Bộ đề ôn thi kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt lớp 3 (Có đáp án) - Năm học 2015-2016

doc 18 trang Người đăng dothuong Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề ôn thi kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt lớp 3 (Có đáp án) - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề ôn thi kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt lớp 3 (Có đáp án) - Năm học 2015-2016
 Lớp 3A
Họ và tên:
 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN TOÁN – KHỐI 3
 NĂM HỌC: 2015 – 2016 - Thời gian: 40 phút
Phần I: Trắc nghiệm
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C, D. hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1. Số liền sau của số 54 829 là:
A. 54 828.        B. 54 839.          C. 54 819.             D. 54 830.
Bài 2. Số lớn nhất trong các số: 8576; 8759; 8761; 8675 là:
A. 8576.           B. 8759.             C. 8761.               D. 8675.
Bài 3. Kết quả của phép nhân: 1614 x 5 là:
A. 8070.           B. 5050.             C. 5070.               D. 8050.
Bài 4. Một hình vuông có cạnh 6 cm, chu vi hình vuông là: 
A. 36 cm B. 24cm C. 6cm D. 36 cm2
Bài 5. 2m 2cm =  cm . Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 4 cm.         B. 22 cm.            C. 202 cm.             D. 220 cm.
Phần II: Tự luận
Bài 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 36 m, chiều rộng bằng ¼ chiều dài. Hãy tính diện tích mảnh đất đó?
Bài 7. Mua 3 kg gạo hết 45 000 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết bao nhiêu tiền?
..
 Bài 8. Đặt tính rồi tính:
a) 16 427 + 8 109              b) 93 680 – 7 245 c) 1050 x 5 d) 36279 : 9
... 
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KT TOÁN 3
Phần I: (3 điểm) Khoanh đúng bài 1, 2, 3, 5, mỗi bài được 0,5 điểm; khoanh đúng bài 4 được 1 điểm. (1D; 2C; 3A; 4B; 5C)
Phần II: (7 điểm)
Bài 6. (2,5 điểm) Mỗi câu lời giải + phép tính đúng được 1 điểm ; 
 tóm tắt + đáp số đươc 0,5 điểm
Bài giải:
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật đó là:
36: 4 = 9 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó là:
36 x 9 = 324 (m2)
 Đáp số
Bài 7. (2,5 điểm) Mỗi câu lời giải + phép tính đúng được 1 điểm ;
 tóm tắt + đáp số đươc 0,5 điểm
 Bài giải
 Số tiền mua 1 kg gạo là: 45000 : 3 = 15000 (đồng)
 Số tiền mua 5 kg gạo là : 15000 x 5 = 75000 (đồng) 
 Đáp số 
Bài 8 Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm (đặt tính đúng được 0,25 điểm)
a) 24 536                  b) 86 435 c) 5250 d) 4031
 Lớp 3A
Họ và tên:
  Thời gian: 60 phút
 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN TIẾNG VIỆT– KHỐI 3
 NĂM HỌC: 2015 - 2016
A, KIỂM TRA ĐỌC: . Đọc thầm (4 điểm) Con cò.
          Đồng phẳng lặng, lạch nước trong veo, quanh co uốn khúc sau một nấm gò.
      Màu thanh thiên bát ngát. Buổi chiều lẳng lặng. Chim khách nhảy nhót ở đầu bờ, người đánh giậm siêng năng không nề bóng xế chiều, vẫn còn bì bõm dưới bùn nước quá đầu gối. Một con cò trắng đang bay chầm chậm bên chân trời. Vũ trụ như của riêng nó, khiến con người ta không cất nổi chân khỏi đất, cảm thấy bực dọc vì cái nặng nề của mình. Con cò bay là là, rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất, dễ dãi, tự nhiên như mọi hoạt động của tạo hóa. Nó thong thả đi trên doi đất.
Rồi nó lại cất cánh bay, nhẹ như chẳng ngờ, không gây một tiếng động trong không khí. Theo Đinh Gia Trinh
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Con cò xuất hiện vào lúc nào trong ngày? A.Buổi sáng. B.Buổi chiều. C.Buổi trưa.
2. Chi tiết nào nói lên dáng vẻ của con cò khi đang bay ?
A. Bay chầm chậm bên chân trời. B. Bay là là rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất.
 C. Cả hai ý trên đều đúng.
3. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?
