a) là không khí, còn môi trường (b) là của chất rắn hoặc lỏng.
C. Môi trường (a) là môi trường trong suốt, còn môi trường (b) thì không.
D.Khi góc SIN tăng tới 900 thì tia khúc xạ IR trùng với tai mặt phân cách xy.
Câu 4.16: Một người có khả năng nhìn rõ các vật trước mắt từ 10cm trở ra đến 40 cm. Hỏi mắt người ấy có tật gì không?
A. Mắt tật viễn thị. B. Mắt tật lão thị. C. Mắt tật cận thị. D. Không mắc tật gì.
Câu 4.17: Mắt người có thể nhìn rõ một vật khi vật đó nằm trong khoảng 
A. từ điểm cực cận đến mắt. B. từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. 
C. từ điểm cực viễn đến vô cực. D. từ điểm cực viễn đến mắt.
Câu 4.18: Thấu kính phân kì là loại thấu kính
A. có phần rìa dày hơn phần giữa.
B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ.
D. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt.
Câu 4.19: Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì
	A. góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước.
	B. tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến.
	C. tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 30°.
	D. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. 
Câu 4.20: Ảnh ảo của một vật được tạo thành bởi một thấu kính bao giờ cũng 
A. ngược chiều với vật. B. cùng chiều với vật.
C.nhỏ hơn vật. D.lớn hơn vật.
Câu 5.1: Khi nhìn một tòa nhà cao 10m ở cách mắt 20m thì ảnh của tòa nhà trên màng lưới mắt có độ cao bao nhiêu? Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2cm.
A. 2,0cm.	B. 1,5cm. 	C. 1,0cm.	 D. 0,5cm.	
Câu 5.2: Khi chụp ảnh một vật cao 4m. Ảnh của vật trên phim có độ cao 2cm, khoảng cách từ vật kính đến phim là 4,5cm. Khoảng cách vật đến máy ảnh là: 	
A. 2m. B. 7,2m. 	 C. 8m. D. 9m. 
Câu 5.3: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì
A. h = 2h’.	 B. h = h’.	C. h’ = 2h.	D. h < h’.
Câu 5.4: Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5cm, độ bội giác của kính lúp đó là: 
A. G = 8. B. G = 10. C. G = 2. D. G = 4.
Câu 5.5: A
B'
O
A'
B
Hình 1
Người ta bố trí một hệ quang học như hình vẽ (hình 1) để xác định tiêu cự của thấu kính. Khi dịch chuyển vật và màn ảnh ra xa dần thấu kính những khoảng bằng nhau cho đến khi thu được ảnh rõ nét trên màn, ta thấy OA = OA' = 16cm và AB = A'B'. Tiêu cự của thấu kính là
A.12 cm.	B. 8 cm.	C. 4 cm.	D. 3 cm.
Câu 5.6: Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm. Thấu kính cho ảnh ảo khi vật đặt cách thấu kính
A. 8 cm. B. 16 cm. C. 24 cm. D. 36cm.
Câu 5.7: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm, vật thật AB cách thấu kính 40cm, ảnh thu được là
A. ảnh ảo, cách thấu kính 10cm, cùng chiều vật và lớn hơn vật.	
B. ảnh thật, cách thấu kính 20cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật.
C. ảnh thật, cách thấu kính 40cm, cùng chiều vật và độ cao bằng vật.
D. ảnh thật, cách thấu kính 40cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật. 
Câu 5.8: Một vật cao 120cm, đặt cách máy ảnh một khoảng 2m. Sau khi chụp thì thấy ảnh của nó trên phim cao 3cm. Hỏi khoảng cách từ phim đến vật kính nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 1,8cm.        B. 90cm.                          C. 5cm.                         D. 50cm.
Câu 5.9: Dùng một máy ảnh để chụp một tòa nhà cao tầng. ảnh tạo trên phim cao 2cm. Phim đặt cách vật kính 5cm. Máy chụp ảnh đặt cách tòa nhà 50cm. Chiều cao của tòa nhà là
A.1

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_de_on_thi_vao_lop_10_mon_vat_ly.docx