A. Đồng phẳng lặng, lạch nước trong veo, quanh co uốn khúc.
B. Rồi nó lại cất cánh bay, nhẹ như chẳng ngờ. C. Chim khách nhảy nhót ở đầu bờ.
4. Câu: "Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình." trả lời cho câu hỏi nào ? A. Vì sao ?                  B. Bằng gì ?                           C. Khi nào ?
5. Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy ?
A. Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen - li đã hoàn thành bài thể dục.
B. Bằng một sự cố gắng phi thường Nen - li, đã hoàn thành bài thể dục.
C. Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen - li đã hoàn thành, bài thể dục.
B, Bài kiểm tra viết:
 1.Chính tả: ( 5 điểm ) Nghe – viết : Bài Ngôi nhà chung (SGKTV 3 Tập 2 trang 
2.Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KT TIẾNG VIỆT 3
A- KIỂM TRA ĐỌC: Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm): - Mỗi câu được 1,0 điểm;
     - Đáp án:   
        Câu 1
        Câu 2
        Câu 3
        Câu 4
        Câu 5
b
c
b
b
a
  B- KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm):
1- Chính tả nghe- viết (5 điểm) – Thời gian 15 phút
  - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn – 5 điểm
  - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng qui định, trừ 0,5 điểm.
  - Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  trừ 1 điểm toàn bài.
    2- Tập làm văn (5 điểm):
   - Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
   + Viết được một đoạn văn Kể về một việc đã làm để bảo vệ môi trường
   + Biết dùng từ, đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả;
   + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
  - Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết,  có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 - 0,5
Lớp 3A
Họ và tên:
Thời gian: 40 phút
 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN TOÁN– KHỐI 3
 NĂM HỌC: 2015 - 2016
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Bài 1. Trong các số: 42 075, 42 090, 42 099, 43 000. Số lớn nhất là:
 A. 42 099               B. 43 000              C. 42 075                     D. 42 090
Bài 2. Giá trị của biểu thức 2342 + 403 x 6 là:
 A. 4660                  B. 4860               C. 4760                         D. 4960
Bài 3. Gía trị của số 5 trong số 65 478 là:
 A. 50 000                 B. 500                     C. 50                     D. 5000
Bài 4. Hình vuông có cạnh 3cm. Diện tích hình vuông là:
 A. 6cm2                  B. 9cm                  C. 9cm2                        D. 12cm
Bài 5. 12m7dm = dm ?
 A. 1207dm                B. 127dm               C. 1270dm                 D. 1027dm
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 6. Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài 7. Một ô tô đi trong 6 giờ thì được 246 km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu ki - lô - mét?
Bài 8. Đặt tính rồi tính:
 a)14 754 + 23 680
b) 15 840 – 8795
 c) 12 936 x 3
d) 68325 : 8
.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KT TOÁN 3
Phần I: (3 điểm) Khoanh đúng bài 1, 2, 3, 5, mỗi bài được 0,5 điểm; khoanh đúng bài 4 được 1 điểm. (1B; 2C; 3D; 4C; 5B)
Phần II: (7 điểm)
Bài 6. (2,5 điểm) Mỗi câu lời giải + phép tính đúng được 1 điểm ; 
 tóm tắt + đáp số đươc 0,5 điểm
Bài giải:
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
12: 3 = 4 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó là:
12 x 4 = 48 (m2)
 Đáp số
Bài 7. (2,5 điểm) Mỗi câu lời giải + phép tính đúng được 1 điểm ;
 tóm tắt + đáp số đươc 0,5 điểm
 Bài giải
 Một giờ ô tô đi được là : 246 : 6 = 41 km 
 3 giờ ô tô đi được là : 41 x 3 = 123 km
 Đ/ s 
Bài 8 Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm (đặt tính đúng được 0,25 điểm)
 a) 38 434 b) 7045 c) 38 808 d) 8540 (dư 5)
 Lớp 3A
Họ và tên:
Thời gian: 60 phút
 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN TIẾNG VIỆT– KHỐI 3
 NĂM HỌC: 2015 - 2016
I. Đọc thành tiếng : :(5 điểm) GV kiểm tra vào các tiết ôn tập cuối học kìII (T35 )
 II. Đọc thầm bài “ Lời kêu gọi toàn dân tâp thể dục” và làm bài tập 
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
 1. (1 đ) Bác Hồ mong muốn toàn dân có sức khỏe để làm gì ?
a. Giữ gìn dân chủ. b. Xây dựng nước nhà. C . Tất cả những việc trên.
 2. (1 đ) Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?
  a. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân khỏe mạnh là cả nước mạnh khỏe.
  b. Gái trai, già trẻ ai cũng nên làm và ai cũng làm được.
  c. Việc đó không tốn kém, khó khăn gì.
 3. (1đ) Bài văn trên có thể chia thành mấy đoạn ?
  a. 2 đoạn   b. 3 đoạn.   c. 4 đoạn.
 4. (1 đ) Câu nào sau đây có dấu phẩy được đặt đúng vị trí ?
  a. Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.
  b. Muốn cơ thể khỏe mạnh em phải, năng tập thể dục.
  c. Muốn cơ thể, khỏe mạnh em phải năng tập thể dục.
 5. (1 đ) Bài học: “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” có mấy câu ?
  a. 6 câu.     b. 5 câu.   c. 7 câu.   
  B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
  I. (5 đ) Chính tả (nghe - viết) 
      Bài: Cuộc chạy đua trong rừng ( TV tập 2, trang 11)
  II. TLV- Viết đoạn văn kể ( từ 5 đến 7 câu) về một trận thi đấu thể thao mà em được xem.
x : 8 = 3721                      24 860 : x = 5 49 623 + X = 78 578                             78 026 – X = 69 637
. 5. Một người đi bộ trong 5 phút được 450 m. Hỏi trong 8 phút người đó đã đi được bao nhiêu mét (quãng đường đi được trong mỗi phút đều như nhau)?
 Đề ôn tập số 3 môn Toán -học kì 2 lớp 3A 
Câu 1: (1 điểm) Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
    a)  Số lớn nhất có 3 chữ số là:          A.  998             B. 890                 C.  999            D. 900
    b)   Chữ số 5 trong số 153 có giá trị là :       A. 50                B. 310                 C.  3                D. 10
Câu 2: Điền dấu > , < , =  vào chỗ chấm (1 điểm)
  a)629716205          b)1081910891        c)5000058000 + 1000      d)9300 – 3008000 + 1000
Câu 3: (1 điểm). Hình chữ nhật ABCD có kích thước như trên hình vẽ dưới đây:
a)    Chu vi hình chữ nhật ABCD là:   A. 12cm         B. 36cm       C. 16cm               D. 20cm             b) Diện tích hìnhchữ nhậtABCD là: A. 36 cm2              B.16cm2   C. 15cm2               D.48cm2                
 Câu 4. (1điểm) Đúng ghi Đ sai ghi S vào chỗ chấm (.) :
       14 x 3 : 7 =   6 .....                   175 – ( 30 + 20) =    120 .....
Câu 5 . (2 đ)  Đặt tính rồi tính:
     30 472 + 61 806       91 752 – 6 328        5 143 x 3         7 014 : 7
Câu 6. (1 điểm) Tìm X:  a) X   x  2 = 1 846                                     b)    X  :  6  = 456
.
 Câu 7. ( 1 điểm)Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 7 cm, chiều dài 12 cm. Tính diện tích miếng bìa đó?
.
Câu 8. ( 2 điểm)  Có 45 kg đậu đựng đều trong 9 túi. Hói có 20 kg đậu đựng trong mấy túi như thế?
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2014
Câu 1. (1 điểm )
        a. Điền đúng được 0,5 điểm. 
           Câu C. 999 
        b. Điền đúng được 0,5 điểm. 
           Câu A. 50 
Câu 2. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 
          62971 > 6205                                     10819 < 10891 
          50000 < 58000 + 1000               9300 – 300 = 8000 + 1000 
Câu 3: (1 điểm). HS xác đinh đúng mỗi ý được 0,5 điểm. 
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: c. 16cm          
b) Diện tích hình chữ nhật là ABCD là: C. 15cm2 
Câu 4. (1điểm) HS xác định đúng ghi Đ sai ghi S vào  chỗ chấm mỗi phép tính được 0,5 điểm. Đáp án đúng là :
       14 x 3 : 7 =   6  Đ                           175 – ( 30 + 20) =    120  S
Câu 5. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm 
a. 30 472 + 61 806     b.  91 752 – 6 328         c.  5 143 x 3     d  7 014 : 7
Câu 6. (1 điểm) HS thực hiên đúng mỗi câu được 0,5 điểm                     
 a)      X   x  2 =1 846                                  b)   X  :  6  =456  
                    X= 1 846 : 2                                              X  = 456 x 6
                    X= 923                                                      X  = 2 736
Câu 7. (1 điểm)
Diện tích miếng bìa:    0,25 đ
5 x 14 = 84 (cm2)      0,5 đ
          Đáp số: 84 cm2                    0,25 đ
Câu 8. (2 điểm)
                                                              Bài giải
Mỗi túi đựng được: ( 0,5 điểm)
45 : 9 = 5 (kg) (0,5 điểm)
Số túi đựng 20kg đậu là: (0,5 điểm)
20 : 5 = 4 (túi) (0,5 điểm)
Đáp số: 4 túi.  
 Đề ôn tập số 4 môn Toán -học kì 2 lớp 3A 
A.TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của đề
Bài 1: 1.Số liền trước của số 72 840 là: A. 72 841;            B. 72 830;           C. 72 839            D. 72 850
2. Kết quả của phép nhân 1812 x 5 là: A. 9060;                B. 9050;              C. 5050               D. 5060
3. Kết quả của phép chia 2436 : 3 là: A. 812;                   B. 821;                 C. 218                 D. 182
4.Giá trị của biểu thức 6 + 14 x 5 là: A. 100;                   B. 76;                   C. 67                    D. 86
Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm           820  ..  3284 : 4
Bài 3: Kết quả của biểu thức 3551 + 2135 x 3 = ? A.  17058         B.   9906       C.  9956        D.   9965
Bài 4: Số hình tam giác có trong hình bên là:              
             A.  5             B.   6               C. 7                    D.   8
B.TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 5: Đặt tính rồi tính:       321 X 4                 3104 X 3                 4695 : 5                 7164 : 3
.
Bài 6: Tìm X: a.       X  +  592  =  1 375                                     b.  X  x   3  =  354
Bài 7: Một vườn ươm có 2562 cây giống. Người ta đã đem 1/3  số cây giống đó đi trồng. Hỏi vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống ?
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2014 
A.TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)  Bài 1: (2 điểm) (Mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm)
          1/ C.72 839   ; 2/ A.9060 ; 3/ A.812 ; 4/ B.76.
 Bài 2: (0,5 điểm) Điền đúng dấu thích hợp vào chỗ chấm được 0,5 điểm
           820  < 3284 : 4
 Bài 3: (1 điểm) Kết quả của biểu thức 3551 + 2135 x 3 =
                             C.  9956        
 Bài 4: (0,5 điểm) Số hình tam giác có trong hình là:                                                                   C. 7           
 B.TỰ LUẬN: (6 điểm)
 Bài 5: (2 đ) (Đặt tính và làm tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm)
Bài 6: (2điểm) Tìm X:
      a. X  +  592  =  1375                                      b.  X  x   3  =  354
          X               =  1375 – 592                          X            = 354 :  3
          X               =        783                                 X            =    118
Bài 7: (2 điểm)                  Bài giải:
                       Số cây giống đã đem trồng là:                       (0,25 điểm)
                          2562 : 3 = 854 ( cây)                         (0,75 điểm)
                        Số cây còn lại là:                                 (0,25 điểm)
                          2562 – 854 = 1708 ( cây)                 (0,5 điểm)
                                              Đáp số: 1708 cây          (0,25 điểm)
Đề ôn tập số 3 kì 2 lớp 3 môn Tiếng 
A. Đọc Hiểu -Đọc Thầm bài sau: NGƯỜI THỢ SĂN VÀ CON VƯỢN 
"1. Ngày xưa, có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào không may gặp phải bác ta, thì hôm đó coi như là ngày tận số của nó.
2. Một hôm, người đi săn xác nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang ngồi ôm con bên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
Vượn mẹ giật mình hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, tay vẫn không rời con. Máu ở vết thương rỉ loang ra khắp ngực.
Trong khi đó, người đi săn vẫn đứng im quan sát. Ông chờ đợi vượn mẹ ngã xuống chết đi.
3. Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội đống bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to: á á árồi nó ngã xuống.
4. Người đi săn đứng lặng cả người. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má ông. Ông cắn môi, bẻ gãy chiếc nỏ và lẳng lặng quay gót ra về. Từ đó về sau, ông không bao giờ đi săn nữa."
  Em hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:
1/  Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
a. Con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như là ngày tận số.
b. Con thú rừng nào gặp bác là chạy chạy thoát. c. Con thú rừng nào cũng không sợ bác thợ săn.
2/ Kết thúc câu chuyện ra sao ? a.Bác thợ săn đưa vượn con về nhà nuôi. b.Bác thợ săn bỏ đi nơi khác.
c.Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ lẳng lặng ra về. Từ đấy, bác bỏ hẳn nghề đi săn.
3/ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
a.  Không giết hại muôn thú. b. Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh. c.Cả hai ý trên đều đúng.
4/ Câu văn Máu ở vết thương rỉ loang ra khắp ngực.; được cấu tạo theo mẫu câu  nào?
 a. Ai làm gỉ? b.  Ai thế nào? c.  Ai là gì?
5/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau: Vượn mẹ giật mình hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, tay không rời con.
B. Chính Tả I. (nghe- viết) Lời kêu gọi toàn dân tập thê dục 
II. Tập Làm Văn Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CUỐI HỌC KỲ II
 C. Tập Làm Văn:
- Em làm việc gì? (Việc đó có thể là chăm sóc cây hoa, nhặt rác, dọn vệ sinh khu vực nơi em đang sống; có thể là ngăn chặn những hành động làm hại cây, hoa, làm bẩn môi trường sống,)
- Kết quả ra sao?
- Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó.
II.Cách đánh giá:
* Yêu cầu:
a. Nội dung:
- Viết được một đoạn văn kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
- Độ dài bài viết từ 7 đến 10 câu.
b. Hình thức:
- Đoạn văn kể đúng theo yêu cầu đề bài.
- Không mắc những lỗi thông thường về ngữ pháp (sai về câu, dấu câu,),  chính tả (sai phụ âm đầu, vần hoặc thanh, viết hoa tùy tiện,) và dùng từ (sai ý nghĩa hoặc sắc thái biểu cảm).
- Trình bày bài viết sạch sẽ, chữ viết rõ ràng.
Đề ôn tập số 4 học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “Sự tích chú Cuội cung trăng” sách tiếng việt lớp 3 tập 2. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1/ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
a. Chú Cuội đi rừng và chặt nhầm cây thuốc quý nên tình cờ biết được.
b. Chú Cuội đánh chết hổ con và thấy hổ mẹ lấy lá của cây thuốc quý cứu sống hổ con.
c. Ông Tiên thương Cuội thành thật, lo làm lụng nên chỉ cho cây thuốc quý .
Câu 2/ Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì?
a. Chú dùng cây thuốc vào việc cứu người. 
b. Chú dùng cây thuốc cứu con gái phú ông và được gả cho về làm vợ. 
c. Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 3/ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
a. Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc nên cây bay lên trời.
b. Chú Cuội thấy cây bay lên trời nên nhảy bổ đến. Cây thuốc cứ bay lên, kéo theo Cuội cùng bay lên.
c. Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 4/ Bộ phận in đậm trong câu Từ khi có cây thuốc quý, Cuội cứu sống được rất nhiều người trả lời cho câu hỏi nào dưới đây?
a. Bằng gì? b. Khi nào? c. Cái gì?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm) Nghe viết bài “Cóc kiện trời” SGK Tiếng Việt 3 
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Em hãy kể từ 5 – 7 câu nói về một trò chơi hoặc cuộc thi đấu thể thao em đã được xem:
  Gợi ý
- Trò chơi hoặc cuộc thi gì ? - Trò chơi hoặc cuộc thi diễn ra ở đâu ?
- Trò chơi hoặc cuộc thi diễn ra như thế nào ? - Kết quả ra sao ?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CUỐI HỌC KỲ II
I/ KIỂM TRA ĐỌC:
* Đọc thầm: (4điểm) mỗi câu đúng cho 1 điểm
   Câu 1: Ý. c/  Ông Tiên thương Cuội thành thật, lo làm lụng nên chỉ cho cây thuốc quý .
   Câu 2: Ý. a/  Chú dùng cây thuốc vào việc cứu người.
   Câu 3: Ý. c/  Cả hai câu trên đều đúng.
   Câu 4: Ý. b/  Khi nào? 
II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm).
1. Viết chính tả: (5 điểm).
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: (5 điểm).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (5 điểm).
- Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài. Câu văn đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp được 5 điểm.
- Tùy vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức điểm sau: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docBo_de_thi_hoc_ky_1_lop_3.doc